Thủy Tiên – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Thủy tiên (định hướng). Về các loài thủy tiên nói chung, xem bài chi Thủy tiên.
Narcissus tazetta
Hoa thủy tiên (N. tazetta subsp. chinensis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Narcissus
Loài (species)N. tazetta
Danh pháp hai phần
Narcissus tazettaL.

Thủy tiên (danh pháp hai phần: Narcissus tazetta L.) là một loại thực vật thuộc Chi Thủy tiên, Họ Loa kèn đỏ (Amaryllidaceae). Loài cây này có thể dùng làm cảnh, trồng bằng cách đặt phần củ vào trong bình nước. Cây nở hoa nhỏ, có màu trắng và mùi thơm.

Củ của cây có chất alkaloid gây chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, run rẩy toàn thân, hôn mê, có thể dẫn đến tử vong khi ăn phải.

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]
Narcissus tazetta ở Israel.
Hoa thủy tiên vàng
Tranh vẽ chi tiết của Hans Simon Holtzbecker, thế kỷ 17

Narcissus tazetta là một trong số những loài cao nhất trong Narcissus, và có thể cao đến 80 cm,[1] với lá mảnh phẳng dài đến 40 cm và rộng 15 mm. Cụm hoa có khoảng 8 hoa với cánh màu trắng và nhị hoa màu vàng.[2][3][4][5][6]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 6 phân loài được chấp nhận theo World Checklist of Selected Plant Families:[7]

  • N. tazetta subsp. aureus (Jord. & Fourr.) Baker[8] – Đông Nam Pháp, Sardinia, Tây-Bắc Ý, Algérie, Maroc
  • N. tazetta subsp. canariensis (Burb.) Baker[9] – Quần đảo Canary
  • N. tazetta subsp. chinensis (M.Roem.) Masam. & Yanagih.[10][11] – Đông-Nam Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
  • N. tazetta subsp. corcyrensis (Herb.) Baker[12] – Corfu (Hy Lạp)
  • N. tazetta subsp. italicus (Ker Gawl.) Baker[9] syn. N. italicus – Địa Trung Hải từ miền Nam Phap đến Hy Lạp
  • N. tazetta subsp. tazetta – phân bố rộng rãi từ Tây Địa Trung Hải đến Afghanistan

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Narcissus tazetta chứa hợp chất thơm chỉ được tìm thấy ở một vài loài như hoa hồng và Acnistus arborescens, có tên gọi là orcinol dimethyl ete, chất này hầu như mũi người không phát hiện được. Các thí nghiệm trên ong mật cho thấy chúng có thể nhận dạng được.[13]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Narcissus tazetta là một loài phân bố rộng rãi, chúng là loài bản địa của vùng Địa Trung Hải từ Bồ Đào Nha đến Thổ Nhĩ Kỳ. Nó cũng là loài được bản địa hóa khắp vùng Trung Đông, Trung Á, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal và Bhutan, cũng như Quần đảo Canary, Trung Quốc (Phúc Kiến, Chiết Giang), Nhật Bản, Úc, Hàn Quốc, Đảo Norfolk, New Zealand, Bermuda, Mexico và Hoa Kỳ (Oregon, California, Texas, Alabama, Arkansas, Florida, Louisiana, Mississippi, Bắc Carolina, Nam Carolina, Virginia, và Tây Virginia)[14] và Nam Mỹ.[15]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Narcissus tazetta được trồng thương mại để lấy tinh dầu, hầu hết ở miền nam Pháp. Một loài lai với Narcissus poeticus, cũng được trồng để lấy tinh dầu. Ứng dung trong y khoa gần đây là một protein có tên là lectin có tác dụng kháng vi rút cúm. Tác dụng này dựa trên cách sử dụng liều phụ thuộc. Tính chất kháng virus cho kết quả rằng nó có thể vô hiệu hóa RSV trong chu kỳ lây nhiễm và vì thế nó không thể lan rộng. Đặc tính kháng virus của nhóm lectin nhất định sẽ có tác dụng lớn hơn trong giai đoạn sớm của bệnh cảm cúm. Nó có rất ít khả năng gây độc và tiềm năng to lớn như một tác nhân kháng virus, vì vậy nó có tiềm năng để sử dụng trong nghiên cứu công nghệ sinh học trong tương lai.[16]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • N. tazetta subsp. italicus N. tazetta subsp. italicus
  • Narcissus tazetta subsp. tazetta Narcissus tazetta subsp. tazetta
  • Narcissus tazetta subsp. chinensis Narcissus tazetta subsp. chinensis
  • cánh đồng hoa thủy tiên tại Chiba, Nhật cánh đồng hoa thủy tiên tại Chiba, Nhật
  • Bình hoa Thủy Tiên ngày Tết Bình hoa Thủy Tiên ngày Tết
  • Bình hoa Thủy Tiên Bình hoa Thủy Tiên
  • Quầy bán hoa thủy tiên Tết tại Hồng Kông Quầy bán hoa thủy tiên Tết tại Hồng Kông
  • Những giò hoa thủy tiên tại Việt Nam Những giò hoa thủy tiên tại Việt Nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Michaux, Jean (2009). “Narcissus tazetta”. La Flore. Académie de Besançon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ Linnaeus, Carl von. 1753. Species Plantarum 1: 290 Narcissus tazetta
  3. ^ Haworth, Adrian Hardy. 1819. Supplementum Plantarum Succulentarum 142, Hermione tazetta
  4. ^ Rafinesque, Constantine Samuel. 1848. Flora Telluriana 4: 21 Jonquilla tazetta
  5. ^ Rouy, Georges C. Chr. 1912. Flore de France 13: 40 Narcissus linnaeanus
  6. ^ Sessé y Lacasta, Martín & Mociño, José Mariano. 1894. Flora Mexicana ed. 2: 85 Pancratium tazetta
  7. ^ Search for "Narcissus tazetta", World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012
  8. ^ Baker, John Gilbert. 1888. Handbook of the Amarylldaceae p 9
  9. ^ a b Baker, John Gilbert. 1888. Handbook of the Amarylldaceae p 8
  10. ^ Flora of China v 24 p 269, Narcissus tazetta var. chinensis, common name 水仙 shui xian
  11. ^ Masamune, Genkei & Yanagihara, Masayuki. 1941. Transactions of the Natural History Society of Formosa 31: 329.
  12. ^ Baker, John Gilbert. 1888. Handbook of the Amarylldaceae p 7
  13. ^ Natalia Dudareva; Eran Pichersky (ngày 27 tháng 3 năm 2006). Biology of Floral Scent. CRC Press. tr. 95. ISBN 978-0-8493-2283-9.
  14. ^ Kew Checklist of Selected Plant Families
  15. ^ Chile Flora
  16. ^ Nigel Groom (ngày 30 tháng 6 năm 1997). The New Perfume Handbook. Springer. tr. 225–226. ISBN 978-0-7514-0403-6. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.

Văn liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sách

[sửa | sửa mã nguồn]
  • van Kampen et fils, Nicolas (1760). Traité des fleurs à oignons: contenant tout ce qui est nécessaire pour les bien cultiver, fondé sur une expérience de plusieurs années (bằng tiếng Pháp). Harlem: Bohn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014. translated into English as (van Kampen & Son 1764)
  • van Kampen & Son, Nicolas (1764). The Dutch florist, or, True method of managing all sorts of flowers with bulbous roots (translated (Harrison) from French: (van Kampen et fils 1760)) (ấn bản thứ 2). London: Baldwin. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014. Next to the Hyacinths, Tulips, Ranunculuses, and Anemones, of which we have treated already, the Polyanthus Narcissus holds the first place and demands our chief attention

Bài báo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rivka Dulberger (tháng 9 năm 1964). “Flower Dimorphism and Self-Incompatibility in Narcissus tazetta L.”. Evolution. 18 (3). JSTOR 2406347.
  • ARROYO, JUAN; DAFNI, AMOTS (tháng 1 năm 1995). “Variations in habitat, season, flower traits and pollinators in dimorphic Narcissus tazetta L. (Amaryllidaceae) in Israel”. New Phytologist. 129 (1): 135–145. doi:10.1111/j.1469-8137.1995.tb03017.x. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
  • Krelage, JH (ngày 17 tháng 4 năm 1890). “On Polyanthus Narcissi”. Journal of the Royal Horticultural Society. 12 (Daffodil Conference and Exhibition): 339–346. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  • Ooi, Linda (tháng 3 năm 2010). “Narcissus tazetta lectin shows strong inhibitory effects against respiratory syncytial virus, influenza A (H1N1, H3N2, H5N1) and B viruses”. Journal of Biosciences (Bangalore. 35 (1): 95–103. doi:10.1007/s12038-010-0012-8. PMID 20413914. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.

Cơ sở dữ liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The Plant List

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thủy tiên.
  • Comprehensive profile for Narcissus tazetta Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine hình
  • Trồng hoa Thủy Tiên
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q6965683
  • Wikispecies: Narcissus tazetta
  • AoFP: 1941
  • APA: 4432
  • APDB: 156096
  • APNI: 63707
  • BioLib: 100249
  • BOLD: 122206
  • Calflora: 8638
  • CoL: 6S4MX
  • eFloraSA: Narcissus_tazetta
  • EoL: 1010901
  • EPPO: NARTA
  • EUNIS: 185753
  • FloraBase: 1495
  • FNA: 200028071
  • FoAO2: tazetta Narcissus tazetta
  • FoIO: NARTAZ
  • GBIF: 2858963
  • GRIN: 25053
  • iNaturalist: 56027
  • IPNI: 66240-1
  • IRMNG: 10207060
  • ITIS: 503931
  • NatureServe: 2.143249
  • NBN: NBNSYS0000014810
  • NCBI: 54860
  • NSWFlora: Narcissus~tazetta
  • NZOR: 3d31727f-5499-4653-a520-e6e515445993
  • NZPCN: 3183
  • Observation.org: 147234
  • Open Tree of Life: 103379
  • PfaF: Narcissus tazetta
  • PFI: 6997
  • Plant List: kew-282289
  • PLANTS: NATA2
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:66240-1
  • Tropicos: 1200058
  • VicFlora: cb11297b-3071-4fa6-b52e-cf614231a2ea
  • WoI: 249
  • WFO: wfo-0000700066

Từ khóa » Thủy Tiên Tiếng Anh Là Gì