Thủy điện Nậm Khánh – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nậm Phàng
  • 2 Chỉ dẫn
  • 3 Tham khảo
  • 4 Xem thêm
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 22°29′14″B 104°22′00″Đ / 22,487111°B 104,366694°Đ / 22.487111; 104.366694 (Td.Nậm Khánh) Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Thủy điện Nậm Khánh trên bản đồ Việt NamThủy điện Nậm KhánhThủy điện Nậm KhánhThủy điện Nậm Khánh (Việt Nam)

Thủy điện Nậm Khánh là thủy điện xây dựng trên dòng nậm Phàng [note 1] tại vùng đất các xã Nậm Khánh và Bản Liền huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai, Việt Nam.[1][2][3]

Thủy điện Nậm Khánh có công suất lắp máy 12 MW với 3 tổ máy, sản lượng điện hàng năm 48,9 triệu KWh, khởi công tháng 11/2007 [3][4] hoàn thành tháng 3/2012.[5]

Nậm Phàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nậm Phàng là phụ lưu của sông Chảy, chảy ở huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai.[2]

Thủy điện Nậm Phàng có công suất 36 MW với 2 tổ máy xây dựng ở phần hạ lưu dòng nậm Phàng 22°24′56″B 104°19′06″Đ / 22,41566°B 104,318392°Đ / 22.415660; 104.318392 (Td. Nậm Phàng) tại xã Nậm Đét và Nậm Khánh huyện Bắc Hà, khởi công tháng 3/2008 [6] hoàn thành tháng 10/2012.[7]

Chỉ dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Trong tiếng Tày-Thái "Nậm" đã có nghĩa là nước, sông, suối.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.
  2. ^ a b Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ F-48-41B. Cục Đo đạc và Bản đồ, 2004.
  3. ^ a b Lào Cai: Xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Khánh. NhanDan Online, 18/11/2007. Truy cập 18/12/2016.
  4. ^ Nhà máy thủy điện Nậm Khánh Lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016 tại Wayback Machine. Tổng Cty Sông Đà, 25/12/2009. Truy cập 18/12/2016.
  5. ^ Lào Cai: Thủy điện Nậm Khánh hòa lưới điện quốc gia thành công Lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2016 tại Wayback Machine. Trang tin Bộ Xây dựng, 29/2/2012. Truy cập 18/12/2016.
  6. ^ IPA Investments đầu tư dự án Thủy điện Nậm Phàng. Thời báo Kinh tế Việt Nam, 5/1/2008. Truy cập 15/12/2016.
  7. ^ Tập đoàn IPA khánh thành Nhà máy Thủy điện công suất 36 MW Lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016 tại Wayback Machine. Cty CP CK Bảo Minh, 08/05/2013. Truy cập 15/12/2016.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thủy điện Bắc Hà (Thủy điện Cốc Ly)
  • Thủy điện Nậm Phàng
  • Thủy điện Tà Thàng
  • Thủy điện Sử Pán 2
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Thủy điện Nậm Khánh.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết về điện lực Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thủy điện trong lưu vực sông Hồng
Lưu vực sông Đà
  • Hòa Bình
  • Sơn La
  • Lai Châu
  • Pắc Ma
  • Bản Chát
  • Huội Quảng
  • Khao Mang (KM Thượng • KM Hạ)
  • Long Tạo
  • Mường Kim(1,2)
  • Mường Mươn
  • Nậm Chiến(1,2)
  • Nậm Củm
  • Suối Lừm
  • Nậm Ban
  • Nậm Chim
  • Nậm Giôn
  • Nậm He
  • Nậm Khốt
  • Nậm La
  • Nậm Ma(1,2,3)
  • Nậm Mức
  • Nậm Mở
  • Nậm Na (NN1 • NN2 • NN3)
  • Nậm Hồng
  • Nậm Pạc
  • Nậm Pàn
  • Nậm Pia
  • Nậm Sì Lường(1,3,4)
  • Nậm Trai
  • Nậm Xá
  • Suối Sập(1,2,3)
  • Sập Việt
  • Pá Chiến
  • Tô Buông
  • Trung Thu
  • Chiềng Ngàm Thượng
  • Tà Páo Hồ
Thủy điện Hòa Bình trên sông Đà
Lưu vựcsông Lô
  • Sông Lô (SL2 • SL3 • SL4 • SL5 • SL6 • SL7 • SL8)
  • Nậm Mu
  • Nậm Ngần
  • Sông Bạc
  • Sông Chừng
  • Sông Miện (SM1 • Thái An • Thuận Hòa • SM5 • SM5A • SM6)
Lưu vực sông Gâm
  • Tuyên Quang
  • Yên Sơn
  • Chiêm Hóa
  • Bắc Mê
  • Mông Ân
  • Bảo Lâm(1,3,3A)
  • Bảo Lạc(A,B)
  • Nho Quế(1,2,3)
  • Sông Nhiệm
  • Nậm Mạ
  • Nậm Lang
Lưu vực sông Chảy
  • Sông Chảy (SC3 • SC4 • SC5 • SC6 • Pa Ke • Bắc Hà • Vĩnh Hà • Phúc Long • Thác Bà)
  • Bắc Nà
  • Cốc Đàm
  • Nậm Phàng
  • Nậm Khánh
  • Nậm Lúc
Lưu vực Ngòi Phát
  • Ngòi Phát
  • Mường Hum
  • Nậm Pung
  • Tà Lơi(1,2,3)
Lưu vực Ngòi Bo
  • Nậm Củn
  • Nậm Toóng
  • Séo Chong Hô
  • Sử Pán(1,2)
  • Tà Thàng
Lưu vực Ngòi Nhù
  • Nậm Khóa
  • Nậm Xây (NX Luông • NX Nọi)
  • Minh Lương
  • Nậm Khắt
  • Suối Chăn(1,2)
Các phụ lưu khác
  • Đồng Sung
  • Nậm Đông
  • Ngòi Hút
  • Ngòi Xan
  • Thác Cá (1&2)
  • Trạm Tấu
  • Văn Chấn

Thủy điện Việt Nam: Mê Kông, Sg Hồng, Đông Bắc, Sg Mã, Sg Lam, Thạch Hãn, Sg Hương, Thu Bồn, Sg Ba, Trà Khúc, Đồng Nai · Điện Mặt Trời Việt Nam · Điện gió Việt Nam

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thủy_điện_Nậm_Khánh&oldid=74502916” Thể loại:
  • Sơ khai điện lực Việt Nam
  • Nhà máy thủy điện Việt Nam
  • Nhà máy điện tại Lào Cai
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Tọa độ không có sẵn trên Wikidata
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Thủy điện Nậm Khánh Thêm ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Thủy điện Nậm Mu Lào Cai