Thủy Ngân(II) Oxide – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Thủy ngân(II) oxide | |
|---|---|
| Danh pháp IUPAC | Mercury(II) oxide |
| Tên khác | Mercuric oxideMontroydite |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 21908-53-2 |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | HgO |
| Khối lượng mol | 216,5894 g/mol |
| Bề ngoài | rắn màu vàng hoặc đỏ |
| Khối lượng riêng | 11,14 g/cm³, rắn |
| Điểm nóng chảy | 500 °C (773 K; 932 °F) |
| Điểm sôi | N/A |
| Độ hòa tan trong nước | không hòa tan |
| Độ bazơ (pKb) | N/A |
| Cấu trúc | |
| Các nguy hiểm | |
| Phân loại của EU | Toxic (T) |
| Chỉ dẫn R | R35 |
| Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S37/39, S45 |
| Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin | |
Thủy ngân(II) oxide, còn gọi là thủy ngân monoxide có công thức phân tử là HgO và khối lượng phân tử là khoảng 216,6. Nó là chất rắn có màu cam tại điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong oxy ở nhiệt độ khoảng 350 °C, hay nhiệt phân Hg(NO3)2. Dạng màu vàng của chất này có thể tạo thành bằng cách cho kết tủa hơi Hg2+ với chất kiềm.
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]HgO đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho oxy thoát ra. Năm 1774, Joseph Priestley đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi oxide thủy ngân dù ông không xác định đó là oxy. Ông đã gọi nó là "dephlogisticated air".[1] Lavoisier đã gọi "dephlogisticated air" là "oxygen" do hợp chất acid mà chất khí này tạo ra.[2] Đây là lý do tại sao các sách giáo khoa về sự phát hiện ra oxy đều không chính xác khi thực sự không thể trả lời câu hỏi ai "phát hiện" ra-oxy.
HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho catốt ắc quy thủy ngân.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Almqvist, Ebbe (2003). History of Industrial Gases. Springer. tr. 23. ISBN 0306472775.
- ^ Stephen, Leslie (1896). Dictionary of National Biography. Smith, Elder. tr. 373.
- ^ Chemistry: The Molecular Science. Thomson Brooks/Cole. 2005. tr. 941. ISBN 0534422012. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- National Pollutant Inventory - Mercury and compounds fact sheet Lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2006 tại Wayback Machine
- Information at Webelements
| |||
|---|---|---|---|
| Thủy ngân(I) |
| ||
| Thủy ngân(II) |
| ||
| Thủy ngân(IV) |
| ||
| Hỗn hống |
| ||
Hóa học
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai hóa học
- Oxide
- Oxide base
- Hợp chất thủy ngân
- Hợp chất vô cơ
- Lỗi CS1: tham số không rõ
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Hoá Trị Của Hg Trong Hợp Chất Hg(oh)2 Là
-
Thủy Ngân (Hg) Hóa Trị Mấy, Là Kim Loại Hay Phi Kim, Có Dẫn điện Không
-
Thủy Ngân (Hg) Hóa Trị Mấy, Là Kim Loại Hay Phi Kim, Có Dẫn điện ...
-
Thủy Ngân ( Hg ) Hóa Trị Mấy? Hg Là Gì? Nguyên Tử Khối Của Thủy ...
-
[CHUẨN NHẤT] Hg Hóa Trị Mấy? - TopLoigiai
-
Hg(OH)2 → Tat-caTất Cả Phương Trình điều Chế Từ Hg(OH)2 Ra Tat-ca
-
Tên Gọi Chất Hóa Học Hg(OH)2
-
Thủy Ngân Và Các Hợp Chất - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tính Hóa Trị Của Thủy Ngân Trong Hợp Chất Thủy Ngân Oxit - Sam Sung
-
Hóa Trị Của Thủy Ngân
-
Xác định Hóa Trịcủa Hg Trong Hợp Chất HgSO4, Biết Nhóm ... - Hoc24
-
Xác định Hóa Trịcủa Hg Trong Hợp Chất HgSO4, Biết Nhóm ... - Hoc24
-
Bảng Hóa Trị Của Các Nguyên Tố Hóa Học đầy đủ Nhất
-
Hg Là Gì Trong Hóa Học
-
TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA THỦY ...