Thuyet Minh He Thong Kiem Soat An Ninh - Access Control - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Kĩ thuật Viễn thông
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.15 KB, 13 trang )
INTRODUCTIONGIỚI THIỆUACCESS CONTROL SYSTEM &CARPARKING BARRIER SYSTEM SPECIFICATIONYÊU CẦU KỸ THUẬT HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CỬA RA VÀOVÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀOExclusions of responsibility in one particular specification shall not relieve the Principal Contractor from theresponsibility of providing a Complete Engineering System irrespective of who undertakes what.Việc không bao gồm trách nhiệm trong một Tiêu chuẩn Áp dụng đặc thù không miễn giảm trách nhiệm củaThầu chính về việc cung cấp một hệ thống kỹ thuật hoàn chỉnh, bất kể là đơn vị nào thực hiện hệ thống này.Note: Please note that in this dual language specification should discrepancies or ambiguities be foundthen the English language version shall prevail.Lưu ý: Trong yêu cầu kỹ thuật này, nếu có sự khác biệt hoặc không rõ ràng giữa hai (2) ngôn ngữ thìtiếng Anh sẽ được ưu tiên.END OF INTRODUCTIONKẾT THÚC PHẦN GIỚI THIỆUElectrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 1 of 13Oct. 2013TECHNICAL SPECIFICATIONYÊU CẦU KỸ THUẬTIACCESS CONTROL SYSTEMHỆ THỐNG KIỂM SOÁT CỬA RA VÀOI.1GeneralTổng QuátI.2System requirrementsCác yêu cầu hệ thốngI.3Access control unit (ACM)Bộ xử lý đơn vị (ACU)I.4Card Access ControllerBộ điểu khiển ra vào bằng thẻI.5Card ReaderCác đầu đọc thẻI.6System Programming Software FeaturesPhần mềm lập trình hệ thốngI.7Smart Chip CardThẻ mạch thông minhIICARPARKING BARRIER SYSTEMHỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀOII.1GeneralTổng quanII.2DescriptionMô tảII.3ManufacturerNhà sản xuấtII.4SelectionSự chọn lựaII.5EquipmentThiết bịII.6Entry StationTrạm lối vàoII.7Exit StationTrạm lối raII.8Barrier GateThanh chắn cổngII.10Central Processor and Control ConsoleBộ xử lý trung tâm và bàn điều khiểnII.11Car park “Hourly Parking Full” SignBảng hiển thị hết chỗ đậu xeII.12Signages, Tickets & Pass cardBảng hiệu, vé và thẻ từII.13Vehicle CountingBộ đếm xeII.14Master Intercom StationTrạm điện thoại liên lạc nội bộ chínhII.15Power SupplyNguồn cung cấpElectrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 2 of 13Oct. 2013IACCESS CONTROL SYSTEMHỆ THỐNG KIỂM SOÁT CỬA RA / VÀOI.1GeneralTổng quanContractor shall supply, install, test andcommissioning the complete Card AccessControl System as per specifications anddrawings.Nhà thầu phải cung cấp, lắp đặt, kiểm tra vànghiệm thu toàn bộ hệ thống kiểm soát ra vàobằng thẻ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và cácbản vẽ.The location of card readers and other itemsare as shown in tender drawings.Nơi đặt các đầu đọc thẻ và các hạng mục khácđược thể hiện trong các bản vẽ đấu thầu.The Card Access Control System shall providesecurity by preventing unauthorised personsfrom operating the lift and another restrictedareasHệ thống kiểm soát ra vào bằng thẻ sẽ cungcấp sự an toàn bằng cách ngăn chặn nhữngngười truy nhập không được phép dựa vào sựhoạt động của thang máy và các khu vực hạnchế ra vào khácThe Card Access Control System shall makeprovision to interface to the Lift control panellocated on the highest floor or lift shaft. Thenecessary lift card access controllers and allother necessary ancillary equipment & cablingas required, for a complete functioning system.Hệ thống kiểm soát ra vào bằng thẻ cung cấpgiao tiếp đến bảng điều khiển thang máy đặt tạitầng cao nhất hoặc hầm thang máy. Bộ điềukhiển truy nhập bằng thẻ vào thang máy và cácthiết bị & lắp đặt cáp khác cần thiết cho nó cũngphải được cung cấp để tạo thành một hệ thốnghoàn chỉnh.The Card Access Control System shall includebut not limit to the following:Hệ thống kiểm soát ra vào bằng thẻ phải baogồm nhưng không giới hạn như sau:a. System Programming Softwarea. Phần mềm lập trình hệ thốngb. Real-time Access Control, Output Controlb. Kiểm soát truy nhập thời gian thực, hệthống kiểm soát đầu raSystemI.2c. Real-time Transaction and Report Printerc. Giao dịch thời gian thực và máy in báocáod. Proximity Card Readersd. Các đầu đọc thẻ từe. Controllerse. Các bộ điều khiểnf. Cabling and termination works for Cardcontrollers, Card readers and the liftcontrollersf. Cáp và các đầu nối cho các bộ điều khiểnthẻ, các đầu đọc thẻ và các bộ điều khiểnthang máy.The system shall be a complete standalonesystem with features for linking to a centralcomputer system where data logging of entirecard access system is possible.Hệ thống vận hành hoàn toàn độc lập với cácđặc tính cho phép liên kết đến hệ thống máytính xử lý trung tâm có thể ghi lại thông tin củatoàn bộ hệ thống kiểm soát ra vào bằng thẻ.System requirrementsCác yêu cầu hệ thốngThe system shall be an integrated system foraccess control, alarm monitoring and outputcontrol.Hệ thống tích hợp kiểm soát ra vào, cảnhbáo và kiểm soát ngõ ra.As an access control system, access will becontrolled by the following:Hệ thống kiểm soát ra vào được kiểm soátbởi các điểm sau:a. Facility or site codea. Mã vị trí hoặc bộ phậnb. Card Numberb. Số thẻc. Date and Timec. Thời gian và ngày thángd. Reader Locationd. Vị trí đầu đọc thẻElectrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 3 of 13Oct. 2013I.3System response time to grant anauthorisation or denial shall not exceed 1second from time of card read.Thời gian đáp ứng của hệ thống cho phéphoặc từ chối đăng nhập không quá 1 giâytính từ lúc đọc thẻ.As an alarm monitoring system, the alarmsshall be monitored simultaneously with cardaccess. Alarms shall be reported by means ofa real-time display, alarm printout, and anaudible or visual signal.Hệ thống cảnh báo được giám sát đồng thờivới truy xuất thẻ. Các cảnh báo phải đượcbáo cáo bằng màn hình hiển thị, bản incảnh báo, và tín hiệu có thể nghe rõ hoặcthấy được ở thời gian thực.As an output control system, the outputs shallbe controlled by card access (authorised ordenied), time-of-time, or by a sense input.Hệ thống kiểm soát ngõ ra được kiểm soátbởi sự truy xuất thẻ (cho phép hoặc từchối), giờ giấc, hoặc bằng cách nhận biếtngõ vào.Access control unit (ACM)Bộ xử lý đơn vị (ACU)Each ACU shall operate 100% without theneed for the host to be on-line. All cardaccess, alarm monitoring and output controlprocess shall function independently of thehost. These transactions will be logged untilthe host communication is established. An RS485 multi-point communication from host toACU will be mandatory for communicationintegrity. Any system that cannot maintaincommunication integrity to the host when oneor more ACUs fail is not acceptable.Mỗi ACU hoạt động 100% mà không cầnkết nối mô đun chính. Tất cả sự truy xuấtthẻ, cảnh báo và điều khiển ngõ ra xử lýnhư một chức năng độc lập với mô đunchính. Các hoạt động này sẽ được đăngnhập cho tới khi liên kết tới máy chủ đượcthiết lập. Kết nối đa điểm RS-485 từ máychủ đến các ACU là bắt buộc liên kết toàndiện. Bất kỳ hệ thống nào không duy trì liênkết toàn diện với máy chủ khi một hoặcnhiều ACU bị lỗi đều không được chấpthuận.Transactions will betransaction buffer tocommunication ortransaction will befollowing:Các giao dịch sẽ được lưu trữ bởi ACUtrong bộ đệm giao dịch để tránh mất dữ liệusuốt quá trình giao tiếp hoặc nguồn bị hư.Mỗi một giao dịch sẽ được đính kèm thờigian như sau:stored by the ACU in aprevent data loss duringpower failures. Eachtime-stamped with thea. Date (Month, Day, Year)a. Ngày tháng (Tháng, Ngày, Năm).b. Timeb. Thời gian (Giờ, Phút đối với các giao dịchthẻ) và (Giờ, Phút, Giây đối với các cảnhbáo và các sự kiện).c. Transaction Informationc. Thông tin giao dịch(Hours, Minute for CardTransactions) and (Hours, Minute forSecond for Alarms and Events)The basic ACU shall store a minimum of 2000transactions with the capability to expand to5,000 transactions. The transaction buffermust be battery-backed for a minimum of 5years. Once communication is established, thetransactions will automatically be uploaded tothe host.ACU cơ sở phải lưu trữ ít nhất 2000 giaodịch với khả năng mở rộng đến 5000 giaodịch. Bộ đệm giao dịch phải có nguồn nuôiriêng tối thiểu 5 năm. Một lần liên kết đượcthiết lập, các giao dịch se tự động được tảiđến máy chủ.All memory-resident programmed data shallbe battery-backed. This data shall bepreserved for up to 5 years. Noreprogramming of ACUs will be necessaryupon power-restart.Tất cả dữ liệu được lập trình thường trútrong bộ nhớ phải có nguồn nuôi riêng. Dữliệu này phải được duy trì tới 5 năm. Khônglập trình lại các ACU khi khởi động lạinguồn.The system must be upgradeable. A readerlocation must have the abilityto upgrade toa reader/PIN pad combination.Hệ thống có thể nâng cấp. Vị trí đầu đọc thẻphải có khả năng nâng cấp cho đầu đọc/ kếthợp bàn phím PIN.The ACU shall have a resident on-linediagnostic. Upon an error condition, the ACUACU có chuẩn đoán thường trú khi đanghoạt động. Dựa trên điều kiện lỗi, ACU cungElectrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 4 of 13Oct. 2013I.4I.5shall provide a minimum of a 2 character, 7segment display to display an error code. Noncharacter display LEDs will not be acceptable.cấp tối thiểu 2 ký tự, bộ hiển thị 7 đoạn hiểnthị mã lỗi. Bộ hiển thị LEDs không ký tựkhông được chấp thuận.The ACU shall provide a supervised readerdetect circuit. Individual output control shall becapable for each reader if disconnected fromthe ACU.ACU cung cấp mạch giám sát đọc thẻ nhậndạng. Bộ kiểm soát ngõ ra riêng lẻ có khảnăng thay thế cho mỗi đầu đọc thẻ nếu nóbị ngắt kết nối đến ACU.ACU hardware upgrades shall be availablewith add-on modules for reader upgrades,alarm inputs, supervised alarm inputs, outputsand cardholder expansion.Các nâng cấp phần cứng ACU là có sẵn vớicác mô đun bổ sung để nâng cấp đầu đọc,các ngõ vào cảnh báo, quản lý các ngõ vào,ngõ ra cảnh báo và mở rộng người giữ thẻ.A printer port for real-time transaction printoutsshall be available at each ACU. Only thosetransactions that occur at the ACU shall beprinted.Một cổng máy in cho các bản in thời gianthực sẵn có tại mỗi ACU. Chỉ những giaodịch xảy ra tại ACU mới được in.Communication between the host and ACUsshall be via an RS-485 multi-pointcommunication. The loss of power, hardwareor software failure shall not inhibitcommunication to the remaining operationalACUs.Giao tiếp giữa máy chủ với các ACU thôngqua giao tiếp đa điểm RS-485. Nguồn mất,phần cứng và phần mềm lỗi không ảnhhưởng đến giao tiếp của các ACU hoạt độngcòn lại.Card Access ControllerBộ điểu khiển ra vào bằng thẻThe card reader controller shall be possible tocontrol any combination of outputs (e.g. readercontrolled doors, locks, roller shutter etc) on atime schedule basis or manually via thekeyboard.Bộ điều khiển đầu đọc thẻ có khả năng điềukhiển bất kỳ sự phối hợp của các ngõ ra (vídụ bộ kiểm soát đọc ở các cửa, các ổ khóa,cửa cuốn…) dựa trên lịch thời gian cơ bảnhoặc bằng tay thông bàn phím.The card reader controller, upon acceptance ofa card, shall activate electric door strike topermit cardholder to gain access. The accesstime shall not be more than 2 seconds.Bộ điều khiển đầu đọc thẻ khi chấp nhậnthẻ sẽ cấp điện mở cửa cho phép người giữthẻ ra vào. Thời gian ra vào không lâu hơn2 giây.The card reader controller shall have a backupbattery to retain the data and continue tooperate for at least 4 hours when main supplyfails.Bộ điều khiển đầu đọc thẻ có nguồn dựphòng để lưu lại dữ liệu và tiếp tục hoạtđộng ít nhất 4 giờ khi nguồn cung cấp chínhbị hỏng.The card reader controller shall trigger analarm signal to the central computer, if card isinvalid, intrusion, door opened for extendedperiod.Bộ điều khiển đầu đọc thẻ khởi động tínhiệu cảnh báo đến máy tính trung tâm, nếuthẻ không hợp lệ, bị xâm phạm, cửa đượcmở cho giai đoạn mở rộng.The card reader controller shall support atleast 2 nos. of card readers and accessories.Bộ điều khiển đầu đọc thẻ hổ trợ ít nhất 2 bộđầu đọc thẻ và các thiết bị khác.Card ReaderCác đầu đọc thẻCard readers shall be of proximity type.Các đầu đọc thẻ phải là loại đầu đọc khôngtiếp xúc.Card readers must be supervised. An alarmmust be reported when a reader is connectedor disconnected from a ACU.Các đầu đọc thẻ phải được giám sát. Mộtcảnh báo phải được báo cáo khi có đầu đọcđược kết nối hoặc mất kết nối từ ACU.The ACUs must have the capability to reportcard read errors. An error must be reported tothe host when 6 or more card read errors aredetected within one minute.Các ACU có khả năng báo cáo các lỗi đọcthẻ. Một lỗi được báo cáo đến máy chủ khicó 6 lỗi trở lên được nhận diện trong mộtphút.Electrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 5 of 13Oct. 2013I.6Card reader shall be of contemporarydesigned and be suitable for surfacemounting. It shall be secure and have tamperproof device built-in.Đầu đọc thẻ là thiết kế hiện đại và thích hợpcho gắn nổi. Chúng được lắp đặt an toàn vàcó thiết bị gắn bên trong chống giả mạo.The card reader shall have indicators toindicate access or denied entry.Đầu đọc thẻ có các chỉ thị thể hiện truy xuấthoặc từ chối tiếp nhận.System Programming Software FeaturesPhần mềm lập trình hệ thốngAll Cardholders shall have the capability toautomatically be denied access on and after auser-specified date (month, day, year).Tất cả các người giữ thẻ có khả năng bị từchối ra vào tự động tại và sau ngày của quyđịnh cụ thể của người sử dụng (tháng,ngày, năm).The system shall provide a cardholder namefile with each issued card. A minimum of thefollowing fields will be available:Hệ thống cung cấp tập tin tên người giữ thẻcho mỗi một thẻ được phát đưa ra. Cáctrường tối thiểu được nêu ra như sau:a. Namea. Tênb. Unit No.b. Số đơn vịc. Telephone Numberc. Số điện thoạid. Card Expiration Dated. Ngày hết hạn thẻe. Phone Numbere. Số điện thoại di độngf. Car License Numberf. Số đăng ký xeg. Car Models Car Make/Colourg. Màu sắc/kiểu xeDoors must have the capability to open andclose automatically by time of day or by firstcard used basis.Các cửa có khả năng mở và đóng tự độngdựa vào thời gian hoặc lần đầu tiên thẻđược sử dụng.The system time and date must be preservedduring power outages. Operator interventionmust not be required upon restoration ofpower.Thời gian và ngày tháng hệ thống được duytrì trong suốt thời gian mất nguồn. Sự canthiệp của người vận hành không được yêucầu khi có sự phục hồi của nguồn.System time periods must be flexible toincorporate time segments for weekdays andweekends.Các giai đoạn thời gian của hệ thống phảilinh hoạt để kết hợp chặt chẽ với thời giantrong tuần và cuối tuần.The system shall provide a means to activateor deactivate groups of cardholders with asingle command. Cardholder activation ordeactivation shall include non-sequentiallygrouped cards.Hệ thống phải đưa ra cách thức kích hoạthoặc giải hoạt các nhóm người giữ thẻ vớimột lệnh. Sự kích hoạt hoặc giải hoạt ngườigiữ thẻ bao gồm nhóm các thẻ không liêntục.All transactions on the system controller willhave 2 time stamps - the occurred time andthe logged-to-disk time.Tất cả các giao dịch trên điều khiển hệthống sẽ có 2 mốc thời gian – thời gian xảyra và thời gian ghi lên đĩa.The system shall provide a real-time databaseback up of system files in compatible format.Hệ thống cung cấp cở sở dữ liệu sao lưuthời gian thực của các tập tin hệ thống vớiđịnh dạng tương thích.System data backups must be provided as areal-time process. The access system will beable to report ongoing system transactions aswell as to provide data modifications duringdata backup.Hệ thống sao lưu dữ liệu được cung cấpnhư là quá trình thời gian thực. Hệ thốngtruy xuất có khả năng báo cáo đồng thờicác giao dịch hệ thống cũng như cung cấpsự điều chỉnh dữ liệu trong suốt quá trìnhsao lưu dữ liệu.Electrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 6 of 13Oct. 2013All cardholders and time period changes willautomatically be downloaded to the ACU. Nomanual downloads will be necessary.I.7Smart Chip CardTất cả các thay đổi người giữ thẻ và khoảngthời gian sẽ tự động được tải đến ACU.Không cần đến bất kỳ thao tác tải bằng taynào.Thẻ mạch thông minhThe card shall be Mifare card, proximity type,capable of storing data in 10 years and enableto read-write 100.000 times. Each of Mifarechips are coded and can not be changed, thisnumber is unique to each cardThẻ thông minh được sử dụng là thẻ mifare,loại không tiếp xúc, có khả năng lưu trữ dữliệu 10 năm và cho phép đọc, ghi tới100.000 lần. Mỗi chip của thẻ Mifare đềuđược ghi mã số và không thể thay đổiđược, mã số này là duy nhất cho mỗi thẻ.The card shall be of standard credit card sizeand thickness.Thẻ có kích thước và độ dày theo tiêuchuẩn thẻ tín dụng.The card shall have an ID code that is uniqueto the system.Thẻ có mã nhận dạng duy nhất trong hệthống.Card shall be suitable for use with card readerwith or without a keypadThẻ phải phù hợp với đầu đọc thẻ được sửdụng cùng với bàn phím hoặc không bànphímContractor shall provide in this contract a min.total of 5000 fully programmed cardsNhà thầu phải cung cấp trong giá dự thầutổng cộng tối thiểu là 5000 thẻ được lậptrình đầy đủIICARPARKING BARRIER SYSTEMHỆ THỐNG KIỂM SOÁT XE RA VÀOII.1GeneralTổng quanContractor shall supply, install, test andcommissioning the complete Card AccessControl System as per specifications anddrawings.Nhà thầu phải cung cấp, lắp đặt, kiểm tra vànghiệm thu toàn bộ hệ thống kiểm soát ra vàobằng thẻ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và cácbản vẽ.The Contractor shall note that the provisionand installation of carpark barrier systemshall be capable of intergrating to a carparkfee collection system in future.Nhà thầu phải lưu ý việc cung cấp và lắp đặthệ thống kiểm soát xe ra/vào phải đảm bảovà đáp ứng vào việc tích hợp hệ thống thuphí bãi giữ xe trong tương lai.DescriptionMô tảII.2II.3This Section specifies the Carparking BarrierSystem which shall form part of this Contract.Mục tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống kiểm soátxe sẽ là một phần của hợp đồng.The Contractor shall provide, install, test,commission and set to work for the CarparkingBarrier System as indicated in the ContractDrawings and specified in this Section.Nhà thầu phải cung cấp, lắp đặt, kiểm tra vànghiệm thu hệ thống kiểm soát xe ra vàotheo bản vẽ đấu thầu và tiêu chuẩn kỹthuật.The location of the Contract Works shall be asshown on Contract Drawings.Vị trí hệ thống được thể hiện trên bản vẽthầuManufacturerNhà sản xuấtAll equipment and materials shall be suppliedpreferably by a single manufacturer to ensureuniformity of standards and composistion.Tất cả thiết bị và vật tư sẽ được cung cấpcùng một nhà sản xuất để đảm bảo tínhđồng nhất của tiêu chuẩn và thành phầncấu tạo..All equipment and accessories delivered to theSite shall be new and shall clearly marked toVật tư và phụ kiện được giao tại côngtrường trong tình trạng mới và đánh dấu rõElectrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 7 of 13Oct. 2013II.4identify different components and materials.ràng phân biệt thiết bị và vật tư.The Carparking Barrier Systems shall becomputerized system capable of controllingand managing the car park operationefficiently.Hệ thống kiểm soát xe ra vào sẽ là hệ thốngđược vi tính hóa có khả năng điều khiển vàquản lý hoạt động bãi đậu xe một cách cóhiệu quả.SelectionSự chọn lựaAll equipment, materials, fittings andaccessories used shall be suitable for use inthe temperature and ambient conditions thatwill exist in the car parks. It is assume that theair temperatures will rise to 45 oC and relativehumidity will rise to 100%. The dust contentwill be extremely high and equipment may beexposed to direct sunshine with surfacetemperature of 70oC.II.5EquipmentThiết bịThe Carparking Barrier Systems shall becomputerized system capable of controllingand managing the car park operation shallconsist of the following equipment features/II.6Vật tư, thiết bị, phụ kiện và vật tư phụ sẽdùng loại thích hợp trong điều kiện nhiệt độvà môi trường của bãi đậu xe. Nhiệt độ cóthể lên 45oC độ ẩm tương đối đạt đến100%. Mật độ bụi đặc biệt cao, và thiết bị cóthể phơi trực tiếp dưới ánh nắng mặt trờivới nhiệt độ bề mặt lên tới 70oC.Hệ thống kiểm soát xera vào sẽ là hệ thốngđược vi tính hóa có khả năng điều khiển vàquản lý hoạt động bãi đậu xe một cách cóhiệu quả. Hệ thống bao gồm các thiết bịnhư sau:-Entry station- Trạm lối vào-Exit station- Trạm lối ra-Barrier Gate- Thanh chắn cổng-Auto Payment System- Hệ thống trả phí tự động-Cashier Operated Payment system(not in use)Hệ thống trả phí tại quầy (không sửdụng)-CentralConsole- Bộ vi xử lý trung tâm và bàn điều khiển-Car Park – Hourly Parking “Full” sign- Bản đèn báo hiệu hết chỗ-Hourly Ticker and Pass Card- Vé giờ và thẻ từ-Mater Intercom Station- Điện thoại liên lạc nội bộProcessorandControlEntry StationTrạm lối vàoEach Entry station shall be equipped with itsown microprocessor. The microprocessorwhich is the heart of the Entry Station shallperform all functions of coding, ticker issue,season or complementary ticket (denoted aspass card, hereinafter) validator, storage ofinformation etc… The memory shall beprotected from external interference andpower failure, by a minimum 3-year batterybackup.Mỗi trạm lối vào sẽ được trang bị một bộ vixử lý riêng cho nó. Bộ vi xử lý trung tâm củatrạm lối vào sẽ thực hiện tất cả các chứcnăng như mã hóa, phát hành vé, vé bổsung (chú thích như thẻ từ), kiểm tra, ghithông tin… Bộ nhớ sẽ được bảo vệ khỏi cáctác động bên ngoài và lỗi nguồn bằng ắcquy dự phòng có tuổi thọ tối thiểu 3 năm.On detection of an entry of a vehicle by aninductive loop detector or any other type ofequivalent vehicle detector, the entry stationshall be activated with the opening of its builtin shutter.Phát hiện sự đi vào của xe bằng một vòngcảm biến cảm ứng hay các loại cảm biến xecộ khác tương đương, trạm lối vào sẽ đượckích hoạt bằng một cửa chớp bên trong củanó.Electrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 8 of 13Oct. 2013The self-tuning induction loop shall detect thepresent of a vehicle in its loop before any ofthe aboe transactions can be activated. Theloop shall be designed in such a way that it willnot be activated by motorcycles.Vòng cảm ứng chỉnh hướng sẽ phát hiệnsự hiện diện của xe trong vòng cảm ứngcủa nó trước bất cứ sự lưu thông bên trêncó thể được kích hoạt. vòng cảm ứng sẽđược thiết kế như là một đường mà nó sẽkhông được kích hoạt bởi xe gắn máy.The ticket dispenser shall issue hourly ticketupon activation of a push button.Máy phát hành vé sẽ phát hành vé giờ trongtrường hợp nút nhấn được kích hoạt.Information consisting of entry time and datashall be coded on the entry ticket and visibleprintout of other information such as entrytime, data, year, etc. shall also be provided forvisual verification. The mothod of coding forthe entry ticket shall be magnetic codingprocess. This machine-readable code mustnot be interpreted by the customer and anymanipulation on the ticket will be recognizedand rejected when the ticket is processed.Thông tin bao gồm thời gian vào và dữ liệusẽ được mã hóa trên vé vào và in ra cácthông tin khác như thời gian vào, dữ liệu,năm… sẽ cũng được cung cấp cho sự kiểmtra bằng mắt thường. Phương pháp mã hóacho vé vào sẽ là quy trình mã hóa bằng thẻtừ. Các mã mà có thể đọc bằng máy phảikhông thể dịch đường bởi khách hàng vàbất cứ sự tác động nào trên vé sẽ đượcchấp thuận và được loại bỏ khí vé đượckiểm tra.The issue time for entry ticket on initiation fromthe push button shall not be more than 2seconds. The ticket dispenser unit shallconsist of a drive system, a high speedmagnetic coding, a high technology dot matrixprinter and a ticket cutter.Thời gian phát hành vé vào được bắt đầu tưkhi nhấn nút nhấn sẽ không quá 2 giây. Máyphát hành vé sẽ bao gồm hệ thống truyềnđộng, bộ mã hóa từ tốc độ cao, một máy inkim kỹ thuật cao và máy cắt vé.A warning system to indicate low ticket level(i.e. when ticket in the entry station readch adefined minimum quantity) shall be provided.Each entry station must be able to contain notless than 2 boxes of 4.000 fan folded ticketeach. Upon completion of the last ticket fromthe first box, the feeder system shallautomatically feed in the second box of ticketfor operation. Manual insertion of the secondbox of ticket by a operator is not allowed.Hệ thống cảnh báo sắp hết vé (ví dụ như vétại trạm lối vào phát hiện khối lượng vé tốithiểu) sẽ được cung cấp. Mỗi trạm lối vàophải có thể chứa không ít hơn 2 hộp của4000 kệ vé dạng quạt. Trong trường hợphết vé của hộp thứ nhất, hệ thống ray sẽ tựđộng kích hoạt hộp vé thứ hai hoạt động.Sự chèn bằng tay của hộp vé thứ hai bởingười điều hành sẽ không được cho phép.The clock in the entry station shall beequipped with a perpetual calendar system sothat there is no necessity to adjust the clock atthe end of each month, in leap year… Theclock shall always show the correct time anddate (year, month, date, hour and minute)Đồng hộ trong trạm lối vào sẽ được trang bịhệ thống lịch liên tục mà không cần thiếtphải chính đồng hồ tại cuối tháng, nămnhuận… Đồng hồ sẽ luôn luôn thể hiệnchính xác thời gian và ngày tháng (năm,tháng, ngày, giờ và phút).On insertion of a pass card into the EntryTicket Dispenser in any 4 directions, the codeddata is read and processed by the built-inelectronics. If the card is valid, the TicketDispenser shall return the card and open thebarrier gate on removal of the card. If the cardis invalid, the Ticket Dipenser shall return thecard and not open the barrier.Sự chèn của thẻ từ vào máy phát hành vélối vào từ bất cứ 4 hương, dữ liệu được mãhóa được đọc và được kiểm tra bằng điệntử tích hợp bên trong. Nếu thẻ từ hợp lệ,máy phát hành vé sẽ trả lại thẻ từ và mởthanh chắn trong thời gian di chuyển củathẻ từ. nếu thẻ từ không hợp lệ, máy pháthành vé sẽ trả lại thẻ từ và không mở thanhchắn.An tanti-pass back feature shall be included toreject any illegal entry e.g. a card is usedagain after a tenant has already parked a car.Chức năng ngăn chặn sự quay lại sẽ đượcbao gồm để loại bỏ bất cứ sự xâm nhập tráiphép ví dụ như thẻ từ được dùng lại sau khingười thuê đã đậu xe rồi.Provide a push button w-way communicationCung cấp hệ thống liên lạc nội bộ hai chiềuElectrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 9 of 13Oct. 2013II.7intercom system for each entry station with themaster intercom station located in the SecurityRoom.bằng cách nhấn nút cho mỗi trạm lối vào vớibộ điện thoại chính đặt tại phòng an ninh.The entry station shall be housed in astandard metal housing capable of operatingin environments to extreme of maximumtemperature of 40 oC and relative humidity90% non-condensing.Trạm lối vào sẽ được bọc trong một vỏ kimloại tiêu chuẩn để hoạt động trong điều kiệnmôi trường nhiệt độ có thể tăng lên 40oC vàđộ ẩm có thể đạt tới 90%.Each entry station shall be equipped with adata transmission interface which is able totransmit all ticket data and alarms to theremote central processor located at SecurityRoom.Trạm lối vào sẽ được trang bị một bộ giaotiếp truyền dữ liệu, nó có thể truyền dự liệucủa tất cả các vé vào báo động đến bộ xử lýtrung tâm đặt tại phòng an ninh.A battery back-up of 3 years shall be providedfor each entry station in the event of powerfailure for both the clock and themicroprocessor.Ắc quy dự phòng có tuổi thọ 3 năm sẽ đượccung cấp cho mỗi trạm lối vào trong trườnghợp nguồn cấp điện chính của cả hai đồnghồ và bộ vi xử lý bị mất.Exit StationTrạm lối raThe exit station shall be microprocessor basedand shall be able to accept, process prepaidcoded hourly tickets and acknowledge passcard in any 4 directionTrạm lối ra sẽ là loại vi xử lý và có khả năngchấp nhận, kiểm tra mã ghi sẵn của các végiờ và nhận biết được thẻ từ từ 4 hướng.On detection of vehicle exit by an inductiveloop detector or any other type equivalentvehicle detector, the exit STATION shall beactivated by the opening of its built-in shutter.Phát hiện sự đi vào của xe bằng một vòngcảm biến cảm ứng hay các loại cảm biến xecộ khác tương đương, trạm lối ra sẽ đượckích hoạt bằng một cửa chớp bên trong củanó.The exit station shall read the coded data ofthe hourly ticket to confirm that the graceperiod of the prepaid ticket is not exceeded.On confirmation, the ticket shall be retainedand the barrier activated to open. If the fraceperiod is exceeded, the prepaid ticket ofunpaid ticket shall be returned. The barriershall not be activated to open.Trạm lối ra sẽ đọc các dữ liệu mã hóa củacác vé giờ để xác nhận rằng thời hạn chophép của vé trả trước không vượt quá.Trong thời gian xác nhận, vẽ sẽ được giữlại và thanh chắn được kích hoạt được mởra. Nếu thời gian vượt quá sự cho phép, vétrả trước hay không trả sẽ bị trả lại. Thanhchắn sẽ không được kích hoạt được mở,The clock in the exit station shall be equippedwith a perpetual calendar system so that thereis no necessity to adjust the clock at the end ofeach month, in leap year etc… The clock shallalways show the correct time and date (year,month, date, hour and minute)Đồng hồ trong trạm lối vào sẽ được trang bịhệ thống lịch liên tục mà không cần thiếtphải chỉnh đồng hồ mỗi tháng, nămnhuận… Đồng hồ sẽ luôn luôn hiển thịchính xác thời gian và ngày tháng (năm,tháng, ngày, giờ và phút(For pass card, the exit station shall evaluatethe validity and activate the barrieraccordingly.Khi thẻ từ được thông qua, trạm lối ra setính toán sự hợp lệ và kích hoạt thanh chắntuân theo.A battery back-up of 3 years shall be providedfor each exit station in the event of powerfailure for both the clock and themicroprocessor.Ắc quy dự phòng có tuổi thọ 3 năm sẽ đượccung cấp cho mỗi trạm lối ra trong trườnghợp nguồn cấp điện chính của cả hai đồnghồ và bộ vi xử lý bị mất.Provide a push button 2-way communicationintercom system for each exit station with themaster intercom station at the Security Room.Cung cấp hệ thống liên lạc nội bộ 2 chiềubằng cách nhấn nút cho mỗi trạm lối vào vớibộ điện thoại chính đặt tại phòng an ninh.The ticket reader shall incorporate a datainterface for remote data transmission asBộ đọc thẻ sẽ kết hợp bộ giao tiếp dữ liệuđể truyền dữ liệu từ xa như đã mô tả ở trên.Electrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 10 of 13Oct. 2013described hereinbefore.An anti-pass back feature shall be included toreject any illegal exit.II.8II.10Barrier GateChức năng ngăn chặn sự quay lại sẽ đượcbao gồm để loại bỏ bất cứ sự xâm nhập tráiluật.Thanh chắn cổngBarrier Gates shall be provided at thelocations specified in the drawings and theschedule of equipment. The entry gate shallbe interfaced to the Entry station toautomatically open when the vehicle loopdetector detects the presence of a vehicle onits loop and after an entry ticket is taken or apass card is authorized. It shall closeautomatically when the car passes it.Các thanh chắn cổng sẽ được cung cấp tạicác vị trí được mô tả trên các bản vẽ vàdanh sách thiết bị. Cổng lối vào sẽ đượcgiao tiếp đến trạm lối vào để tự động mở khivòng cảm biến phát hiện sự hiện diện xủaxe cộ trên vòng cảm biến của nó và sau khivé vào được lấy hay thẻ từ được thông qua.Nó sẽ tự động đóng lại khi xe đã đi qua nó.The exit gate shall be similarly interfaced withthe Exit station.Các thanh chắn lối ra sẽ được giao tiếphoàn toàn với trạm lối ra.The Barrier Gate shall consist of a gate armfixed to the drive system by a specialmechanism to avoid famage to the drivesystem by accidental or vandalism acts.Các thanh chắn cổng bao gồm tay chắnđược cố định trên hệ thống truyền độngbằng cơ khí chuyên dụng để tránh các tácđộng đến hệ thống truyền động gây ra bởitai nạn hay các hành vi phá hoại.Control circuits for the barrer gate shall beprinted circuit board type of easy replacement.Relay contacts shall also be included forsignaling or counting.Các mạch điều khiển cho các thanh chắncổng sẽ là board mạch để dễ dàng thay thế.các tiếp điểm rơle sẽ cũng được bao gồmcho các tín hiệu và bộ đếm.Opening or closing time for the fate arm onactivation shall not be more than 2 seconds.Thời gian đóng hay mở của tay chắn khiđược tác động sẽ không lớn hơn 2 giây.The barrier gate with its gate arm, drivesystem and control circuit shall be able tooperate in environments to extremes ofmaximum temperature 45oC and relativehumidity 90% non-condensing.Thanh chắn cổng với các tay chắn, hệthống truyền động và các mạch điều khiểnsẽ có thể hoạt động trong môi trường nhiệtđộ có thể lên tới tối đa 45 oC và độ ẩm đến90%.Central Processor and Control ConsoleBộ xử lý trung tâm và bàn điều khiểnA central processor and a control consolelocated in the centre Security Room shall beinstalled for central monitoring and control ofthe operation of the carparking system. Theirelectronic data shall be battery back-up for 3years in the event of power failure.Bộ xử lý trung tâm và bàn điều khiển đượcđặt tại trung tâm phòng an ninh sẽ được lắpđặt cho việc giám sát và điều khiển trungtâm hoạt động của hệ thống kiểm soát xe ravào. Các dữ liệu điện tử của chúng sẽ đượccắp nguồn dự phòng bằng ắc quy có tuổithọ 3 năm trong trường hợp nguồn cấp bịmất.The central processor shall consist of a centralcomputer to control and monitor the operationsof the Entry Stations, exit stations, paymentstations, barrier gates. These equipment shallbe interfaced to the central computer via datatransmission interface lines.Bộ xử lý trung tâm sẽ bao gồm máy tínhtrung tâm để điều khiển và quan sát hoạtđộng của các trạm lối vào, trạm lối ra, thanhchắn cổng. các thiết bị này sẽ được giaotiếp với máy tính trung tâm thông quađường giao tiếp truyền dẫn dữ liệu.All data on ticket, fee, time, alarms vehidleentries and exits including manual overrideshall be reported for hard copy printout of allthe above data. This printer can either be aseparate unit or as an integral part of thecentral computer.Tất cả dữ liệu về vé, chi phí, thời gian, báođộng, sự ra vào của xe cộ bao gồm bộchuyển bằng tay sẽ được ghi lại để in ra tấtcả các dữ liệu trên. Máy in có thể là máyriêng lẻ hay là một phần của máy tính trungtâm.Electrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 11 of 13Oct. 2013II.11A central console complete with control paneland a display panel shall also be installed.Remote and bypass control of the barriergates shall be effected at the control panel ofthe central console while status of the variousentry and exit stations, payment station,barrier gates shall be shown by LEDs on thedisplay panel.Một bộ điều khiển trung tâm hoàn chỉnh vớibảng điều khiển và bảng hiển thị cũng sẽđược lắp đặt. điều khiển từ xa và bỏ quacủa các thanh chắn cổng sẽ được tác độngtại bàn điều khiển của bàn điều khiển trungtâm khi trạng thái của các trạm ra vào, trạmthu phí, thanh chắn cổng khác nhau sẽđược hiển thị bằng đèn LED trên các bảng.The control panel shall be constructed instainless steel of SWG16 hairline finish to beflush mounted on a sonsole table which isprovided by others. Characters pm panel faceshall be etched in black. Size of panel shall notbe larger than 500mm x 500mm. cutting onsonsole table for fitting this panel shall be byother. Design of this panel shall be submittedfor approval by the Architect.Bàn điều khiển làm bằng inox SWG16 để cốđịnh trên bàn điều khiển do nhà thầu kháccung cấp. Các ký tự trên mặt bảng điềukhiển sẽ được khắc màu đen. Kích thướccủa bảng điều khiển sẽ không lớn hơn500mm x 500mm. sự cắt bàn điều khiểncho bằng với kích thước của bảng điềukhiển sẽ được thực hiện bởi đơn vị khác.Việc thiết kế các bảng điều khiển này sẽđược đệ trình để được chấp thuận bởi Kiếntrúc sư.The central control shall be able to receivesignal from the warning system of entry stationto indicate low ticket level and theautopayment station to indicate insufficientcoins for chargeĐiều khiển trung tâm sẽ có thể nhận đượctín hiệu từ hệ thống cảnh báo từ trạm lốivào để cảnh báo sắp hết vé và trạm thu phítự động để cảnh báo tiền đồng không thíchhợp để đổi.Provides a 2 way communication intercom tolink the Security room master intercomCung cấp bộ liên lạc nội bộ 2 chiều nútnhấn cho trạm thu phí để kết nối đến máyliên lạc chính tại phòng an ninh.The coding unit shall be interfaced to thecentral computer via data transmissioninterface lines.Bộ mã hóa sẽ được giao tiếp đến bộ máytính trung tâm thông qua đường dây giaotiếp truyền dữ liệu.The coding unit shall be used to validate orinvalidate all pass cards. Access to the codingunit shall be controlled by passwords.Bộ mã hóa sẽ được sử dụng để kiểm tramáy tính hợp lệ và không hợp lệ của tất cảcác thẻ từ. xự xâm nhập vào bộ mã hóa nàysẽ được điều chỉnh bằng mật khẩu.Car park “Hourly Parking Full” SignThe Contractor shall provide a “Car park full”interfacing point such that signage would lightup automatically when the car park is filled to apredetermined number of cars. The signagewould be provided by others.II.12Signages, Tickets & Pass cardBảng hiển thị hết chỗ đậu xeNhà thầu sẽ cung cấp điểm giao tiếp bảnghiển thị hết chỗ đậu xe mà đèn sẽ tự độngsáng lên khi xe đã đậu hết chỗ được xácđịnh trước bởi số lượng xe. Bảng này sẽđược cung cấp bởi người khác.Bảng hiệu, vé và thẻ từStandard size plastic pass card shall be issuedto each tenant for season parking purposes.This card can either be punched coded ormagnetically coded. Coded information shallalso be embossed on card for visualidentification.Thẻ từ bằng nhựa có kích thước tiêu chuẩnsẽ được cấp cho mỗi người thuê cho viêcđậu xe. Thẻ từ này được mã hóa bằng cáchđụa lỗ hay bằng từ. các thông tin mã hóacũng sẽ được dập nổi trên thẻ cho việcnhận diện bằng mắt thường.User instructions and signages for all car parkequipment shall conform to the Architect’srequirementsCác chỉ dẫn của người dùng và bảng hiệucho tất cả các thiết bị đậu xe sẽ được làmtheo yêu cầu của Kiến trúc sư.The Architect shall have the option specify thedetails of the messages and logo on the ticketand pass cards without additional cost.Kiến trúc sư sẽ có những chọn lựa chi tiếtvề ghi chú và ký hiệu trên vé và các thẻ từmà giá cũng không được tăng.Electrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 12 of 13Oct. 2013II.13Vehicle CountingBộ đếm xeProvide for automatic counting of all vehicularmovement in and out of the car park. Data onvehicle count shall available automatically byrequest at the central computer.II.14Master Intercom StationTrạm điện thoại liên lạc nội bộ chínhA master intercom station shall be installed inthe Security room. Intercom substation shallbe provided t each Entry/ exit station, paymentstationsII.15Cung cấp một bộ đếm tự động của tất cảcác xe di chuyển vào và ra bãi xe. Dữ liệucủa bộ đếm xe sẽ tự động sẵn sàng khi cóyêu cầu từ máy tính trung tâm.Power SupplyMột trạm liên lạc nội bộ chính sẽ được lắpđặt tại phòng an ninh. Các máy điện thoạiliên lạc nội bộ sẹ được cung cấp tại mỗitrạm lối vào/ ra, trạm thu phí.Nguồn cung cấpPower supplies for operating all the variousequipment shall be provided by the contractorNguồn cung cấp cho hoạt động của cácthiết bị riêng lẻ được cung cấp bởi nhà thầu.Electrical Services/ Hệ Thống ĐiệnAccess control & Carparking Barrier SpecificationYêu cầu Kỹ thuật hệ thống kiểm soát cửa và hệ thống kiểmsoát xe ra vàoPage 13 of 13Oct. 2013
Tài liệu liên quan
- Tài liệu Hệ thống kiểm soát khí thải pdf
- 19
- 1
- 55
- Tài liệu Hệ thống kiểm soát khí xả doc
- 9
- 1
- 25
- CCS hệ THỐNG KIỂM SOÁT tốc độ TRÊN NISSAN VERSA SEDAN 2012
- 3
- 420
- 0
- Toyota camry 2006 2011 2AZ FE emission control hệ thống kiểm soát khí thải xe toyota camry 2AZ FE đời 2006 2011
- 25
- 825
- 0
- Toyota camry 2006 2011 2GR FE emission control hệ thống kiểm soát khí thải trên toyota camry 2GR FE đời 2006 2011
- 23
- 765
- 0
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống kiểm soát trung cập mạng và an ninh thông tin dựa trên sinh trắc học sử dụng công nghệ nhúng
- 364
- 647
- 0
- Toyota camry 2006 2011 cruise control hệ thống kiểm soát tốc độ tự động trên toyota camry đời 2006 2011
- 47
- 653
- 3
- Toyota land cruiser 1998 2007 emission control hệ thống kiểm soát khí thải trên land cruiser đời 1998 2007
- 11
- 459
- 0
- Toyota RAV4 1994 2000 emission control system hệ thống kiểm soát khí thải trên xe toyota RAV4 đời 1998 2000
- 13
- 674
- 0
- Thuyết minh kỹ thuật hệ thống kiểm soát ra vào ppsx
- 24
- 1
- 48
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(93.55 KB - 13 trang) - Thuyet minh He thong kiem soat an ninh - Access control Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Thuyết Minh Hệ Thống Access Control
-
Thuyết Minh Kỹ Thuật Hệ Thống Kiểm Soát Ra Vào - TaiLieu.VN
-
Thuyet Minh He Thong Kiem Soat An Ninh - Access Control - Tài Liệu
-
Thuyết Minh Hệ Thống Kiểm Soát Truy Cập Cửa Vân Tay Thẻ Từ
-
Thuyetminhbmsketnoivoihethong...
-
Tổng Quan Về Hệ Thống Kiểm Soát Ra Vào (Access Control)
-
Thuyet Minh Ky Thuat He Thong Dieu Khien Quan Ly Ky Thuat BMS – An ...
-
Hệ Thống Kiểm Soát Ra Vào - Access Control System - Trung Nam
-
Hệ Thống Access Control Gồm Những Gì ? - TECHPRO
-
THUYẾT MINH GIẢI PHÁP CAMERA NGÂN HÀNG TIÊN PHONG ...
-
Hệ Thống Access Control - IDT Vietnam
-
Thiết Kế Thi Công Hệ Thống điện Nhẹ - XÂY DỰNG
-
Thiết Kế Hệ Thống Cáp Cho Hệ điện Nhẹ (ELV) - WebDien
-
HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ LÀ GÌ VÀ QUY TRÌNH THI CÔNG NHƯ THẾ ...
-
Tổng Quan Về Hệ Thống Điện Nhẹ PCCC - Thiên Đăng