Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Là Gì? Cách Lập TMBCT - Kế Toán Excel

Thuyết minh báo cáo tài chính là một trong những thành phần quan trọng thuộc báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Trong khuôn khổ bài viết này, hãy cùng Kế toán Excel tìm hiểu chi tiết toàn bộ thông tin về thuyết minh báo cáo tài chính nhé.

Nội dung bài viết

Thuyết minh báo cáo tài chính là gì?

Thuyết minh báo cáo tài chính (tiếng Anh là Footnotes to the Financial Statements) là phần chú thích của báo cáo tài chính đề cập tới các thông tin bổ sung giúp giải thích cách mà một công ty đạt được các số liệu báo cáo tài chính của mình.

Chúng cũng giúp giải thích bất kỳ sự bất thường hay mâu thuẫn nào được nhận thấy thông qua các phương pháp kế toán hàng năm.

Thuyết minh báo cáo tài chính hoạt động như một bản bổ sung, cung cấp sự rõ ràng cho những người yêu cầu nó mà không có thông tin được đặt trong nội dung. Tuy vậy, thông tin trong phần chú thích thường quan trọng và có thể tiết lộ các vấn đề cơ bản về tình trạng tài chính của công ty.

huong dan lap thuyet minh bao cao tai chinh

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính

  #1 Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133

Đơn vị báo cáo:………………..                                              Mẫu số B09 – DNN Địa chỉ: …………………………………                                (Ban hành theo Thông tư số                                                                                    133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của                                                                                                 Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm: … (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng các giả định hoạt động liên tục)

I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn.

2. Lĩnh vực kinh doanh.

3. Ngành nghề kinh doanh.

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…).

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng.

IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)

– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán

– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam

– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.

– Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.

– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.

– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.

– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.

– Nguyên tắc kế toán chi phí.

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính

Đơn vị tính: ……..

1. Tiền và tương đương tiền Cuối năm Đầu năm
– Tiền mặt
– Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
– Tương đương tiền
Cộng
2. Các khoản đầu tư tài chính Cuối năm Đầu năm
a) Chứng khoán kinh doanh
– Tổng giá trị cổ phiếu
– Tổng giá trị trái phiếu
– Các loại chứng khoán khác
b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
– Tiền gửi có kỳ hạn
– Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
c) Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính
– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
– Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
3. Các khoản phải thu (Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn) Cuối năm Đầu năm
a) Phải thu của khách hàng. Trong đó: Phải thu của các bên liên quan
b) Trả trước cho người bán Trong đó: Trả trước cho các bên liên quan
c) Phải thu khác (Chi tiết theo yêu cầu của quản lý):
– Phải thu về cho vay
– Tạm ứng
– Phải thu nội bộ khác
– Phải thu khác
d) Tài sản thiếu chờ xử lý
– Tiền
– Hàng tồn kho
– Tài sản cố định
– Tài sản khác
đ) Nợ xấu (Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi)
4. Hàng tồn kho (Mã số 141) Cuối năm Đầu năm
– Hàng đang đi trên đường
– Nguyên liệu, vật liệu
– Công cụ, dụng cụ
– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
– Thành phẩm
– Hàng hóa
– Hàng gửi đi bán
Cộng
Trong đó: – Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ
– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả

– Nguyên nhân dẫn tới và hướng xử lý với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.

– Nguyên nhân dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

5. Tăng, giảm tài sản cố định (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp)

Khoản mục Số dư đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số dư cuối năm
A. TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Giá tị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
B. TSCĐ vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
C. TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại

– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý

– Đối với TSCĐ thuê tài chính: Thuyết minh số liệu và giải trình khác.

6. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):

Khoản mục Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm
a) Bất động sản đầu tư cho thuê
Nguyên giá
Giá tị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
b. BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế của BĐSĐT cho thuê/TSCĐ chuyển sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá
Tổn thất do suy giảm giá trị
Giá trị còn lại
C. TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại

– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay

– Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác

7. Xây dựng cơ bản dở dang Cuối năm Đầu năm
– Mua sắm
– XDCB
– Sửa chữa lớn TSCĐ
8. Tài sản khác
– Chi phí trả trước (Chi tiết ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp)
– Các khoản phải thu của nhà nước
9. Các khoản phải trả (Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn) Cuối năm Đầu năm
a) Phải trả người bán Trong đó: Phải trả các bên liên quan
b) Người mua trả tiền trước Trong đó: Nhận trước của các bên liên quan
c) Phải trả khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):
– Chi phí phải trả
– Phải trả nội bộ khác
– Phải trả, phải nộp khác
+ Tài sản thừa chờ xử lý
+ Các khoản phải nộp theo lương
+ Các khoản khác
d) Nợ quá hạn chưa thanh toán
10. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Đầu năm Số phải nộp trong năm Số đã thực nộp trong năm Cuối năm
(Chi tiết cho từng loại thuế)
Cộng
11. Vay và nợ thuê tài chính Cuối năm Trong năm Đầu năm
Tăng giảm
a) Vay ngắn hạn Trong đó: Vay từ các bên liên quan
b) Vay dài hạn Trong đó: Vay từ các bên liên quan
c) Các khoản nợ gốc thuê tài chính Trong đó: Nợ thuê tài chính từ các bên liên quan
Cộng
12. Dự phòng phải trả Cuối năm Đầu năm
– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
– Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
– Dự phòng phải trả khác
Cộng

13. Vốn chủ sở hữu

a/ Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Nội dung Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cổ phiếu quỹ Chênh lệch tỷ giá LNST thuế chưa phân phối và các quỹ Cộng
A 1 2 3 4 5 6 7
Số dư đầu năm
Tăng vốn trong năm
Giảm vốn trong năm
Số dư cuối năm

– Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác)

14. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính

a. Tài sản thuê tài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với tài sản thuê ngoài chủ yếu)

b. Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ).

– Vật tư hàng hóa, nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.

– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.

c. Ngoại tệ các loại (Thuết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ)

d. Nợ khó đòi đã xử lý

đ. Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.

e. Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.

15. Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên).

16. Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết.

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: ……………..

1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước
a. Doanh thu
– Doanh thu bán hàng hóa
– Doanh thu bán thành phẩm
– Doanh thu cung cấp dịch vụ
– Doanh thu khác
Cộng
b. Doanh thu từ các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng)
c. Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu Năm nay Năm trước
– Chiết khấu thương mại
– Giảm giá hàng bán
– Hàng bán bị trả lại
Cộng
3. Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước
– Giá vốn của hàng hóa đã bán
– Giá vốn của thành phẩm đã bán
– Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
– Giá vốn khác
– Các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn
– Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán
Cộng
4. Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước
– Lãi tiền gửi, tiền cho vay
– Lãi bán các khoản đầu tư tài chính
– Cổ tức, lợi nhuận được chia
– Lãi chênh lệch tỷ giá
– Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán
– Doanh thu hoạt động tài chính
Cộng
5. Chi phí tài chính Năm nay Năm trước
– Lãi tiền vay
– Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm
– Lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính
– Lỗ chênh lệch tỷ giá
– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
– Chi phí tài chính khác
– Các khoản ghi giảm chi phí tài chính
6. Chi phí quản lý kinh doanh Năm nay Năm trước
a. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
b. Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
c. Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh
– Hoàn nhập các khoản dự phòng
– Các khoản ghi giảm khác
7. Thu nhập khác Năm nay Năm trước
– Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ
– Lãi do đánh giá tại tài sản
– Tiền phạt thu được
– Thuế được giảm, được hoàn
– Các khoản khác
Cộng
8. Chi phí khác Năm nay Năm trước
– Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
– Lỗ do đánh giá lại tài sản
– Các khoản bị phạt
– Các khoản khác
Cộng
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm nay Năm trước
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm hiện hành
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ không được sử dụng: Trình bày giá tị và lý do của các khác tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

VIII. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin khác:…

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:…

3. Những thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):……………………

4. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………

5. Những thông tin khác: …………..

Lập, ngày … tháng… năm…

NGƯỜI LẬP BIỂU                    KẾ TOÁN TRƯỞNG                  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO   (Ký, họ tên)                                (Ký, họ tên)                                 PHÁP LUẬT                                                                                                (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tải xuống mẫu thuyết minh báo cáo tài chính bản Excel theo thông tư 133

Nếu không tải được vui lòng để lại email trong bình luận để Kế toán Excel gửi mẫu qua email cho bạn.

  #2 Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Đơn vị báo cáo:………………..                                              Mẫu số B09 – DN Địa chỉ: …………………………………                                (Ban hành theo Thông tư số                                                                                   200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của                                                                                                 Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm: … (Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng các giả định hoạt động liên tục)

I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn.

2. Lĩnh vực kinh doanh.

3. Ngành nghề kinh doanh.

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

6. Cấu trúc doanh nghiệp

– Danh sách các công ty con

– Danh sách các công ty liên doanh, liên kết

– Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc

7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh…)

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

– Chế độ kế toán áp dụng

– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

IV. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục

1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán

3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh;

b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

c) Các khoản cho vay;

d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;

đ) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;

e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính.

6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

8. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:

9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.

10. Nguyên tắc kế toán TNDN hoãn lại.

11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.

12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.

13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính

14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay

15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện

18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi

19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản:

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối:

20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

– Doanh thu bán hàng:

– Doanh thu cung cấp dịch vụ:

– Doanh thu hoạt động tài chính:

– Doanh thu hợp đồng xây dựng:

– Thu nhập khác

21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán

23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính:

24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

25: Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác

V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không?

2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá tị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành…)

3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với:

– Các khoản dự phòng

– Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn đang phản ánh trên Bảng cân đối kế toán – nếu có)

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

01. Tiền                                                                                   Đơn vị tính: VND

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
– Tiền mặt
– Tiền gửi ngân hàng
– Tiền đang chuyển
Cộng

02. Các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá gốc Giá trị hợp lý Dự phòng Giá gốc Giá trị hợp lý Dự phòng
– Tổng giá trị cổ phiếu (chi tiết từng loại cổ phiếu chiếm từ 10% trên tổng giá trị cổ phiếu trở lên)
– Tổng giá trị trái phiếu (chi tiết từng loại trái phiếu chiếm từ 10% trên tổng giá trị trái phiếu trở lên)
– Các khoản đầu tư khác

– Lý do thay đổi đối với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu

Về số lượng:

Về giá trị:

b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá gốc Giá trị ghi sổ Giá gốc Giá trị ghi sổ
b1) Ngắn hạn
– Tiền gửi có kỳ hạn
– Trái phiếu
– Các khoản đầu tư khác
b2) Dài hạn
– Tiền gửi có kỳ hạn
– Trái phiếu
– Các khoản đầu tư khác

 c) Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (chi tiết theo từng khoản đầu tư theo tỷ lệ vốn nắm giữ và tỷ lệ quyền biểu quyết)

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá gốc Dự phòng Giá trị hợp lý Giá gốc Dự phòng Giá trị hợp lý
– Đầu tư vào công ty con
– Đầu tư vào công ty liên doanh
– Đầu tư vào đơn vị khác

– Tóm tắt tình hình hoạt động của các công ty con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ;

– Các giao dịch trọng yếu giữa doanh nghiệp và công ty con, liên doanh, liên kết trong kỳ

– Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì giải trình lý do.

03. Phải thu của khách hàng

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Phải thu của khách hàng ngắn hạn
– Chi tiết các khoản phải thu của khách hàng chiếm từ 10% trở lên trên tổng phải thu khách hàng
– Các khoản phải thu khách hàng khác
b) Phải thu của khách hàng dài hạn (tương tự ngắn hạn)
c) Phải thu của khách hàng là các bên liên quan (chi tiết từng đối tượng)

04. Phải thu khác

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng
a) Ngắn hạn
– Phải thu về cổ phần hóa;
– Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia;
– Phải thu người lao động;
– Ký cược, ký quỹ
– Cho mượn
– Các khoản chi hộ;
– Phải thu khác
b) Dài hạn
– Phải thu về cổ phần hóa;
– Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
– Phải thu người lao động;
– Ký cược, ký quỹ
– Cho mượn
– Các khoản chi hộ;
– Phải thu khác
Cộng

05. Tài sản thiếu chờ xử lý (Chi tiết từng loại tài sản thiếu)

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Số lượng Giá trị Giá trị Giá trị
a) Tiền
a) Hàng tồn kho
a) TSCĐ
a) Tài sản khác

06. Nợ xấu

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá gốc Giá trị có thể thu hồi Đối tượng nợ Giá gốc Giá trị có thể thu hồi Đối tượng nợ
– Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi (trong đó chi tiết thời gian quá hạn và giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn theo từng đối tượng nếu khoản nợ phải thu theo từng đối tượng đó chiếm từ 10% trở lên trên tổng số nợ quá hạn)
– Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu;
– Khả năng thu hồi nợ phải thu quá hạn.
Cộng

07. Hàng tồn kho

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
– Hàng đang đi trên đường
– Nguyên liệu, vật liệu
– Công cụ, dụng cụ
– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
– Thành phẩm
– Hàng hóa
– Hàng gửi đi bán
– Hàng hóa kho bảo thuế
– Hàng hóa bất động sản
Cộng

– Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối kỳ; Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.

– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm cuối kỳ

– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

08. Tài sản dở dang dài hạn

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá gốc Giá trị có thể thu hồi Giá gốc Giá trị có thể thu hồi
a) Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (Chi tiết cho từng loại, nêu lý do vì sao không hoàn thành trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường)
……..
Cộng
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
b) Xây dựng cơ bản dở dang (Chi tiết cho các công trình chiếm từ 10% trên tổng giá trị XDCB)
– Mua sắm
– XDCB
– Sửa chữa
Cộng

09. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, Thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm Tài sản cố định hữu hình khác Tổng cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm
– Mua trong năm
– Đầu tư XDCB hoàn thành
– Tăng khác
– Chuyển sang bất động sản đầu tư
– Thanh lý, nhượng bán
– Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
– Khấu hao trong năm
– Tăng khác
– Chuyển sang bất động sản đầu tư
– Thanh lý, nhượng bán
– Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
– Tại ngày đầu năm
– Tại ngày cuối năm

– Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản cho vay

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng

– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý

– Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai

– Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình

10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

Khoản mục Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền, bằng sáng chế Nhãn hiệu hàng hóa Phần mềm máy tính Giấy phép và giấy phép nhượng quyền TSCĐ vô hình khác Tổng cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm
– Mua trong năm
– Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
– Tăng do hợp nhất kinh doanh
– Tăng khác
– Thanh lý, nhượng bán
– Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
– Khấu hao trong năm
– Tăng khác
– Thanh lý nhượng bán
– Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
– Tại ngày đầu năm
– Tại ngày cuối năm

– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ vô hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay:

– Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác

11. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính

Khoản mục Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý Tài sản cố định hữu hình khác Tài sản cố định vô hình Tổng cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm
– Thuê tài chính trong năm
– Mua lại TSCĐ thuê tài chính
– Tăng khác
– Trả lại TSCĐ thuê tài chính
– Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
– Khấu hao trong năm
– Mua lại TSCĐ thuê tài chính
– Tăng khác
– Trả lại TSCĐ thuê tài chính
– Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
– Tại ngày đầu năm
– Tại ngày cuối năm

– Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:

– Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:

– Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:

12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư

Khoản mục Số đầu năm Giảm trong năm Tăng trong năm Số cuối năm
a) Bất động sản đầu tư cho thuê
Nguyên giá
– Quyền sử dụng đất
– Nhà
– Nhà và quyền sử dụng đất
– Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao mòn lũy kế
– Quyền sử dụng đất
– Nhà
– Nhà và quyền sử dụng đất
– Cơ sở hạ tầng
Giá trị còn lại
– Quyền sử dụng đất
– Nhà
– Nhà và quyền sử dụng đất
– Cơ sở hạ tầng
b) Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá
Nguyên giá
– Quyền sử dụng đất
– Nhà
– Nhà và quyền sử dụng đất
– Cơ sở hạ tầng
Tổn thất do suy giảm giá
– Quyền sử dụng đất
– Nhà
– Nhà và quyền sử dụng đất
– Cơ sở hạ tầng
Giá trị còn lại
– Quyền sử dụng đất
– Nhà
– Nhà và quyền sử dụng đất
– Cơ sở hạ tầng

– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản cho vay

– Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá

– Thuyết minh số liệu và giải trình khác

13. Chi phí trả trước

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Ngắn hạn (chi tiết theo từng khoản mục)
– Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
– Công cụ, dụng cụ xuất dùng
– Chi phí đi vay
– Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn)
b) Dài hạn
– Chi phí thành lập doanh nghiệp
– Chi phí mua bảo hiểm
– Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn)
Cộng

14. Tài sản khác

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Ngắn hạn (chi tiết theo từng khoản mục)
a) Dài hạn (chi tiết theo từng khoản mục)
Cộng

15. Vay và nợ thuê tài chính

Chỉ tiêu Cuối năm Trong năm Đầu năm
Giá trị Số không có khả năng trả nợ Tăng Giảm Giá trị Số không có khả năng trả nợ
a) Vay ngắn hạn
….
b) Vay dài hạn
….
Cộng

c) Các khoản nợ thuê tài chính

Thời hạn Cuối năm Đầu năm
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính Trả tiền lãi thuê Trả nợ gốc Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính Trả tiền lãi thuê Trả nợ gốc
– Từ 1 năm trở xuống
– Trên 1 năm đến 5 năm
– Trên 5 năm

d) Số vay và nợ thuê tài chính quá hạn chưa thanh toán

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Gốc Lãi Gốc Lãi
– Vay
– Nợ thuê tài chính
– Lý do chưa thanh toán
Cộng

đ) Thuyết minh chi tiết về các khoản vay và nợ thuê tài chính đối với các bên liên quan

….

16. Phải trả người bán

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá trị Số có khả năng trả nợ Giá trị Số có khả năng trả nợ
a) Các khoản phải trả người bán ngắn hạn
– Chi tiết cho từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số phải trả
– Phải trả cho các đối tượng khác
b) Các khoản phải trả người bán dài hạn (chi tiết tương tự ngắn hạn)
Cộng
c) Số nợ quá hạn chưa thanh toán
– Chi tiết từng đối tượng chiếm 10% trở lên trên tổng số quá hạn
– Các đối tượng khác
Cộng
d) Phải trả người bán là các bên liên quan (chi tiết từng đối tượng)

17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Chỉ tiêu Đầu năm Số phải nộp trong năm Số đã thực nộp trong năm Cuối năm
a) Phải nộp (chi tiết theo từng loại thuế)
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế tiêu thụ đặc biệt
– Thuế xuất nhập khẩu
– Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế tài nguyên
– Thuế nhà đất và tiền thuê đất
– Các loại thuế khác
– Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Cộng
b) Phải thu (chi tiết theo từng loại thuế)
– Thuế giá trị gia tăng
– Thuế tiêu thụ đặc biệt
– Thuế xuất nhập khẩu
– Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế tài nguyên
– Thuế nhà đất và tiền thuê đất
– Các loại thuế khác
– Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Cộng

18. Chi phí phải trả

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Ngắn hạn
– Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép
– Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh
– Chi phí trích trước tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm BĐS đã bán
– Các khoản trích trước khác
b) Dài hạn
– Lãi vay
– Các khoản khác (chi tiết từng khoản)
………………..
Cộng

19) Phải trả khác

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Ngắn hạn
– Tài sản thừa chờ giải quyết
– Kinh phí công đoàn
– Bảo hiểm xã hội
– Bảo hiểm y tế
– Bảo hiểm thất nghiệp
– Phải trả về cổ phần hóa
– Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
– Cổ tức, lợi nhuận phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng
b) Dài hạn (chi tiết theo từng khoản mục)
– Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng

c) Số nợ quá hạn chưa thanh toán (chi tiết từng khoản mục, lý do chưa thanh toán nợ quá hạn)

20. Doanh thu chưa thực hiện

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Ngắn hạn
– Doanh thu nhận trước
– Doanh thu từ chương trình khách hàng truyền thống
– Các khoản doanh thu chưa thực hiện khác
Cộng
b) Dài hạn
– Doanh thu nhận trước
– Doanh thu từ chương trình khách hàng truyền thống
– Các khoản doanh thu chưa thực hiện khác
Cộng
c) Khả năng không thực hiện được hợp đồng với khách hàng (chi tiết từng khoản mục, lý do không có khả năng thực hiện)

21. Trái phiếu phát hành

21.1 Trái phiếu thường

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Giá trị Lãi suất Kỳ hạn Giá trị Lãi suất Kỳ hạn
a) Trái phiếu phát hành
– Loại phát hành theo mệnh giá
– Loại phát hành có chiết khấu
– Loại phát hành có phụ trội
Cộng
b) Thuyết minh chi tiết về trái phiếu các bên liên quan nắm giữ (theo từng loại trái phiếu)
….
Cộng

21.2 Trái phiếu chuyển đổi

a. Trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm đầu kỳ:

– Thời điểm phát hành, kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Số lượng từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi

b. Trái phiếu chuyển đổi phát hành thêm trong kỳ

– Thời điểm phát hành, kỳ hạn gốc từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Số lượng từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Lãi suất chiết khấu dùng đển xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi

c. Trái phiếu chuyển đổi được chuyển thành cổ phiếu trong kỳ

– Số lượng từng loại trái phiếu đã chuyển đổi thành cổ phiếu trong kỳ; Số lượng cổ phiếu đã phát hành thêm trong kỳ để chuyển đổi trái phiếu

– Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi được ghi tăng vốn chủ sở hữu

d. Trái phiếu chuyển đổi đã đáo hạn không được chuyển đổi thành cổ phiếu trong kỳ

– Số lượng từng loại trái phiếu đã đáo hạn không chuyển đổi thành cổ phiếu trong kỳ

– Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi được hoàn trả cho nhà đầu tư

e. Trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm cuối kỳ

– Kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Số lượng từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu chuyển đổi

– Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi

g. Thuyết minh chi tiết về trái phiếu các bên liên quan nắm giữ (theo từng loại trái phiếu)

22. Cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả

– Mệnh giá

– Đối tượng được phát hành (ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên, đối tượng khác)

– Giá trị đã mua lại trong kỳ

– Các thuyết minh khác

23. Dự phòng phải trả

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Ngắn hạn
– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
– Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
– Dự phòng tái cơ cấu
– Dự phòng phải trả khác (Chi phí sửa chữa TSCĐ định kỳ, chi phí hoàn nguyên môi trường…)
Cộng
b) Dài hạn
– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
– Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
– Dự phòng tái cơ cấu
– Dự phòng phải trả khác (Chi phí sửa chữa TSCĐ định kỳ, chi phí hoàn nguyên môi trường…)
Cộng

24. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
a) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
– Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
– Số bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả
b) Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
– Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả
– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
– Số bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại

25. Vốn chủ sở hữu

a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu Vốn góp của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu Vốn khác của chủ sở hữu Chênh lệch đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá LNST chưa phân phối và các quỹ Các khoản mục khác Tổng cộng
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số dư đầu năm trước
– Tăng vốn trong năm trước
– Lãi trong năm trước
– Tăng khác
– Giảm vốn trong năm trước
– Lỗ trong năm trước
– Giảm khác
Số dư đầu năm nay
– Tăng vốn trong năm nay
– Lãi trong năm nay
– Tăng khác
– Giảm vốn trong năm nay
– Lỗ trong năm nay
– Giảm khác
Số dư cuối năm nay

b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
– Vốn góp của công ty mẹ (nếu là công ty con)
– Vốn góp của các đối tượng khác
Cộng

c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
 + Vốn góp đầu năm
 + Vốn góp tăng trong năm
 + Vốn góp giảm tỏng năm
 + Vốn góp cuối năm
– Cổ tức, lợi nhuận đã chia

d) Cổ phiếu

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
– Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
– Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
 + Cổ phiếu phổ thông
 + Cổ phiếu ưu đãi (loại được phân loại là VCSH)
– Số lượng cổ phiếu được mua lại (cổ phiếu quỹ)
 + Cổ phiếu phổ thông
 + Cổ phiếu ưu đãi (loại được phân loại là VCSH)
– Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
 + Cổ phiếu phổ thông
 + Cổ phiếu ưu đãi (loại được phân loại là VCSH)

* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành:

đ) Cổ tức

– Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:

+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:

– Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận

e) Các quỹ của doanh nghiệp

– Quỹ đầu tư phát triển

– Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

– Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu:

g) Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể:

– …

– …

26. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
Lý do thay đổi giữa số đầu năm và cuối năm (đánh giá lại trong trường hợp nào, tài sản nào được đánh giá lại, theo quyết định nào?…)

27. Chênh lệch tỷ giá

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang VND
– Chênh lệch tỷ giá phát sinh vì các nguyên nhân khác (nêu rõ nguyên nhân)

28. Nguồn kinh phí

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Nguồn kinh phí được cấp trong năm
– Chi sự nghiệp
– Nguồn kinh phí còn lại cuối năm

29. Các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán

a) Tài sản thuê ngoài: Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
– Từ 1 năm trở xuống
– Trên 1 năm đến 5 năm
– Trên 5 năm

b) Tài sản nhận giữ hộ: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất tại thời điểm cuối kỳ:

Mã hàng Tên hàng Chủng loại, quy cách, phẩm chất ĐVT Số lượng
– Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác:
– Hàng hóa, nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp:

c) Ngoại tệ các loại: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết số lượng từng loại tệ tính theo nguyên tệ. Vàng tiền tệ phải trình bày khối lượng theo đơn vị tính trong nước và quốc tế Ounce, thuyết minh giá trị tính theo USD.

d) Vàng tiền tệ: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá gốc, số lượng (theo đơn vị tính quốc tế) và chủng loại các loại vàng tiền tệ.

đ) Nợ khó đòi đã xử lý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá trị (theo nguyên tệ và VND) các khoản nợ khó đòi đã xử lý trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng đối tượng, nguyên nhân đã xóa sổ kế toán nợ khó đòi.

e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán.

30. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình.

VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
a. Doanh thu
– Doanh thu bán hàng
– Doanh thu cung cấp dịch vụ
– Doanh thu hợp đồng xây dựng
 + Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ
 + Tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính
Cộng
b) Doanh thu đối với các bên liên quan (Chi tiết từng đối tượng)
c) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.

2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Chiết khấu thương mại
– Giảm giá hàng bán
– Hàng bán bị trả lại
Cộng

3. Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Giá vốn của hàng hóa đã bán
– Giá vốn của thành phẩm đã bán
Trong đó: Giá vốn trích trước của hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán bao gồm:
 + Hạng mục chi phí trích trước
 + Giá trị trích trước vào chi phí của từng hạng mục
 + Thời gian chi phí dự kiến phát sinh
– Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
– Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐSĐT
– Chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư
– Giá trị hàng tồn kho mất mát trong kỳ
– Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong kỳ
– Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
– Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán
Cộng

4. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Lãi tiền gửi, tiền cho vay
– Lãi bán các khoản đầu tư
– Cổ tức, lợi nhuận được chia
– Lãi chênh lệch tỷ giá
– Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán
– Doanh thu hoạt động tài chính khác
Cộng

5. Chi phí tài chính (Mã số 22)

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Lãi tiền vay
– Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm
– Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư tài chính
– Lỗ chênh lệch tỷ giá
– Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư
– Chi phí tài chính khác
– Các khoản ghi giảm chi phí tài chính
Cộng

6. Thu nhập khác

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
– Lãi do đánh giá lại tài sản
– Tiền phạt thu được
– Thuế được giảm
– Các khoản khác
Cộng

7. Chi phí khác

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
– Lỗ do đánh giá lại tài sản
– Các khoản bị phạt
– Các khoản khác
Cộng

8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
– Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí QLDN
– Các khoản chi phí QLDN khác
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
– Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí bán hàng
– Các khoản chi phí bán hàng khác
c) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
– Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
– Hoàn nhập dự phòng tái cơ cấu, dự phòng khác
– Các khoản ghi giảm khác

9. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu
– Chi phí nhân công
– Chi phí khấu hao tài sản cố định
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
Cộng

10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
– Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính
– Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu
– Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
– Các giao dịch phi tiền tệ khác

2. Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng.

Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

3. Số tiền đi vay thực thu trong kỳ:

– Tiền thu từ đi vay theo kế ước thông thường

– Tiền thu từ phát hành trái phiếu thường

– Tiền thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi

– Tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả

– Tiền thu từ giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán

– Tiền thu từ đi vay dưới hình thức khác

4. Số tiền đã thực trả gốc vay trong kỳ:

– Tiền trả nợ gốc vay theo khế ước thông thường

– Tiền trả nợ gốc trái phiếu thường

– Tiền trả nợ gốc trái phiếu chuyển đổi

– Tiền trả nợ gốc cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả

– Tiền chi trả cho giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán

– Tiền trả nợ vay dưới hình thức khác

IV. Những thông tin khác

1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác

2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

3. Thông tin về các bên liên quan

4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”:

5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước)

6. Thông tin về hoạt động liên tục

7. Những thông tin khác

Lập, Ngày… tháng … năm …

Người lập biểu                              Kế toán trưởng                              Giám đốc    (ký, họ tên)                                   (ký, họ tên)                        (ký, họ tên, đóng dấu)

Tải xuống Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 bản Excel

Hướng dẫn lập thuyết minh báo cáo tài chính

  #1 Hướng dẫn lập thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133

    Nguyên tắc lập và trình bày thuyết minh báo cáo tài chính

Nguyên tắc lập và trình bày Thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 như sau:

  • Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp lập bản thuyết minh báo cáo tài chính theo hướng dẫn
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình abtf các nội dung dưới đây:
    • Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
    • Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Doanh nghiệp chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh báo cáo tài chính theo cách phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn đến các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

    Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính

Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 như sau:

  • Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ báo cáo
  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
  • Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước
  • Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan

    Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Thuyết minh báo cáo tài chính theo TT 133

1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Các nội dung cần nêu rõ trong phần này bao gồm:

  • Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
  • Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ sản xuất công nghiệp hay kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hay tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh
  • Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của DN.
  • Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.
  • Đặc điểm hoạt đọng của DN trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: Các sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

  • Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/… đến 31/12/….. Nếu DN có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Ghi rõ Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ kế toán được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.

3. Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp và tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không.

4. Các chính sách kế toán áp dụng

4.1 Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán:

  • Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
  • Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng với các giao dịch phát sinh tỏng kỳ và tỷ giá áp dụng khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.

4.2 Nguyên tắc chuyển đổi báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

4.3 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cơ sở nào.

4.4 Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

  • Đối với chứng khoán kinh doanh:
    • Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh ghi rõ là T+0 hay thời điểm khác)
    • Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hoặc giá gốc
    • Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
  • Các khoản cho vay:
    • Có đánh giá lại các khoản cho vay thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
    • Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi với các khoản cho vay
  • Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (dựa vào tỷ lệ biểu quyết hoặc thỏa thuận khác):
    • Với các công ty liên doanh, liên kết được mua trong kỳ, thời điểm ghi nhận ban đầu là thời điểm nào?
    • Nguyên tắc xác định công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích)
    • Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; căn cứ để xác định tổn thất
  • Đối với các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:
    • Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào đơn vị khác được xác định theo giá gốc hay phương pháp khác?
    • Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất
  • Các phương pháp kế toán với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:
    • Giao dịch hoán đổi cổ phiếu
    • Giao dịch đầu tư dưới hình thức góp vốn
    • Giao dịch dưới hình thức mua lại phần góp vốn
    • Phương pháp kế toán với khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu

4.5 Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

  • Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác)?
  • Có được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối tượng không?
  • Có đánh giá lại các khoản nợ phải thu thỏa mãn đình nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
  • Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi

4.6 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

  • Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
  • Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Cần nêu rõ áp dụng phương pháp nào (Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; giá thực tế đích danh hay phương pháp giá bán lẻ).
  • Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Nêu rõ áp dụng phương pháp kê khai thường hay kiểm kê định kỳ.
  • Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nêu rõ DN lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập.

4.7 Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, BĐSĐT

  • Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:
    • Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi nhận vào nguyên giá hay chi phí sản xuất, kinh doanh;
    • Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ
    • Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu hao TSCĐ có được tuân thủ không?
  • Nguyên tắc TSCĐ thuê tài chính:
    • Nêu rõ nguyên giá được xác định như thế nào?
    • Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính
  • Nguyên tắc kế toán bất động sản đầu tư:
    • Nguyên giá BĐSĐT được ghi nhận theo phương pháp nào?
    • Nêu rõ các phương pháp khấu hao BĐSĐT

4.8 Nguyên tắc kế toán nợ phải trả

  • Phân loại nợ phải trả như thế nào?
  • Có theo dõi nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo dõi nguyên tệ không?
  • Có đánh giá lại các khoản nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
  • Có lập dự phòng nợ phải trả không?

4.9 Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay

  • Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ khi phát sinh hay được vốn hóa
  • Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hóa này là bao nhiêu?

4.10 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

  • Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo số vốn thực góp không? Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận như thế nào?
  • Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế nào?

4.11 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác

  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu hay không?
  • Doanh thu hợp đồng xây dựng
  • Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
  • Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác

4.12 Nguyên tắc kế toán chi phí

  • Giá vốn hàng bán có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không? Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt tên mức bình thường của hàng tồn kho không? Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì?…
  • Chi phí tài chính: có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (kể cả số trích trước) của kỳ báo cáo không?
  • Chi phí quản lý kinh doanh: Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không? Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?

    Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo tình hình tài chính

Các thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo tình hình tài chính bao gồm:

  • DN trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
  • Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo tình hình tài chính. Số liệu ghi vào cột “Số đầu năm” được lấy từ cột “Số cuối năm” trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Số cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu từ:
    • Báo cáo tình hình tài chính năm nay
    • Sổ kế toán tổng hợp
    • Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
  • Trong trường hợp doanh nghiệp có áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Số đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh được và phải giải trình rõ điều này trong thiết  minh báo cáo tài chính. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Cố đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Số cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp khong xác định được giá trị hợp lý phải ghi rõ lý do.

    Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Các thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:

  • Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện tỏng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.
  • Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” lập trên cơ sở sổ liệu lấy từ:
    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay
    • Sổ kế toán tổng hợp
    • Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.

    Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

  • Doanh nghiệp trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục doanh thu và chi phí.
  • Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay
    • Sổ kế toán tổng hợp
    • Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
  • Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo dễ đối chiếu, có thể so sánh giữa các kỳ.
  • Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Năm nay” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Năm trước” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

    Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  • DN phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.
  • Đơn vị tính giá tị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay
    • Sổ kế toán tổng hợp
    • Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan

   Những thông tin khác

Trong phần này, DN trình bày các thông tin quan trọng khác (nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trên nhằm cung cấp thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết, giúp người sử dụng có thể hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã trình bày trên là trung thực và hợp lý.

Nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng

Thuyết minh báo cáo tài chính được nộp qua mạng cùng với các thành phần khác của bộ báo cáo tài chính.

Để biết cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng, các bạn có thể tham khảo trong bài viết cách nộp báo cáo tài chính qua mạng.

Ý nghĩa của thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là nội dung quan trọng giúp công ty cung cấp các giải trình bổ sung cho các nội dung khác nhau của báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo doanh thu và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính được thực hiện chủ yếu nhằm mục đích làm rõ ràng hơn. Cần thực hiện riêng 1 bản thuyết minh báo cáo tài chính bởi nếu đưa chúng vào các báo cáo, chúng sẽ làm mờ các dữ liệu được báo cáo trong báo cáo tài chính.

Các nhà phân tích báo cáo tài chính cần phải đọc phần chú thích của báo cáo tài chính giữa niên độ và hàng năm của công ty bởi phần này chứa các thông tin quan trọng như phương pháp kế toán được sử dụng, các báo cáo giao dịch,… các phần ảnh hưởng tới lợi nhuận cuối cùng.

Ngoài ra, thuyết minh báo cáo tài chính cũng giải thích chi tiết các lý do tại sao xảy ra các hoạt động bất thường và các tác động của nó tới khả năng sinh lời…

Trên đây là toàn bộ các thông tin quan trọng về thuyết minh báo cáo tài chính. Hi vọng có thể giúp các bạn thực hiện nghiệp vụ kế toán một cách tốt nhất.

Từ khóa » Thuyết Minh Bctc Là Gì