Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 24°0′46″B97°51′7″Đ / 24,01278°B 97,85194°Đ / 24.01278; 97.85194 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thụy Lệ瑞丽市
— Thành phố cấp huyện —
Từ trên xuống, trái qua phải: Tòa thị chính Thụy Lệ. Trung tâm thương mại Thụy Lệ. Cửa khẩu Thư Cốc tại biên giới với Myanmar. Phòng lớn (trang phòng, kyaung) tại chùa Đẳng Hàm Lộng.
Thụy LệVị trí tại Vân Nam
Quốc gia
CHND Trung Hoa
Tỉnh
Vân Nam
Châu
Đức Hoành
Diện tích
• Tổng cộng
945 km2 (365 mi2)
Độ cao
770 m (2,530 ft)
Dân số
• Tổng cộng
205.400
• Mật độ
220/km2 (560/mi2)
Múi giờ
Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính
678600
Mã điện thoại
0692
Trang web
www.rl.gov.cnwww.rlr.gov.cn
Thụy Lệ (giản thể: 瑞丽市, phồn thể: 瑞麗市, bính âm: Ruìlì Shì, tiếng Thái Na: ᥝᥥᥒᥰ ᥛᥫᥒᥰ ᥛᥣᥝᥰ, tiếng Cảnh Pha: Shuili Myu) là một thành phố cấp huyện trực thuộc châu tự trị dân tộc Thái, Cảnh Pha Đức Hoành, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Năm 2016 thành phố này có 245.000 dân, diện tích 944,75 km², trong đó diện tích khu vực đô thị là 26 km². Tên cũ của Thụy Lệ là Mãnh Mão (勐卯, bính âm: Měngmǎo). Thành phố này giáp Myanmar. Khoảng 42,36% dân số là các dân tộc thiểu số miền núi. Trụ sở chính quyền thành phố đặt tại trấn Mãnh Mão.
Phân chia hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]
Gồm 3 trấn, 3 hương.
Trấn: Mãnh Mão, Uyển Đinh, Lộng Đảo.
Hương: Tả Tương, Hộ Dục, Mãnh Tú.
x
t
s
Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Địa cấp thị
Côn Minh
Bàn Long • Ngũ Hoa • Quan Độ • Tây Sơn • Trình Cống • Đông Xuyên • An Ninh • Tấn Ninh • Phú Dân • Nghi Lương • Tung Minh • Thạch Lâm • Lộc Khuyến • Tầm Điện
Khúc Tĩnh
Kỳ Lân • Tuyên Uy • Mã Long • Triêm Ích • Phú Nguyên • La Bình • Sư Tông • Lục Lương • Hội Trạch
Ngọc Khê
Hồng Tháp • Giang Xuyên • Trừng Giang • Thông Hải • Hoa Ninh • Dịch Môn • Nga Sơn • Tân Bình • Nguyên Giang
Bảo Sơn
Long Dương • Thi Điện • Đằng Xung • Long Lăng • Xương Ninh
Chiêu Thông
Chiêu Dương • Lỗ Điện • Xảo Gia • Diêm Tân • Đại Quan • Vĩnh Thiện • Tuy Giang • Trấn Hùng • Di Lương • Uy Tín • Thủy Phú
Lệ Giang
Cổ Thành • Vĩnh Thắng • Hoa Bình • Ngọc Long • Ninh Lạng
Phổ Nhĩ
Tư Mao • Ninh Nhĩ • Mặc Giang • Cảnh Đông • Cảnh Cốc • Trấn Nguyên • Giang Thành • Mạnh Liên • Lan Thương • Tây Minh
Lâm Thương
Lâm Tường • Phượng Khánh • Vân • Vĩnh Đức • Trấn Khang • Song Giang • Cảnh Mã • Thương Nguyên
Châu tự trị
Đức Hoành(của người Thái và người Cảnh Pha)
Mang • Thụy Lệ • Lương Hà • Doanh Giang • Lũng Xuyên
Nộ Giang(của người Lật Túc)
Lô Thủy • Phúc Cống • Cống Sơn • Lan Bình
Dêqên (Địch Khánh)(của người Tạng)
Shangri-La (Hương Cách Lý Lạp) • Dêqên (Đức Khâm) • Duy Tây
Đại Lý(của người Bạch)
Đại Lý • Tường Vân • Tân Xuyên • Di Độ • Vĩnh Bình • Vân Long • Nhĩ Nguyên • Kiếm Xuyên • Hạc Khánh • Dạng Tỵ • Nam Giản • Nguy Sơn
Sở Hùng(của người Di)
Sở Hùng • Song Bách • Mưu Định • Nam Hoa • Diêu An • Đại Diêu • Vĩnh Nhân • Nguyên Mưu • Vũ Định • Lộc Phong
Hồng Hà(của người Hà Nhì và người Di)
Mông Tự • Cá Cựu • Khai Viễn • Di Lặc • Lục Xuân • Kiến Thủy • Thạch Bình • Lô Tây • Nguyên Dương • Hồng Hà • Kim Bình • Hà Khẩu • Bình Biên
Văn Sơn(của người Tráng và người Miêu)
Văn Sơn • Nghiễn Sơn • Tây Trù • Ma Lật Pha • Mã Quan • Khâu Bắc • Quảng Nam • Phú Ninh
Tây Song Bản Nạp(của người Thái)
Cảnh Hồng • Mãnh Hải • Mãnh Lạp
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thụy_Lệ&oldid=69961923” Thể loại: