Thuỵ Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. thuỵ
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

thuỵ chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thuỵ trong chữ Nôm và cách phát âm thuỵ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thuỵ nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 4 chữ Nôm cho chữ "thuỵ"

thụy [瑞]

Unicode 瑞 , tổng nét 13, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: rui4 (Pinyin); seoi6 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tên chung của ngọc khuê ngọc bíchĐời xưa dùng ngọc để làm tin.(Danh) Điềm lành◇Tả truyện 左傳: Lân phượng ngũ linh, vương giả chi gia thụy dã 麟鳳五靈, 王者之嘉瑞也 Trong ngũ linh, lân phượng là điềm lành của bậc vương giả.(Tính) Tốt, lành◎Như: thụy triệu 瑞兆 điềm lành, thụy vân 瑞雲 mây báo điềm lành.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như "thuỵ (điềm lành)" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [瑞典] thụy điển 2. [瑞士] thụy sĩ睡

thụy [睡]

Unicode 睡 , tổng nét 13, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: shui4 (Pinyin); seoi6 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ngủ◇Nguyễn Du 阮攸: Sơn ổ hà gia đại tham thụy, Nhật cao do tự yểm sài môn 山塢何家大貪睡, 日高猶自掩柴門 (Quỷ Môn đạo trung 鬼門道中) Trong xóm núi, nhà ai ham ngủ quá, Mặt trời đã lên cao mà cửa củi còn đóng kín§ Quách Tấn dịch thơ: Nhà ai góc núi sao ham giấc, Nắng gội hiên chưa mở cánh bồng.(Động) Ngủ gục, ngủ gật, buồn ngủ◇Chiến quốc sách 戰國策: Độc thư dục thụy, dẫn chùy tự thứ kì cổ, huyết lưu chí túc 讀書欲睡, 引錐自刺其股, 血流至足 (Tần sách nhất 秦策一) Đọc sách mà muốn ngủ gục thì tự cầm dùi đâm vào vế, máu chảy tới bàn chân.(Động) Nằm thẳng cẳng, nằm dài◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lí Vân cấp khiếu: Trúng liễu kế liễuKháp đãi hướng tiền, bất giác tự gia dã đầu trọng cước khinh, vựng đảo liễu, nhuyễn tố nhất đôi, thụy tại địa hạ 李雲急叫: 中了計了恰待向前, 不覺自家也頭重腳輕, 暈倒了, 軟做一堆, 睡在地下 (Đệ tứ thập tam hồi) Lí Vân vội kêu: Mắc mưu rồiHắn sắp bước tới, bất giác thấy đầu nặng chân nhẹ, choáng váng té xuống, mềm nhũn cả người, nằm dài trên đất.(Tính) Để dùng khi ngủ◎Như: thụy y 睡衣 quần áo ngủ.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như "thuỵ (ngủ)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [甜睡] điềm thụy 2. [酣睡] hàm thụy諡

thụy [諡]

Unicode 諡 , tổng nét 16, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: shi4, ti2 (Pinyin); si3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tên hèm§ Lúc người sắp chết, người khác đem tính hạnh sự tích của người sắp chết ấy so sánh rồi đặt cho một tên khác để khi cúng giỗ khấn đến gọi là thụyTa gọi là tên cúng cơm.(Động) Đặt tên thụy◇Tả truyện 左傳: Cải táng U Công, thụy chi viết Linh 改葬幽公, 諡之曰靈 (Tuyên Công thập niên 宣公十年) Cải táng U Công, đặt cho tên thụy là Linh.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như "tên thuỵ, thuỵ hiệu" (gdhn)谥

thụy [謚]

Unicode 谥 , tổng nét 12, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: shi2, shi4 (Pinyin); si3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: § Giản thể của chữ 諡.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như "tên thuỵ, thuỵ hiệu" (gdhn)

Xem thêm chữ Nôm

  • chiết tỏa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản ánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung đốn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • toàn doanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhi tào từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thuỵ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 瑞 thụy [瑞] Unicode 瑞 , tổng nét 13, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: rui4 (Pinyin); seoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 瑞 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tên chung của ngọc khuê ngọc bíchĐời xưa dùng ngọc để làm tin.(Danh) Điềm lành◇Tả truyện 左傳: Lân phượng ngũ linh, vương giả chi gia thụy dã 麟鳳五靈, 王者之嘉瑞也 Trong ngũ linh, lân phượng là điềm lành của bậc vương giả.(Tính) Tốt, lành◎Như: thụy triệu 瑞兆 điềm lành, thụy vân 瑞雲 mây báo điềm lành.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như thuỵ (điềm lành) (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [瑞典] thụy điển 2. [瑞士] thụy sĩ睡 thụy [睡] Unicode 睡 , tổng nét 13, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: shui4 (Pinyin); seoi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 睡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ngủ◇Nguyễn Du 阮攸: Sơn ổ hà gia đại tham thụy, Nhật cao do tự yểm sài môn 山塢何家大貪睡, 日高猶自掩柴門 (Quỷ Môn đạo trung 鬼門道中) Trong xóm núi, nhà ai ham ngủ quá, Mặt trời đã lên cao mà cửa củi còn đóng kín§ Quách Tấn dịch thơ: Nhà ai góc núi sao ham giấc, Nắng gội hiên chưa mở cánh bồng.(Động) Ngủ gục, ngủ gật, buồn ngủ◇Chiến quốc sách 戰國策: Độc thư dục thụy, dẫn chùy tự thứ kì cổ, huyết lưu chí túc 讀書欲睡, 引錐自刺其股, 血流至足 (Tần sách nhất 秦策一) Đọc sách mà muốn ngủ gục thì tự cầm dùi đâm vào vế, máu chảy tới bàn chân.(Động) Nằm thẳng cẳng, nằm dài◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lí Vân cấp khiếu: Trúng liễu kế liễuKháp đãi hướng tiền, bất giác tự gia dã đầu trọng cước khinh, vựng đảo liễu, nhuyễn tố nhất đôi, thụy tại địa hạ 李雲急叫: 中了計了恰待向前, 不覺自家也頭重腳輕, 暈倒了, 軟做一堆, 睡在地下 (Đệ tứ thập tam hồi) Lí Vân vội kêu: Mắc mưu rồiHắn sắp bước tới, bất giác thấy đầu nặng chân nhẹ, choáng váng té xuống, mềm nhũn cả người, nằm dài trên đất.(Tính) Để dùng khi ngủ◎Như: thụy y 睡衣 quần áo ngủ.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như thuỵ (ngủ) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [甜睡] điềm thụy 2. [酣睡] hàm thụy諡 thụy [諡] Unicode 諡 , tổng nét 16, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: shi4, ti2 (Pinyin); si3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 諡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Tên hèm§ Lúc người sắp chết, người khác đem tính hạnh sự tích của người sắp chết ấy so sánh rồi đặt cho một tên khác để khi cúng giỗ khấn đến gọi là thụyTa gọi là tên cúng cơm.(Động) Đặt tên thụy◇Tả truyện 左傳: Cải táng U Công, thụy chi viết Linh 改葬幽公, 諡之曰靈 (Tuyên Công thập niên 宣公十年) Cải táng U Công, đặt cho tên thụy là Linh.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như tên thuỵ, thuỵ hiệu (gdhn)谥 thụy [謚] Unicode 谥 , tổng nét 12, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: shi2, shi4 (Pinyin); si3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 谥 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: § Giản thể của chữ 諡.Dịch nghĩa Nôm là: thuỵ, như tên thuỵ, thuỵ hiệu (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • cốt cách từ Hán Việt là gì?
    • bính khí từ Hán Việt là gì?
    • quán triệt từ Hán Việt là gì?
    • phản gián từ Hán Việt là gì?
    • chỉ thượng không đàm từ Hán Việt là gì?
    • bại vong từ Hán Việt là gì?
    • cung nhân từ Hán Việt là gì?
    • can tràng thốn đoạn từ Hán Việt là gì?
    • chu vi từ Hán Việt là gì?
    • đan chiếu từ Hán Việt là gì?
    • nam băng dương từ Hán Việt là gì?
    • chấn phục từ Hán Việt là gì?
    • tam nghi từ Hán Việt là gì?
    • chấn tác từ Hán Việt là gì?
    • hối phiếu từ Hán Việt là gì?
    • sáng cử từ Hán Việt là gì?
    • dung thân từ Hán Việt là gì?
    • xuất khí từ Hán Việt là gì?
    • phản bạn từ Hán Việt là gì?
    • dĩ độc trị độc từ Hán Việt là gì?
    • xuy phạn từ Hán Việt là gì?
    • danh hiệu từ Hán Việt là gì?
    • bài thiết từ Hán Việt là gì?
    • diệu tuyển từ Hán Việt là gì?
    • giá trị từ Hán Việt là gì?
    • chi phiếu từ Hán Việt là gì?
    • bách chiến từ Hán Việt là gì?
    • bạt tục từ Hán Việt là gì?
    • bình quân từ Hán Việt là gì?
    • bất hạnh từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Thuỵ Trong Hán Việt