Thủy điện Chiêm Hóa – Wikipedia Tiếng Việt

Thủy điện Chiêm Hóa
Thủy điện Chiêm Hóa trên bản đồ Việt NamThủy điện Chiêm HóaVị trí của Thủy điện Chiêm Hóa ở Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Vị tríQuốc lộ 2C, xã Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
Tọa độ22°11′54″B 105°19′41″Đ / 22,19833°B 105,32806°Đ / 22.19833; 105.32806
Tình trạngĐang hoạt động
Khởi công12 tháng 10 năm 2009 (2009-10-12)
Khánh thành4 tháng 3 năm 2013 (2013-03-04)
Chi phí xây dựng1.828,4 tỷ đồng
Chủ sở hữuCông ty Cổ phần Năng Lượng Thành An T&T (TTA)
Đập và đập tràn
NgănSông Gâm
Trạm năng lượng
Nhà điều hànhCông ty Cổ phần Năng Lượng Thành An T&T (TTA)
Công suất lắp đặt48 MW
Phát điện hàng năm198,6 triệu KWh/năm

Thủy điện Chiêm Hóa là thủy điện xây dựng trên dòng sông Gâm tại xã Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam.[1][2]

Quá trình xây dựng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủy điện Chiêm Hóa có công suất lắp máy 48 MW, sản lượng điện hàng năm 198,6 triệu kWh với tổng số vốn gần 1.828,4 tỷ đồng, khởi công ngày 12 tháng 10 năm 2009, hoàn thành ngày 4 tháng 3 năm 2013 do Công ty CP đầu tư Xây dựng và thương mại quốc tế (ICT) làm chủ đầu tư theo hình thức BOO (xây dựng – sở hữu – kinh doanh). Liên danh Viện nghiên cứu thiết kế khảo sát công nghiệp điện lực Quảng Tây (GXED) và Công ty TNHH CP Cục 2 thủy điện Quảng Đông làm tổng thầu EPC.[1]

Thủy điện Chiêm Hóa là nhà máy thủy điện đầu tiên của Việt Nam sử dụng công nghệ turbin chảy thẳng kiểu bóng đèn có thể phát điện với cột nước rất thấp (mức thấp nhất là 2,5 m và cột nước tính toán là 7 m).[3]

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủy điện Chiêm Hóa là công trình cấp III. Khả năng xả lũ của Nhà máy đáp ứng yêu cầu của thủy điện bậc trên là 19.600 m³/s. Nhà máy có cao trình đỉnh đập là 61 m, chiều cao lớn nhất phần đập tràn là 34 m, chiều cao lớn nhất nhà máy 41,2m, mực nước dâng bình thường 47,2 m; mực nước chết 46,7 m, cột nước định mức 7 m, công suất lắp máy 48 MW. Trạm phân phối ngoài trời 63 mx71,5 m.[2]

Thủy điện liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủy điện Chiêm Hóa hoạt động liên kết với Thủy điện Tuyên Quang 22°21′26″B 105°23′46″Đ / 22,357161°B 105,396153°Đ / 22.357161; 105.396153 (Thủy điện Tuyên Quang).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Khánh thành Nhà máy thủy điện cột nước thấp đầu tiên ở Việt Nam". Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương. ngày 5 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ a b KS. Nguyễn Đình Tứ (ngày 26 tháng 2 năm 2013). "Thủy điện Chiêm Hoá với Tuabin "bóng đèn" đầu tiên ở VN sắp hoàn thành". Báo Giao Thông. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ Nguyễn Đình Tứ (ngày 26 tháng 4 năm 2009). "Thủy điện Chiêm Hóa – thủy điện cột nước thấp". Hội đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Thủy điện Chiêm Hóa.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thủy điện trong lưu vực sông Hồng
Lưu vực sông Đà
  • Hòa Bình
  • Sơn La
  • Lai Châu
  • Pắc Ma
  • Bản Chát
  • Huội Quảng
  • Khao Mang (KM Thượng • KM Hạ)
  • Long Tạo
  • Mường Kim(1,2)
  • Mường Mươn
  • Nậm Chiến(1,2)
  • Nậm Củm
  • Suối Lừm
  • Nậm Ban
  • Nậm Chim
  • Nậm Giôn
  • Nậm He
  • Nậm Khốt
  • Nậm La
  • Nậm Ma(1,2,3)
  • Nậm Mức
  • Nậm Mở
  • Nậm Na (NN1 • NN2 • NN3)
  • Nậm Hồng
  • Nậm Pạc
  • Nậm Pàn
  • Nậm Pia
  • Nậm Sì Lường(1,3,4)
  • Nậm Trai
  • Nậm Xá
  • Suối Sập(1,2,3)
  • Sập Việt
  • Pá Chiến
  • Tô Buông
  • Trung Thu
  • Chiềng Ngàm Thượng
  • Tà Páo Hồ
Thủy điện Hòa Bình trên sông Đà
Lưu vựcsông Lô
  • Sông Lô (SL2 • SL3 • SL4 • SL5 • SL6 • SL7 • SL8)
  • Nậm Mu
  • Nậm Ngần
  • Sông Bạc
  • Sông Chừng
  • Sông Miện (SM1 • Thái An • Thuận Hòa • SM5 • SM5A • SM6)
Lưu vực sông Gâm
  • Tuyên Quang
  • Yên Sơn
  • Chiêm Hóa
  • Bắc Mê
  • Mông Ân
  • Bảo Lâm(1,3,3A)
  • Bảo Lạc(A,B)
  • Nho Quế(1,2,3)
  • Sông Nhiệm
  • Nậm Mạ
  • Nậm Lang
Lưu vực sông Chảy
  • Sông Chảy (SC3 • SC4 • SC5 • SC6 • Pa Ke • Bắc Hà • Vĩnh Hà • Phúc Long • Thác Bà)
  • Bắc Nà
  • Cốc Đàm
  • Nậm Phàng
  • Nậm Khánh
  • Nậm Lúc
Lưu vực Ngòi Phát
  • Ngòi Phát
  • Mường Hum
  • Nậm Pung
  • Tà Lơi(1,2,3)
Lưu vực Ngòi Bo
  • Nậm Củn
  • Nậm Toóng
  • Séo Chong Hô
  • Sử Pán(1,2)
  • Tà Thàng
Lưu vực Ngòi Nhù
  • Nậm Khóa
  • Nậm Xây (NX Luông • NX Nọi)
  • Minh Lương
  • Nậm Khắt
  • Suối Chăn(1,2)
Các phụ lưu khác
  • Đồng Sung
  • Nậm Đông
  • Ngòi Hút
  • Ngòi Xan
  • Thác Cá (1&2)
  • Trạm Tấu
  • Văn Chấn

Thủy điện Việt Nam: Mê Kông, Sg Hồng, Đông Bắc, Sg Mã, Sg Lam, Thạch Hãn, Sg Hương, Thu Bồn, Sg Ba, Trà Khúc, Đồng Nai · Điện Mặt Trời Việt Nam · Điện gió Việt Nam

Từ khóa » Thủy điện Ict Chiêm Hóa