Thuyết Minh Đồ án Nền Móng: Thiết Kế Móng Bằng - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
Thuyết minh Đồ án Nền Móng: Thiết kế móng bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 95 trang )

Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoTHIEÁT KEÁ MOÙNG BAÊNGTrang 1Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoMỤC LỤC MÓNG BĂNGA. Cơ sở lý thuyết:1. Chọn vật liệu làm móng2. Chọn chiều sâu chôn móng3. Xác định kích thước sơ bộ móng3.1 Chọn sơ bộ Bm,Lm3.2 Chọn sơ bộ chiều cao móng4. Kiểm tra nền4.1 Tính nền theo biến dạng4.1.1 Kiểm tra ổn định nền4.1.2 Kiểm tra lún theo phương pháp tổng phân tố4.2 Tính nền theo sức chịu tải4.2.1 Kiểm tra sức chịu tải4.2.2 Kiểm tra trượt đáy móng5. Kiểm tra móng5.1 Kiểm tra độ võng cánh5.2 Kiểm tra điều kiện xuyên thủng5.3 Kiểm tra điều kiện chống cắt6. Tính nội lực6.1 Sơ đồ tính Winkler6.2 Hệ số nền:6.2.1 Xác định bằng thí nghiệm bàn nén hiện trường.6.2.2 Tham khảo các bảng tổng kết kết quả nghiên cứu tin cậy.6.3.3 Xác định từ kết quả xuyên động SPT (theo Scott – 1981)6.3.4 Xác định từ kết quả thí nghiệm nén cố kết6.3. Phần mềm sap7. Tính và bố trí cốt thép7.1 Tính và bố trí cốt thép theo phương ngang7.2 Tính và bố trí cốt thép theo phương dọc7.3 Tính và bố trí cốt đaiB. Ví dụ tính toánTrang 2Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoA. CƠ SỞ LÝ THUYẾT1.Chọn vật liệu cho móng (Theo mục 5 TCXDVN 356:2005)* Kết cấu móng:o Cốt thép: Thép chịu lực: thép AII trở lên, thép có gờ; đường kính ∅ ≥ 10; khoảng cáchcốt thép (70 ÷ 300)mm. Thép cấu tạo: thép AI trở lên.Cường độ của thép thanh TTGH INhóm Cường độ kéo MpaCường độ nénEsThépRsc(Mpa)Cốt dọc RsCốt đai, xiên RswAC210001225175225022802252802100003365290365200000o Bêtông: Cấp độ bền chịu nén của bê tông gia cường cần lấy bằng cấp bê tông của kếtcấu được gia cường và không nhỏ hơn B15 đối với móng.TrạngTháiNénRbKéoRbtEb(Mpa)Cấp độ bền của bêtông TTGH I12,5152025303540455055607,58,511,514,517,019,522,025,027,530,033,00,660,750,901,051,201,301,401,451,551,601,652100023000270003000032500345003600037500390003950040000o Bêtông lót: cấp độ bền ≥ B7,5; chiều dày δ ≥ 10cm(thường δ = 10cm)o Đối với cốt thép dọc chịu lực (không ứng lực trước, ứng lực trước, ứng lực trướckéo trên bệ), chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn đườngkính cốt thép hoặc dây cáp và không nhỏ hơn: Trong dầm móng: 30 mm Trong móng:+ lắp ghép: 30 mm+ toàn khối khi có lớp bê tông lót: 35 mm+ toàn khối khi không có lớp bê tông lót: 70 mm Trong kết cấu một lớp làm từ bê tông nhẹ và bê tông rỗng cấp B7,5 và thấphơn, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần phải không nhỏ hơn 20 mm, còn đối vớicác panen tường ngoài (không có lớp trát) không được nhỏ hơn 25 mm. Đối với các kết cấu một lớp làm từ bê tông tổ ong, trong mọi trường hợp lớpbê tông bảo vệ không nhỏ hơn 25 mm.Trang 3Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoTrong những vùng chịu ảnh hưởng của hơi nước mặn, lấy chiều dày lớp bêtông bảo vệ theo quy định sau:Kết cấu làm việc trong vùngKhí quyểnTrên bờ,cách mépmặtnước từ 0km đến 1kmGầnbờ,cách mépnước từ 1km đến 30kmYêu cầu thiết kếNgậpnước(4)NướclênxuốngTrênnướcMác bê tông, MPa(1)3040405030405025304025304010101281012681068105040304030254030253025Độ chống thấm nước,8atm(2)Chiều dày lớp bê tôngbảo vệ cốt thép,mm(3)- Kết cấu ngoài trời- Kết cấu trong nhà- Nước biển5040- Nước lợ cửa sông40307060605040605050403020Bề rộng khe nứt giớihạn, mm(5)- Kết cấu ngoài trời≤ 0,1≤ 0,05≤ 0,1≤ 0,1≤ 0,1- Kết cấu trong nhà--≤ 0,1≤ 0,15≤ 0,15- Bề mặt kết cấu phẳng, không gây đọng nước, không gâytích tụ ẩm và bụi,Cấu tạo kiến trúc- Hạn chế sử dụng kết cấu BTCT dạng thanh mảnh (chớp,lan can chắn nắng),- Có khả năng tiếp cận tới mọi vị trí để kiểm tra, sửachữa.CHÚ THÍCH:1) Đối với kết cấu bê tông không có cốt thép ở vùng khí quyển không bắt buộcthực hiện yêu cầu về mác bê tông theo Bảng 1.2) Đối với kết cấu bê tông không có cốt thép ở vùng khí quyển biển không bắtbuộc thực hiện yêu cầu về độ chống thấm nước theo Bảng 1.3) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép được tính bằng khoảng cách gần nhất từmặt ngoài kết cấu tới mặt ngoài cốt thép đai.Trang 4Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thao4) Kết cấu trong đất ở vùng ngập nước và vùng nước lên xuống được bảo vệ tươngtự như kết cấu trong vùng ngập nước.5) Bề rộng khe nứt giới hạn cho trong bảng ứng với tác dụng của toàn bộ tải trọng,kể cả dài hạn và ngắn hạn. Đối với kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước khôngcho phép xuất hiện vết nứt.Các kết cấu thi công bằng phương pháp đổ bê tông dưới nước (cọc nhồi, đàimóng) phải tăng 20 mm chiều dày bảo vệ so với yêu cầu tối thiểu ghi ở Bảng trên.2.Chọn chiều sâu chọn móng (Theo mục 4.5 TCVN 9362:2012)Chiều sâu đặt móng được quyết định bởi:• Chức năng cũng như đặc điểm kết cấu của nhà và công trình (ví dụ có haykhông có tầng hầm, đường ống ngầm, móng của thiết bị, ...);Không có tầng hầmCó tầng hầmMặt trên trùng với tầng hầm.Trang 5Thuyết minh Đồ án Nền Móng••GVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoTrị số và đặc điểm của tải trọng và các tác động tác dụng lên nền;Chiều sâu đặt móng của nhà, công trình và thiết bị bên cạnh: Nếu không cần thiết,không nên đặt sâu hơn móng nhà bên cạnh.Móng cũMóng mớiKhông nênMóng mớiMóng cũNên•Địa hình hiện tại và địa hình thiết kế của nơi xây dựngTrang 6Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoĐảm bảo chống trượt.Không nên làm•Nên làmĐiều kiện địa chất của nơi xây dựng (tính chất xây dựng của đất, đặcđiểm thành lớp của từng loại đất, có các lớp đất nằm nghiêng dễ trượt,các hang lỗ do phong hóa hoặc do hòa tan muối,..);Tránh các mỏ hòa tan ( mỏ muối….)Lớp Đất XấuLớp Đất Tốt•Điều kiện địa chất thủy văn (mực nước ngầm, tầng nước mặt và khảTrang 7Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thaonăng thay đổi khi xây dựng và sử dụng nhà và công trình, tính ăn mòncủa nước ngầm,...).•Sự xói mòn đất ở chân các công trình xây ở các lòng sông (mố cầu, trụcác đường ống,...).Chiều sâu đặt móng cần phải đủ để khi tính theo trạng thái giới hạn nền làm việc đượcchắc chắn.Trang 8Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thao3.Xác định sơ bộ kích thước móngRII =m1 × m2( Abγ II + BD f γ 'II + DcII − γ II h0 )ktcCách xác định BmxLm thỏa điều kiệnPtc ≤ RIIRII3.1 Chọn sơ bộ BmxLm TínhtcP≤ địnhRII diện tích sơ bộ của đáy móngXác⇒F≥N tcRII − γ tb D f-Suy ra BmxLmP tc ≤RII thỏa điều kiệnKiểm tra kích thước b x l đã chọnphảiNếu không thỏa thì tăng BmxLm h03.2 Chọn sơ bộ chiều cao móng:Thông thường chọnh0 ≥ 400 mmSau đó kiểm tra lại bằng điềubkiệnc xhc chống cắt và xuyên thủng, trình bày phía sau.3.3 Chọn kích thước cột,N ttFc ≥xβ ; β = (1.2;1.5)RbFc = bc xhcVớiTrang 9Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thao4.Kiểm tra nền:4.1.Tính toán nền theo biến dạng (Mục 4.6 TCVN 9362:2012)Khi tính toán biến dạng của nền mà dùng các sơ đồ tính toán nêu ở 4.6.8, thì áp lựctrung bình tác dụng lên nền ở dưới đáy móng do các tải trọng gây ra, không được vượtquá áp lực tính toán R (kPa) tác dụng lên nền tính theo công thức:R =m1 × m2( Abγ II + BD f γ ' II + DcII − γ II h0 )ktcTrong đó:- m1 và m2 lần lượt là hệ số điều kiện làm việc của nền đất và hệ số điều kiệnlàm việc của nhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền, lấy theo 4.6.10;- ktc là hệ số tin cậy lấy theo 4.6.11;- A, B và D là các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng 14 phụ thuộc vào trịtính toán của góc mà sát trong ϕII xác định theo 4.3.1 đến 4.3.7.- b là cạnh bé (bề rộng) của đáy móng, tính bằng mét (m);- h là chiều sâu đặt móng so với cốt qui định bị bạt đi hoặc đắp thêm, tínhbằng mét (m);- γII’ là trị trung bình (theo từng lớp) của trọng lượng thể tích đất nằm phíatrên độ sâu đặt móng, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³);- γII có ý nghĩa như trên, nhưng của đất nằm phía dưới đáy móng, tính bằngkilôniutơn trên mét khối (kN/m³);- cII là trị tính toán của lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng,tính bằng kilôpascan (kPa);- ho =h-htđ là chiều sâu đến nền tầng hầm tính bằng mét (m). Khi không cótầng hầm thì lấy ho =0;- htđ là chiều sâu đặt móng tính đổi kể từ nền tầng hầm bên trong nhà có tầnghầm, tính theo công thức:γhtd = h1 + h2 kcγ II- h1 là chiều dày lớp đất ở phía trên đáy móng, tính bằng mét (m);- h2 là chiều dày của kết cấu sàn tầng hầm, tính bằng mét (m);- γkc là trị tính toán trung bình của trọng lượng thể tích của kết cấu sàn tầnghầm, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³).Trang 10Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoBảng 14 - Các hệ số A, B và DCác hệ sốTrị tính toán của góc ma sát trongϕII(0)ABD001,003,1420,031,123,3240,061,253,5160,101,393,7180,141,553,93100,181,734,17120,231,944,42140,292,174,69160,362,435,00180,432,725,31200,513,065,66220,613,446,04240,723,876,45260,844,376,90280,984,937,40301,155,597,95321,346,358,55342,557,219,21361,818,259,98382,119,4410,80402,4610,8411,73422,8712,5012,77443,3714,4813,96453,6615,6414,64CHÚ THÍCH:- Công thức (15) cho phép dùng với bất kỳ hình dạng móng nào trên mặt bằng. Đối vớiđáy móng có dạng hình tròn hoặc đa giác đều thì trị số b lấy bằngtích đáy móng).F(trong đó F là diện- Khi chiều sâu đặt móng nhỏ hơn 1 m để tính toán R theo công thức (15) lấy h = 1 m;trừ trường hợp khi nền là cát bụi no nước hoặc đất sét có chỉ số sệt I s> 0,5, lúc này chiềusâu đặt móng lấy theo thực tế, kể từ cốt quy hoạch.Trang 11Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thao- Khi chiều rộng tầng hầm lớn hơn 20 m thì chiều sâu đặt móng h lấy bằng h tđ (chiều sâutính từ sàn tầng hầm).- Việc xác định áp lực đối với nền cát rời phải dựa trên các nghiên cứu đặc biệt.Trị số điều kiện làm việc của đất nền m 1 và hệ số điều kiện làm việc của nhà hoặc côngtrình tác dụng qua lại với nền m2 lấy theo Bảng 15.Bảng 15 - Các hệ số m1 và m2Loại đấtHệ sốm1Hệ số m2 đối với nhà và công trình có sơ đồ kếtcấu cứng với tỷ số giữa chiều dài của nhà (côngtrình) hoặc từng đơn nguyên với chiều cao L/Htrong khoảng:4 và lớn hơn7,5 và nhỏ hơn1,41,21,4- Khô và ít ẩm1,31,11,3- No nước1,21,11,3- Khô và ít ẩm1,21,01,2- No nước1,11,01,2Đất hòn lớn có chất nhét là sét vàđất sét có chỉ số sệt Is ≤ 0,51,21,01,1Như trên có chỉ số sệt Is>0,51,11,01,0Đất hòn lớn có chất nhét là cát vàđất cát không kể đất phấn và bụiCát mịn:Cát bụi:CHÚ THÍCH:1. Sơ đồ kết cấu cứng là những nhà và công trình mà kết cấu của nó có khả năng đặc biệt đểchịu nội lực thêm gây ra bởi biến dạng của nền, muốn thế phải dùng các biện pháp nêu ở 4.8.7.2. Đối với nhà có sơ đồ kết cấu mềm thì hệ số m2 lấy bằng 1.3. Khi tỷ số chiều dài trên chiều cao của nhà công trình nằm giữa các trị số nói trên thì hệ sốm2 xác định bằng nội suy.Với m1, m2, ktc, A, B, C, D xem theo mục hướng dẫn 4.6.9 TCVN 9362:2012.Trang 12Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thao4.1.1 Kiểm tra ổn định nền (Mục 4.6.9 TCVN 9362:2012)Khi tính toán biến dạng của nền thì áp lực trung bình tác dụng lên nền ở dưới đáy móngdo tải trọng nêu trong 4.2.2 gây ra, không được vượt quá áp lực tính toán R tác dụng lênnền theo công thức:Điều kiện ổn định của nền đáy móng. pmIIax ≤ 1, 2 R II IIII ptb ≤ R II pmin ≥ 0Trong đó:R II: cường độ ( sức chịu tải tiêu chuẩn ) của nền dưới đáy móng.R II =m1 × m2× (A × b × γ +B × D f × γ * + D × c II − γ II h0 )ktcm1 và m2 lần lượt là hệ số điều kiện làm việc của nền đất và hệ số điều kiện làm việc củanhà hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền, lấy theo 4.6.10;ktc là hệ số tin cậy lấy theo 4.6.11;A, B và D là các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng 14 phụ thuộc vào trị tính toáncủa góc mà sát trong ϕII xác định theo 4.3.1 đến 4.3.7.b là cạnh bé (bề rộng) của đáy móng, tính bằng mét (m);h là chiều sâu đặt móng so với cốt qui định bị bạt đi hoặc đắp thêm, tính bằng mét (m);γII’ là trị trung bình (theo từng lớp) của trọng lượng thể tích đất nằm phía trên độ sâu đặtmóng, tính bằng kilôniutơn trên mét khối (kN/m³);γII có ý nghĩa như trên, nhưng của đất nằm phía dưới đáy móng, tính bằng kilôniutơn trênmét khối (kN/m³);cII là trị tính toán của lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng, tính bằngkilôpascan (kPa);ho =h-htđ là chiều sâu đến nền tầng hầm tính bằng mét (m). Khi không có tầng hầm thìlấy ho =0;htđ là chiều sâu đặt móng tính đổi kể từ nền tầng hầm bên trong nhà có tầng hầm, tínhtheo công thức:htd = h1 + h2γ tcγ II'h1 là chiều dày lớp đất ở phía trên đáy móng, tính bằng mét (m);h2 là chiều dày của kết cấu sàn tầng hầm, tính bằng mét (m);pmtcax :tc pmin áp lực tiêu chuẩn cực đại và cực tiểu do móng tác dụng lên nền đất.Trang 13Thuyết minh Đồ án Nền MóngtcmaxminpGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoN tc 6 M tc=±+ γ tb × D fb × L b × L2N tcp =+ γ tb × D fb× LtctbTải trọng tiêu chuẩnN tc =N ttnH tc =H ttnM tc =M ttnTổng tải trọng tác dụng theo phương đứng:N tc = N1tt + N 2tt + N3tt + N 4tt + N5tt + N 6ttH tt = H1tt + H 2tt + H 3tt + H 4tt + H 5tt + H 6ttM tt = ∑ M tt + ∑ N itt × di + ∑ H itt × hKhoảng cách từ các điểm đặt lực tới trọng tâm đáy móng:L− La2Ld 2 = − ( La + L1 )2Ld3 = − ( La + L1 + L2 )2d1 =L− ( Lb + L4 + L52Ld5 = − ( Lb + L5 )2Ld 6 = − Lb2d4 =Trang 14Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thao4.1.2.Kiểm tra lún theo phương pháp tổng phân tố(Phụ lục C, TCVN 9362:2012)Độ sâuz(m)011,72,9Pi (kN/m2)e1e2a0(m2/kN)E (kN/m2)Si (m)74,055367,437455,69360,78720,77510,69290,74240,73930,66880,000338490,000299060,000255612363,423212675,043883129,747080,0250670,0141180,017083Bảng tính lúnXác định độ lún:Độ lún của nền móng có dùng sơ đồ tính toán dưới dạng bán không gian biếndạng đàn hồi tuyến tính xác định bằng phương pháp cộng lún các lớp trong phạm vichiều dày chịu nén của nền. Thừa nhận rằng đối với các móng có chiều rộng hoặcđường kính nhỏ hơn 10 m, độ lún xảy ra là do áp lực thêm bằng hiệu số của áp lựctrung bình do móng truyền lên và áp lực thiên nhiên do trọng lượng của đất trước khiđào móng gây ra, còn đại lượng chiều dày chịu nén của nền có thể xác định theo các chỉdẫn ở C.1.5.Phương pháp cộng lớp cho phép xác định độ lún chẳng những của móng riêng rẽmà cả đối với móng mà tải trọng do các móng lân cận truyền tới gây ảnh hưởng đến độlún của nó. Trong cả hai trường hợp, áp lực thêm xác định theo phương thẳng đứng điqua trung tâm đáy móng và để tính toán độ lún của các lớp nằm ngang trong tầng chịunén của nền.Để tính ảnh hưởng của các móng lân cận, ngoài những áp lực đó ra cũng cần phảixác định áp lực theo phương thẳng đứng đi qua các góc của “các móng ảo” theo chỉ dẫnở C.1.3.Trang 15Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoKhi tính toán độ lún của các móng riêng rẽ bằng phương pháp cộng lớp nên chú ýđến sơ đồ phân bố áp lực thẳng đứng trong đất nền vẽ trên Hình C.1, ở đây nên dùng cácký hiệu sau:- h là độ sâu đặt móng kể từ cao trình quy hoạch (đắp thêm vào hoặc san ủi bớt đi);- h’ là độ sâu đặt móng kể từ cao trình bề mặt địa hình thiên nhiên;- p là áp lực thực tế trung bình dưới đáy móng;- pđ là áp lực thiên nhiên trong đất tại đáy móng do trọng lượng của đất phía trên (đếncao trình địa hình thiên nhiên) gây ra;- pđz là áp lực thiên nhiên ở độ sâu z dưới đáy móng (hay ở độ sâu h’+z cách bề mặt địahình thiên nhiên);- po = p-pđ là áp lực thêm thẳng đứng trong đất dưới đáy móng;- p0z là áp lực thêm trong đất ở độ sâu z kể từ đáy móngÁp lực thực tế trung bình dưới đáy móng:p=N tc+ γ tb D fFTrong đó: Ntc là tổng lực nén tiêu chuẩnF là diện tích đáy móngγ tb là dung trọng của lớp bê tông và phần đất phía trên ( thường lấy là 223kN/m )Df là độ sâu đặt móng kế từ cao trình quy hoạch ( đắp thêm hoặc san ủi bớtđi)Áp lực thiên nhiên trong đất tại đáy móng do trọng lượng bản thân phía trên gây ra:( mục C.1.2 TCVN 9362:2012 )pd = γ i *hi 'Trong đó : γi* là dung trọng các lớp đất phía trên đáy mónghi’ là bề dày các lớp đất phía trên đáy móngÁp lực thiên nhiên ở độ sâu z dưới đáy móng: ( mục C.1.2 TCVN 9362:2012 )pdz= γi x zTrong đó: γi là dung trọng của các lớp đất dưới đáy móngz là độ sâu đến điểm cần tính lúnÁp lực thêm thẳng đứng trong đất dưới đáy móng:( mục C.1.2 TCVN 9362:2012)po = p − pdÁp lực thêm trong đất ở độ sâu z kể từ đáy móng: (mục C.1.2 TCVN 9362:2012)poz= α x ( p - pd ) = α x poTrong đó: α là hệ số tính đến sự thay đổi theo độ sâu của áp lực thêm trong đất, phụthuộc độ sâu tương đối 2z/b và hình dạng của đáy móng.( tra bảng C.1,TCVN9362:2012)Trang 16Thuyết minh Đồ án Nền Móngm= 2z/bhoặcm=z/rGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoBảng C.1- Hệ số αHệ số α đối với các móngChữ nhật ứng với tỷ số các cạnh n = l/bBăngkhin≥10Hình11,41,82,43,25tròn1234567890,01,000 1,0001,0001,0001,0001,0001,0001,0000,40,949 0,9600,9720,9750,9760,9770,9770,9770,80,756 0,8000,8480,8660,8750,8790,8810,8811,20,547 0,6060,6820,7170,7400,7490,7540,7551,60,390 0,4490,5320,5780,6120,6300,6390,6422,0,0285 0,3360,4140,4630,5050,5290,5450,5502,40,214 0,2570,3250,3740,4190,4490,4700,4772,80,165 0,2010,2600,3040,350,3830,4100,4203,20,130 0,1600,2100,2510,2940,3290,3600,3743,60,106 0,1300,1730,2090,2500,2830,3200,3374,00,087 0,1080,1450,1760,2140,2480,2850,3064,40,073 0,0910,1220,1500,1850,2180,2560,2804,80,067 0,0770,1050,1300,1610,1920,2300,2585,20,053 0,0660,0910,1120,1410,1700,2080,2395,60,046 0,0580,0790,0990,1240,1520,1890,2236,00,040 0,0510,0700,0870,1100,1360,1720,2086,40,036 0,0450,0620,0770,0980,1220,1580,1066,80,032 0,0400,0550,0690,0880,1100,1440,1847,20,028 0,0360,0490,0620,0800,1000,1330,1757,60,024 0,0320,0440,0560,0720,0910,1230,1668,00,022 0,0290,0400,0510,0660,0840,1130,1588,40,021 0,0260,0370,0460,0600,0770,1050,1508,80,019 0,0240,0340,0420,0550,0700,0980,1449,20,018 0,0220,0310,0390,0510,0650,0910,1379,60,016 0,0200,0280,0360,0470,0600,0850,13210,00,015 0,0190,0260,0330,0440,0560,0790,126110,011 0,0170,0230,0290,0400,0500,0710,114120,009 0,0150,0200,0260,0310,0440,0600,104CHÚ THÍCH: Đối với những giá trị trung gian của m và n, α xác định bằng nội suyĐối với tính móng băng, ta dò cột 1 để xác định hệ số m = 2z/b sau đó ta tra cột 9 đểxác định hệ số α, với những giá trị m không có trong bảng C.1 ta sử dụng phương phápnội suy để xác định hệ số α.Xác định vùng nền cần tính lún: ( mục C.1.5 phụ lục C TCVN 9362:2012 )Độ sâu tầng chịu nén của nền z được hạn chế dựa vào tỉ số giữa các đại lượng thêm domónghoặc khi kể đến ảnh hưởng của các móng lân cận (theo phương đứng qua trungtâm móng) và áp lực thiên nhiên tại cùng độ sâuKhi có nước ngầm, áp lực thiên nhiên được xác định có kể đến tác dụng đẩy nổi củanước.Trang 17Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoĐối với đất sét và đất cát:p’oz’ = 0,2 x pdz’Đối với đất có giới hạn dưới của tầng chịu nén đã tìm được kết thúc trong lớp đấtcó E < 5000 kPa thì:p’oz’ = 0,1 x pdz’Độ lún nền móng theo phương pháp cộng lớp xác định theo: ( mục C.1.6 phụ lục CTCVN 9362:2012 )n∑1S=β xpi × hiEiTrong đó: n: số lớp chia theo độ sâu của tầng chịu nén của nềnHi: chiều dày của lớp đất thứ iEi: module biến dạng của lớp đất thứ iPi: áp lực thêm trung bình trong lớp đất thứ i;β : là hệ số không thứ nguyên và bằng 0.8Tính toán nền theo biến dạng phải xuất phát từ điều kiện: ( mục 4.6.6 TCVN 9362:2012)S < SghTrong đó:S là trị biến dạng của nền với nhà hoặc công trình xác định bằng tínhtoán theo chỉ dẫn của Phụ lục C ( trong tính lún thì S là độ lún của nền thuộc các móngriêng rẽ theo mục 4.6.5)Sgh là biến dạng giới hạn cho phép của nền với nhà hoặc công trình quyđịnh ở 4.6.21 đến 4.6.27Biến dạng giới hạn cho phép của nền nhà và công trình S gh lấy theo Bảng 16TCVN 9362:2012. Theo Bảng 16 khi tính lún do không xác định được công trình đangthực hiện thuộc loại nào nên ta chọn độ lún bé nhất là Sgh là 8cmXác định hệ số nén lún ( mục 4.4.7 TCVN 4200:2012 )an ,n −1 =en −1 − enδ n − δ n −1trong đó :en-1 là hệ số rỗng ở cấp tải trọng thứ n-1e là hệ số rỗng ở cấp tải trọng thứ nσn-1 là áp lực nén thẳng đứng cấp thứ n-1, tính bằng kilopascan (kPa)σn là áp lực nén thẳng đứng cấp thứ n, tính bằng kilopascan (kPa)Xác định môđun biến dạng của đất: ( phụ lục A TCVN 4200:2012)E=1 + e0× β × mkatrong đó e0 là hệ số rỗng ban đầu của đất (ứng với cấp tải 0 – 25)β là hệ số phụ thuộc vào biến dạng ngang, lấy β = 0,8a là hệ số nén lúnTrang 18Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thaom k là hệ số chuyển đổi môđun biến dạng trong phòng theo môđun biếndạng xác định bằng phương pháp nén tải trọng tĩnhĐối với công trình nhỏ và vừa (cấp II-IV), khi không có kết quả nén tải trọngtĩnh thì hệ số mk được lấy theo bảng dưới đây đối với loại đất sét có nguồn gốc bồi tích,sườn tích có chỉ số sệt Is = B ≤ 0,75 ( mk tra theo e ứng với cấp tải 100 – 200)Loại đấtCát phaSét phaSét0,4545-Trị số của các hệ số mk khi hệ số rỗng e bằng0,550,650,750,850,9543,53254,5432,5665,55,51,0524,54.2.Tính nền theo sức chịu tải (Mục 4.7 TCVN 9362:2012)4.2.1 Kiểm tra sức chịu tảiMục đích tính nền theo sức chịu tải theo TTGH I là đảm bảo độ bền và tính ổn định củanền đất, cũng như không cho phép lật vì sẽ dẫn đến sự chuyển vị đáng kể của từng mónghoặc toàn bộ công trình và do đó công trình không thể sử dụng được. Khi dung trongtính toán sơ đồ phá hoại của nền ( lúc đạt đến trạng thái giới hạn của nền) phải xét cả vềmặt tĩnh cũng như mặt động đối với móng hoặc công trình cho trước.•Sức chịu tải của nền Φ đối với thành phần tải trọng thẳng đứng:Cho phép xác định bằng cách dùng nghiệm giải tích nếu nền gồm đất đồng nhất ở trạngthái ổn định và móng có đáy phẳng; còn phụ tải ở các phía khác nhau của móng về trị sốkhông khác nhau quá 25 %.φ = b × l × ( AI × b × γ I + BI × h × γ ' I + DI × cI )trong đó:b, llần lượt là bề rộng và chiều dài tính đổi của móng xác định theo các công thức:−b = b − 2eb−l = l − 2eteb và et lần lượt là độ lệch tâm của điểm đặt hợp lực theo hướng trục dọc và ngang củamóng.AI, BI và DI là các hệ số không thứ nguyên xác định theo các công thức: λγ, iγ, nγAI = λγ × iγ × nγBI = λq × iq × nqDi = λq × iq × ncλγ,λq,λc là các hệ số sức chịu tải theo biểu đồ E.1 phụ thuộc vào tgϕI(BẢNG PHỤ LỤC TCVN 9362:2013)Trang 19Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thaoiγ,iq,ic là các hệ số ảnh hưởng độ nghiêng của tải trọng theo biểu đồ E.2 phụ thuộc vàotgϕI và tgδ => tgδ/tgϕIλγ = 0.65⇒ λq = 2.8λc = 9.1nγ, nq, nc là các hệ số ảnh hưởng của tỷ số các cạnh đế móng hình chữ nhật;Trang 20Thuyết minh Đồ án Nền Móngnγ = 1 +0.25nnq = 1 +;GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao1.5nnc = 1 +0.3nγI, γI’ là các trị tính toán trọng lượng thể tích của đất trong phạm vi khối lăng trụ ở phíadưới và phía trên đáy móng được xác định (khi có nước ngầm) đối với đất cát có kể đếntác dụng đẩy nổi của nước.cI là trị tính toán lực dính đơn vị của đất;h là chiều sâu đặt móng; trong trường hợp phụ tải đứng không giống nhau ở các phía củamóng thì h phải lấy ứng với phía tải trọng bé nhất (ví dụ phía có tầng hầm).λγ = 0.65tg ϕ = 0.207 ⇒ λq = 2.8λ = 9.1 cVD:tg ϕTrang 21Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế ThaoTrang 22Thuyết minh Đồ án Nền MóngVD:GVHD: ThS. Hoàng Thế Thaoiγ = 0.9tgδ / tgϕ = 0.35 → iq = 1ic = 0.974.2.2 Kiểm tra trượt đáy móngĐối với đất nền không biến dạng như là đất cứng hoặc đất đá, cũng như công trình chịuchủ yếu tải trọng ngang thì độ lún của nền không giữ vai trò quyết định sự ổn định củacông trình mà chính sự trượt ngang của móng hoặc sự phá vỡ kết cấu nền đất sẽ dẫn đếnhư hại công trình. Với các công trình loại này chúng ta thường sử dụng phương pháptính toán nền theo giới hạn về cường độ hay còn gọi là trạng thái giới hạn thứ nhấtNội dung phương pháp gồm khống chế khả năng trượt, lật của móng và không cho nềnbị phá hoại cắtkt=k 1=kt : hệ số an toàn chống trượtkl : hệ số an toàn chống lậtkcp: hệ số an toàn cho phép5.Kiểm tra móng5.1.Kiểm tra điều kiện độ võng cánh (Phụ lục C TCVN 5574 2012)Điều kiện: ffuSơ đồ tính của bản cánh móng được xem như consol chịu tải phân bố(Bm-bd)/2PttVới f tính theo sức bền vật liệufu xác định theo mục C 2.6 TCVN 5574 -20121f=Lnhip u150f = 1 Luconxon75f = (1 + φ ) × f etabTrang 23Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hoàng Thế Thaofetab là độ võng của tính từ phần mền etab theo sơ đồ trênφφhệ số điều chỉnh ( =1)Trang 24Thuyết minh Đồ án Nền MóngGVHD: ThS. Hồng Thế Thao5.2.Kiểm tra điều kiện xun thủng(Mục 6.2.5.4 TCXDVN 5574:2012)Kết cấu dạng bản ( khơng đặt cốt thép ngang) chịu tác dụng của lực phân bố đều trênmột diện tích hạn chế cần được tính tốn chống nén thủng theo điều kiện. Xun thủngtrong móng đơn chỉ xun thủng từ cột xuống móng do lực dọc gây raF ≤ α Rbt um h0F – lực nén thủng lấy bằng lực tác dụng lên tháp nén thủng trừ đi phần tải trọng chốnglại nén thủng tác dụng vào đáy lớn hơn của tháp nén thủng (lấy tại mặt phẳng đặt cốtthép chịu kéo)um – giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thủng hình thành khi bịnén thủng, trong phạm vi chiều cao làm việc của tiết diệnttPxt = pnet× Sngoài đáy xuyên thủngPcx = α × Rbt × ScxĐiều kiện :Pcx ≥ PxtttnetPN tt=FTrang 25

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Thuyết minh đồ án tốt nghiệp : Thiết kế mô hình hệ thống điều khiển đèn giao thông tại ngã tư pptx Tài liệu Thuyết minh đồ án tốt nghiệp : Thiết kế mô hình hệ thống điều khiển đèn giao thông tại ngã tư pptx
    • 86
    • 2
    • 19
  • Đề tài: thuyết minh đồ án nền móng 1 Đề tài: thuyết minh đồ án nền móng 1
    • 51
    • 2
    • 6
  • thuyết minh đò án nền móng - móng cọc thuyết minh đò án nền móng - móng cọc
    • 26
    • 2
    • 0
  • thuyết minh đò án nền móng dhxd thuyết minh đò án nền móng dhxd
    • 47
    • 1
    • 5
  • BẢN THUYẾT MINH  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế quy trình công nghệ gia công bộ chi tết KHỚP NỐI CẦU BẢN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế quy trình công nghệ gia công bộ chi tết KHỚP NỐI CẦU
    • 76
    • 943
    • 0
  • BẢN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết khớp nối răng BẢN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết khớp nối răng
    • 66
    • 1
    • 7
  • Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp: Thiết kế mũi khoan tiêu chuẩn đường kính 30 Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp: Thiết kế mũi khoan tiêu chuẩn đường kính 30
    • 85
    • 999
    • 1
  • Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp : Thiết kế công nghệ dập – Qui trình công nghệ gia công tay biên động cơ D6 Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp : Thiết kế công nghệ dập – Qui trình công nghệ gia công tay biên động cơ D6
    • 94
    • 1
    • 11
  • Thuyết minh đồ án môn học Thuyết minh đồ án môn học " thiết kế tổ chức thi công mặt đường ô tô " pps
    • 22
    • 777
    • 1
  • Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp : Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh cho thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2014 2024 Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp : Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh cho thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2014 2024
    • 90
    • 1
    • 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.36 MB - 95 trang) - Thuyết minh Đồ án Nền Móng: Thiết kế móng bằng Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Thuyết Minh đồ án Nền Móng Móng Băng