Thuyết Minh Thiết Kế Cầu Dầm Bản Rỗng - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
thuyết minh thiết kế cầu dầm bản rỗng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.76 KB, 63 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢITRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢIĐỒ ÁN MÔN HỌCTHIẾT KẾ CẦUSV: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ K63- 63DCCD05GVHD : PHẠM NGỌC TRƯỜNGNĂM 2015NHIỆM VỤ THIẾT KẾTRẮC NGANG CẦU ARMY ISVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD051Tªn cäc4242A42B6.7043A 43E6.0043F44B 44D44A 44C15.1715.5615.529.504443G7.504.002.804315.3416.1815.6016.788.601.00 15.4916.392.001.50 16.489.501.00 15.9415.50Kho¶ng c¸ch16.961.50 15.65Cao ®é thiªn nhiªn17.04ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU4546Yêu cầu1. Thiết kế sơ bộ 2 phương án cầu, so sánh lựa chọn 1 phương án2. Thiết kế kĩ thuật phương án được chọn (thiết kế một hạng mục được giao có trongdanh sách kèm theo)3. Thuyết minh in trên giấy A4 (gồm hai phần trên)4. Bản vẽ trên giấy A1: Bố trí chung hai phương án và cấu tạo chi tiết hạng mục đượcgiao.5. Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22TCN-272-05.Vĩnh Yên, ngàythángnămGVHD : Phạm Ngọc TruờngLỜI MỞ ĐẦUSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD052ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUTrong mục tiêu phát triển đến năm 2030, nước ta về cơ bản sẽ trở thành một nước côngnghiệp. Do đó, nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt là phát triển mạng lưới giaothông vận tải đã trở nên thiết yếu hơn bao giờ hết nhằm phục vụ cho sự phát triển nhanhchóng và bền vững của đất nước. Sau thời gian học tập tại Trường Đại học công nghệGTVT, em được giao nhiệm vụ thực hiện đồ án môn học là: Thiết kế cầu ARMY qua tại km23+885.46 thuộc dự án xây dựng công trình: Cao tốc Nội Bài-Lào Cai dưới sự hướng dẫn của thầygiáo Phạm Ngọc Trường.ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU GỒM 3 CHƯƠNG.Chương 1: THIẾT KẾ CƠ SỞ.Chương 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT.Chương 3: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG.SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD053ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Vĩnh Yên, ngày..........tháng......năm 2015Giáo viên hướng dẫnSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD054ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUPHẦN ITHIẾT KẾ SƠ BỘI/ GIỚI THIỆU CHUNG:1.1.Tổng quan về dự ánSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD055ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUTuyến đường Hà nội - Lào Cai là tuyến đường nối thủ đô với các tỉnh miền núi phíabắc. Tuyến đường này được làm mới hoàn toàn nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của người dânđị lại.rút ngắn thời gian trước đây là 6 tiếng. Giờ rút ngắn còn 3 tiếng, tiết kiệm chi phí 1nửa. Đây là 1 dự án lớn được đầu tư trọng điểm của nhà nước.tuyến này tiếp giáp với cácquốc lộ 1A,2,7,70. Mục tiêu của dự án là tiếp tục phát triển, từng bước hoàn thiện hệ thốngcơ sở hạ tầng, tạo tiền đề thúc đẩy tiến trình đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhằm phát triểncác tỉnh miền núi phía bắc, đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế. Giao thương trao đổi hànghóa với các tỉnh biên giới.Tuyến giúp nối các trung tâm thành phố của các tỉnh,các trung tâmthương mại,kinh tế trọng điểm của miền bắc. Dự án sẽ góp phần làm tăng nhanh hiệu quảkinh tế của tuyến đường Hà Nội - Lào Cai đang được đầu tư xây dựng và đảm bảo khảnăng vận chuyển hàng hoá, và thông xe trên toàn tuyến. Về chính trị ,quân sự :trong thơi kìđất nước đang phát triển kinh tế công nghiệp hiện đại hóa đất nước.Đảng và nhà nước cũngko quên tang cường quốc phòng quân sự . Để quân sự được tăng cường và phát triển nhànước cũng đầu tư vào giao thông nhằm ứng phó nhanh những tình huống bất ngờ và chuẩnbi trước những kẻ xâm phạm.-Về văn hóa ,khoa học kỹ thuật sự thuận lợi góp phần tang cường giao lưu văn hóakhoa học kỹ thuật của tỉnh nhà với các tỉnh bạn,nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần củanhân dân ,tang cường công tác quản lý của nhà nước với các vùng xung quanh .Do tầm ảnh hưởng quan trọng nêu trên,nên việc cần phải xây dựng một cây cầu là cấpthiết và cấp bách. Đồng thời nghiên cứu áp dụng khoa học kỹ thuật , sử dụng kết cấu đơngiản gọn nhẹ nhằm đáp ứng xây dưng cầu nhanh chóng , kịp thời đảm bảo độ bền vững1.2.Vị trí địa lý :Sóc Sơn là một trong các huyện ngoại thành của TP. Hà Nội . Các địa danh giáp ranh baogồm: phía Đông và Đông Bắc la huyện Hiệp Hòa (tỉnh Bắc Giang),về phía bắc giáp vớihuyện Yên Phong ( tỉnh Bắc Ninh ). huyện Phổ yên (tỉnh Thái Nguyên); phía Tây Bắc giápthị xã Phúc Yên ( tỉnh Vĩnh Phúc). Về phía nam giáp các huyện đông anh, Mê Linh( Tp. Hà Nội)1.3 Mạng lưới giao thông trong khu vực :a/ Về giao thông đường thủy :Sóc Sơn có hệ thống sông, kênh rạch dày đặc.Hiện nay, Bình Chánh đẩy nhanh tiến bộ nâng cấp đường giao thông nông thôn và tiếnhành khảo sát, điều tra lập dự án phát triển toàn diện giao thông đường bộ phục vụ cho dự ánxây dựng khu kinh tế mở.Hệ thống cầu trên địa bàn huyện dang không đáp ứng được lưu lượng giao thông ngàycàng cao, đặc biệt là các cầu trên tuyến đường Hà Nội-Lào Cai . Để đáp ứng nhu cầu vận tảingày một tăng nhanh, thành phố đang đầu tư xây dựng công trình giao thông để đáp ứng nhucầu vận tải .1.4 Vị trí xây dựng :Cầu Army I nằm trên tuyến đường Hà Nội – Lào Cai , thuộc huyện Sóc Sơn –TP.Hà Nội1.5. Điều kiện địa hình :SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD056ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUKhu vực nguyên cứu xây dựng cầu là đất ruộng cũng như đất đồi đan xen nhau. Gầnkhu vực xây dựng cầu nhà dân thưa thớt, Không đi qua các khu vực tập trung dân cư.1.6. Điều kiện khí tượng – thủy văn:a/ Khí tượng :- Khí hậu phân chia thành hai mùa rõ rệt:+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm- Nhiệt độ : tương đối ổn định :+ Nhiệt độ trung bình : 250 C - 290 C+ Nhiệt độ cao tuyệt đối : 38.20 C+ Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 6.70 C- Độ ẩm :+ Trung bình 73 – 85%+ Bốc hơi từ 3.5 – 6 mm/ngày, cao nhất 7.8 mm/ngày .- Chế độ mưa :+ Lượng mưa trung bình hàng năm : 1.000 - 1.400 mm.+ Trong mùa mưa, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 100 mm, tháng nhiềunhất 240 mm.- Chế độ gió :+ Mùa mưa : hướng gió chính là Tây – Tây Nam.+ Mùa khô : Bắc – Đông Bắc.1.7. Địa chất :+ Lớp đất số 1 :Đất sét lẫn hữu cơ, màu xám , độ dẻo cao, trạng thái nửa cứng. Bề dày trung bình h=3÷7m (tại các lỗ khoan trên cạn). Tính chất cơ lý đặc trưng như sau:- Độ ẩm:W = 21.5%.- Dung trọng tự nhiên:γw = 1.86g/cm3- Dung trọng đẩy nổi:γd = 0.561g/cm3- Lực dính đơn vị:C = 0.0497kg/cm2- Góc ma sát trong:ϕ = 4120 57’.+ Lớp đất số 2 :Sét pha, màu xám trắng nâu đỏ, độ dẻo trung bình, trạng thái dẻo mềm. Bề dày trungbình h =4 - 15m. Tính chất cơ lý đặc trưng như sau:- Độ ẩm:W = 28.9%.- Dung trọng tự nhiên:γw = 1.863g/cm3- Dung trọng đẩy nổi:γd = 1.123g/cm3- Lực dính đơn vị:C = 0.0792kg/cm2- Góc ma sát trong:ϕ = 140 84’.+ Lớp đất số 3 : lớp sét pha, màu xám vàng, nâu đỏ.có bề dày trung bình 5- 20m .trạngthái cứng .Tính chất cơ lý đặc trưng như sau- Độ ẩm:W = 15.8%.SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD057ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU- Dung trọng tự nhiên- Dung trọng đẩy nổi- Lực dính đơn vị- Góc ma sát trong ::γw = 1.873g/cm3:γd = 0.994g/cm3:C = 0.025kg/cm2ϕ = 120 20II/ CÁC NGUYÊN TẮC KHI THIẾT KẾ CẦU:- Đảm bảo về mặt kinh tế : hao phí xây dựng cầu là ít nhất, hoàn vốn nhanh và thu lợinhuận cao.- Đảm bảo về mặt kỹ thuật : Đảm bảo đủ khả năng chịu lực theo yêu cầu thiết kế, đảm bảoổn định và thời gian sử dụng lâu dài.- Đảm bảo về mặt mỹ quan : hòa cùng và tạo dáng đẹp cho cảnh quan xung quanh.Dựa vào ba nguyên tắc trên ta phải chú ý một số vấn đề sau :+ Phương án thiết kế lập ra phải dựa trên điều kiện địa chất, thủy văn và khổ thôngthuyền.+ Cố gắn tận dụng những kết cấu định hình sẵn có để công xưởng hóa và cơ giới hóahàng loạt nhằm giảm giá thành công trình.+ Tận dụng vật liệu sẵn có tại địa phương.+ Ap dụng những phương pháp thi công tiên tiến nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượngcông trình.III/ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :Với những nhu cầu thực tế và nhằm phục vụ cho việc làm đồ án tốt nghiệp, tôi đượcgiao nhiệm vụ thiết kế Cầu Army I – Đường Hà Nội –Lào cai với những thông số sau :-Khổ cầu : 8m + 2 × 1,5m-Tải trọng thiết kế : HL–93 và người đi 300 kg/m2-Khổ tĩnh không dưới cầu 4.75m :-Điều kiện địa chất (xem tài liệu khảo sát)Nhiệm vụ thiết kế :+Thiết kế sơ bộ ba phương án+Thiết kế kỹ thuật cho phương án khả thi+Thiết kế tổ chức thi công phương án được chọn.SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD058ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUCHƯƠNG IPHƯƠNG ÁN 1CẦU DẦM GIẢN ĐƠNDẦM BÊTÔNG CỐT THÉP1 NHỊP L = 18mSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD059 N MễN HC THIT K CUI. PHNG N KT CU--1/KT CU PHN TRấNS b trớ nhp : 1 nhp Ltc = 18.5m.Cỏc nhp gin n di L =18 m, chiu cao dm 0.65m, mt ct ngang mi nhp gm 12dm, khong cỏch mi dm 1m , dm ngang bng BTCT M300 ti ch, bn mt cuBTCT M300 ti ch.Dc ngang mt cu hai mỏi 2% .Lp ph bn mt cu 11cm.L b hnh khỏc cp vi phn xe chy, l b hnh BTCT M250 lp ghộp.Lan can hn hp : phn chn xe BTCT, phn trờn bng thộp m km.Gi cu : Dựng gi cao su.2/ KT CU PHN DI :M BTCT M300 dng m chõn dờ. Múng cc khoan nhi D = 1000mm, chiu sõuúng cc L = 10.5m. Sau m phn tip giỏp gia ng v cu cú Bn quỏ bng BTCTBO TR CHUNG PHệễNG AN I: DAM BTCT l=18mto ha noito LAO CAIđi hà nội55008000501800021.46550021.2620.5020.30900480015.5020001000300013.5020008 cọc khoan nhồi D= 1000Dự ki?n L= 10.5 m3SVTH: NGUYN VN THNGLP : 63DCCD0510đi lào cai N MễN HC THIT K CUII./THIT K KT CU NHP1/ S LIU BAN U :- Ton cu cú 1 nhp, chiu di nhp 18m.- Chiu di tớnh toỏn l ltt = 17.4m- Kh cu : B = 8 m + 2 x1.5m- Ti trng : HL- 93.2/ HèNH DNG V KCH THC MT CT NGANG :2.1/ Khong cỏch gia cỏc dm ch:Chn K = 1m2.2/ chiu cao dm,b rụng dm c b trớ nh sau:126007005001 50021.0712mặt cắt tại mố4 000lớp m ui luyện 2cmlớp ph òng n ước 1cmlớp bê t ông bảo vệ 3cmlớp bê tông asph al 5cm2%mặt cắt giữ nhip1 5004 000vạch sơn21.262%21.07650100ống thoát nước1 000SVTH: NGUYN VN THNGLP : 63DCCD051150ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUII./ THIẾT KẾ MỐ CẦUKÍCH THƯỚC MỐ CẦU :550092715804800920300300 700 15044201300130010020002400200039802400400THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP :Dầm được tập kết trên xà lan. Đưa dầm ra giữa nhịp, dùng cần cẩu đứng trên xà lan cẩudầm vào vị trí. Liên kết hệ dầm, mặt cầu, lắp dựng lan can, lề bộ hành và hệ thống bảng tínbáo, hệ thống chiếu sáng trên cầu.SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0512ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUCHƯƠNG IIPHƯƠNG ÁN 2CẦU DẦM GIẢN ĐƠNDẦM BTCT DUL TIẾT DIỆN ‘ CHỮ T ’1 NHỊP L = 18mSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0513 N MễN HC THIT K CUI./PHNG N KT CU---1/ KT CU PHN TRấN :S b trớ nhp : 1 nhp Ltc = 18.5m.Cỏc nhp gin n di L = 18 m, chiu cao dm 1.65m, mt ct ngang nhp gm 5dm, khong cỏch mi dm 2.5 m, dm ngang bng BTCT M300 ti ch, bn mt cuBTCT M300 ti ch.Dc ngang mt cu hai mỏi 2% .Lp ph bn mt cu 11cm.L b hnh khỏc cp vi phn xe chy, l b hnh BTCT M250 lp ghộp.Lan can hn hp : phn chn xe BTC, phn trờn bng thộp m km.Gi cu : Dựng gi cao su.2/ KT CU PHN DI :M BTCT M300 dng m chõn dờ. Múng cc khoan nhi D = 100cm, chiu sõu úngcc L = 10.5m. Sau m phn tip giỏp gia ng v cu cú Bn quỏ bng BTCT.BO TR CHUNG PHệễNG AN II: DAM BTCT chu T l=18mto LAO CAIto ha noiđi lào caiđi hà nội8 000550055001800022.4622.2620.5020.30900B480015.5020001000300013.5020008 cọc khoan nhồi D= 1000Dự ki? n L= 10.5 m3SVTH: NGUYN VN THNGLP : 63DCCD0514 N MễN HC THIT K CUII./THIT K KT CU NHP1/ S LIU BAN U :- Ton cu cú 1 nhp, chiu di nhp 18m.- Chiu di tớnh toỏn l ltt = 17.4m- Kh cu : B = 8m + 2 x1.5m- Ti trng : HL-932/ HèNH DNG V KCH THC MT CT NGANG :2.1/ Khong cỏch gia cỏc dm ch:Chn K = 2.5m2.2/ Chiu cao dm, b rng sn dm c b trớ nh sau:12500700600mặt cắt tại mố12mặt cắt giữa nhip400015004000lớp mui luyện 2cmlớp phòng nước 1cmlớp bê tông bảo vệ 3cmlớp bê tông asphal 5cm22.071500vạch sơn phân làn22.262%22.072%500ống thoát nước165010002500250025002500SVTH: NGUYN VN THNGLP : 63DCCD05151000ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUII./ THIẾT KẾ MỐ CẦUKÍCH THƯỚC MỐ CẦU :550092715809204800398044202400300300 700 15040013001002000130020002400BIỆN PHÁP THI CÔNG CẦUTHI CÔNG KẾT CẤU NHỊP :- Bước 1: Lắp dựng xe lao dầm và đường vận chuyển xe lao dầm. Tập kết dầm ở đầu cầu,dùng con lăn dịch chuyển từng phiến dầm vào đúng vị trí. Dùng xe lao dầm lao ra vị trí nhịp,hạ dầm kết hợp sàn ngang bằng thủ công đưa dầm vào vị trí. Đổ bêtông liên kết các dầm.- Bước 2: Làm đường vận chuyển xe lao dầm và đường vận chuyển trên nhịp 1. Dichuyển xe lao dầm sang vị trí nhịp 2. Dùng xe lao dầm lao ra vị trí hạ dầm kết hợp sàn ngangbằng thủ công đưa dầm vào vị trí gối. Đổ bêtông liên kết các dầm.Thi công lao lắp các nhịp còn lại tương tự như nhịp 1 và 2.-Hoàn thiện : vệ sinh, sơn, quét vôi, lắp đặt hệ thống chiếu sáng, lắp dựng biển báo trêncầu.SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0516ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUChọn vật liệu xây dựng cầu.* Dầm BTCT đúc sẵn :γc = 24kN / m 3-Trọng lượng riêng của bê tông ( khi tính Ec)γc = 25kN / m 3(khi tính tĩnh tải)-Cường độ chịu nén của bê tông dầm ở 28 ngày tuổi chọn : f’c =40 MPa-Cường độ khi cắt thép:f’c =34MPa-Mô đun đàn hồi :Ec=0,043γc 1.5f 'c=31975 Mpaf ck = 0.063 f 'c = 3.98MPa-Mô đun chống cắt:-Hệ số Poisson= 0.2* Bản bê tong đổ sau:- Cường độ chịu nén của bê tông dầm ở 28 ngày tuổi chọn : f’c =30 MPaEc = 0.043γ c1.5- Mô đun đàn hồi :f c' = 27691MPafr=0.63-Mô đun chống cắt:-Tỷ số mô đun đàn hồi của dầm /bảnf ' ci=3.45 Mpan r = 1.15* Cốt thép thường:-Giới hạn chảy tất cả các loại thép khác =240MPa-Giới hạn chảy của thép dọc chủ = 420Mpa-Mô đun đàn hồiEs = 200000Mpa* Cốt thép DƯL:-Cường độ chịu kéo:f pu = 1860 MpaSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0517ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUf py = 0.9 f pu = 1674 Mpa-Giới hạn chảy:E p = 197000Mpa-Mô đun đàn hồi:Xác định chiều dài nhịp tính toánChiều dài nhịp dầm tính toán là khoảng cách giữa tim hai gối cầu. Tính toán chiều dàinày phục vụ cho công việc xác định nội lực dầm giản đơn. Đối với cầu dầm liên tục khôngcần tính toán.Chiều dài tính toán 1 nhịp của cầu dầm (giản đơn) được tính theo công thức sau:Ltt = Ld − 2a = 18 − 0.6 = 17.4(m)Trong đó:a- khoảng cách từ đầu dầm đến tim gối:Nếu Ld =15-24m thì nên lấy a = 0,2 -0,3 m;Nếu Ld =24-33m thì nên lấy a = 0,3 -0,4 m;Ld – chiều dài toàn dầm;Ltt – nhịp tính toán của dầmVì Ld =18m nên chọn a=0.3mSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0518ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUCHƯƠNG IVSO SÁNH PHƯƠNG ÁNSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0519ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUQua tính toán sơ bộ hai phương án xây dựng cầu ta có :+ Phương án 1 : Cầu dầm bản rỗng BTCT 18m, toàn cầu có 1 nhịp.+ Phương án 2 : Cầu dầm bê tông cốt thép dự ứng lực dầm chữ “T” 18m, toàn cầu có 1 nhịp18mTÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN PHẦN CẦU-Dung trọng của bê tông ximăng là 2,5 T/m3-Dung trọng của bê tông nhựa l 2,25 T/m3-Dung trọng của cốt thếp l 7,85 T/m3+ Phương án I : Dầm bản rỗng bê tông cốt thép l = 18 m.a) Dầm chủ:Cấu tạo dầm:Vì l dầm bản DUL, đúc sẵn, nhịp giản đơnTa cĩ chiều cao dầm: H = 0.65 mThể tích dầm l:Vdầm = 2.(0.593x0.6+0.452x8.4) = 8.305 (m3)Vậy khối lượng 1 dầm chủ là: G1 =8.305 x 2,5 = 20.763TVậy khối lượng tòan bộ dần chủ : G= 20.763 x 12 =249 Tb.Kết cấu mặt cầu.Khối lượng ván khuôn:G= 11 x 0,08 x 18 x 0,95 = 15.05TThể tích bản mặt cầu BTCT:V= 0,1 x 18 x 12 =21.6 m3Khối lượng bản mặt cầu BTCT:G= 21,6.x2,5 = 54 TKhối lượng lớp BT nhựa mềm:G= 0,05x 12 x 18 x 2,25 = 24.3 TTổng khối lượng = 54 + 24.3+15.05 = 93.35 T+ Phương án II : Dầm bêtông cốt thép tiết diện chữ T, l = 18 m.a) Dầm chủCấu tạo dầm:SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0520ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUVì l dầm chữ T DUL, đúc sẵn, nhịp giản đơn nên theo t/c ta chọn chiều cao dầm:H = 1,650 mSđầu dầm = 650.1450 + 200.2000= 1.343 (m2)Sgiữadầm = 2000.200 + 650.300 +( 1650-200-200). 200 +150.150 +100.100=0,813(m2)Thể tích dầm tính cả đoạn đầu dầm là:Vdầm = 2.(1.343.0,6+0,813.8,4) = 15,27(m3)Vậy khối lượng 1 dầm chủ là: G1 = 15,27 x 2,5 = 38,175 TVậy khối lượng toàn bộ dần chủ : G= 38,175 x 5=190.875 TVới kết cấu dầm chữ T ta phải thiết kế dầm ngang để đảm bảo sự phân bố lực giữa các dầmchính, giúp dầm hoạt động bình thường.b) Kết cấu mặt cầu.Thể tích bản mặt cầu BTCT:V= 0,2 x 12 x 18= 43.2 m3Khối lượng bản mặt cầu BTCT:G=43.2 x 2,5 = 108 TKhối lượng lớp BT nhựa mềm:G= 0,05x 12 x 18 x 2,25 = 24,3TTổng khối lượng là:G=108 + 24,3 = 132,3 TTa có bảng tổng quan sau:Khối lượng dầm Khối lượng KC Tổngchủphần trênlượngPhương án 1Phương án 2330.825T190.875 Tkhối93,35 T424.175 T132,3 T323.175 TTheo bảng trên phần vật liệu của 2 phương án có sự chênh lệch nhau khônglớn .Phương án 1 sử dụng khối lượng vật liệu lớn hơn.Theo chỉ tiêu so sánh này chọnphương án 22 . So sánh các phương án về điều kiện chế tạo và thi công+Thi cơng kết cầu nhịpCả 2 phương án đều:-Đổ bê tông tại chỗ mối nối mặt cầu,gờ lan can,thi công lớp bê tông lưới thépSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0521ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU*Phương án 1: Không cần đổ dầm ngang, đắt dầm trực tiếp nên gối cầu*Phương án 2: Tiến hành đổ bê tông làm mối nối giữa các dầm- Lắp dầm bằng giá ba chân.Hàn mối nối đổ bê tông bản mặt cầu.-Dầm đúc tại bi cuối cầu,đưa dầm vào vị trí bằng lao kéo dọc và sang ngang vào vị trí gốiỞ phương án 2 ở khâu vận chuyển có một nhược điểm là rất dễ xảy ra hiện tượngnứt cánh dầm.+Thi cơng mố trụCả 2 phương án đều có phương pháp thi công mố trụ giống nhau bao gồm:-San ủi tạo mặt bằng thi cơng-Thi công cọc bằng thiết bị chuyn dụng-Đào hố móng,lắp dựng cốt thép,ván khuôn thi công bệ và thân móng.3 . So sánh về chỉ tiêu khai khácCả 2 phương án có chỉ tiêu về khai thác là tương đương nhau.4 . So sánh về chỉ tiêu duy tu bảo dưỡng,khôi phục và cải tạoCả 2 phương án đều dùng dầm Bê Tông Cốt Thép nên việc duy tu bảo dưỡng là khá dễdàng,chi phí không quá cao,nhưng vẫn địi hỏi thường xuyên để đảm bảo chất lượng côngtrình.Vì vậy được dùng phổ biến hơn dầm thép.5 . So sánh về chỉ tiêu mỹ quanCả hai phương án đều có cùng chiều cao kiến trúc,cấu trúc mố trụ,lan can,tay vịn giống nhaunên về chỉ tiêu mỹ quan,cả 2 phương án tương đương nhau.Sau khi so sánh 2 phương án cầu ta thấy,về hầu hết các chỉ tiêu thì 2 phương án khátương đương nhau về nhiều mặt,song ở phương án 1 có nhỉnh hơn về mặt chế tạo thi côngvà theo nhiệm vụ môn học .Vì vậy ta chọn phương án 1.SVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0522ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦUPHẦN 2THIẾT KẾ KỸ THUẬTSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0523ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU1. Tính đặc trưng hình học dầm chủ1.1. Chọn các kích thước chính- Số lượng dầm:n=12 dầm- Khoảng cách giưa các dầmS=1000mm- Khoảng cách từ tim dầm tới mép lan cande=0 mm- Lớp phủ mặt cầu:Lớp Asphalth as = 50mmhpv = 100mmLớp tạo phẳngSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0524ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU600050060001500400040001500500Líp mui luyÖn dµy 2 cm700700Líp phßng n­íc dµy 1cmLíp bt b¶o vÖ dµy 3 cm100100600+21.26600Líp Bt asphal dµy 5 cmHình 2.1. Mặt cắt ngang dầmSVTH: NGUYỄN VĂN THẮNGLỚP : 63DCCD0525

Tài liệu liên quan

  • Thuyet minh thiết kế là điều khiển công nghệ khoan Thuyet minh thiết kế là điều khiển công nghệ khoan
    • 14
    • 535
    • 1
  • thuyết minh thiết kế tinh toán kết cấu  công trình đầu tư khai thác nước ngầm  trường sỹ quan lục quân i thuyết minh thiết kế tinh toán kết cấu công trình đầu tư khai thác nước ngầm trường sỹ quan lục quân i
    • 4
    • 2
    • 50
  • đề tài thuyết minh thiết kế & tính toán cầu dầm cáp hỗn hợp  extradosed bridge đề tài thuyết minh thiết kế & tính toán cầu dầm cáp hỗn hợp extradosed bridge
    • 57
    • 699
    • 0
  • đồ án thiết kế cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực thi công bằng công nghệ đà giáo di động đồ án thiết kế cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực thi công bằng công nghệ đà giáo di động
    • 28
    • 1
    • 1
  • Thuyết minh thiết kế chi tiết máy ppsx Thuyết minh thiết kế chi tiết máy ppsx
    • 38
    • 485
    • 0
  • Thuyết minh thiết kế thi công công trình toà nhà Capital Tower docx Thuyết minh thiết kế thi công công trình toà nhà Capital Tower docx
    • 35
    • 959
    • 8
  • Thiết kế cầu dầm bản cong Thiết kế cầu dầm bản cong
    • 175
    • 383
    • 0
  • ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP THIẾT KẾ CẦU DẦM BẢN ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẦU BÊ TÔNG CỐT THÉP THIẾT KẾ CẦU DẦM BẢN
    • 64
    • 847
    • 6
  • ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẦU BÊ TÔNG THIẾT KẾ CẦU DẦM BẢN CĂNG TRƯỚC ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẦU BÊ TÔNG THIẾT KẾ CẦU DẦM BẢN CĂNG TRƯỚC
    • 95
    • 568
    • 12
  • ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẦU BÊ TÔNG THIẾT KẾ CẦU DẦM BẢN NGUYÊN KHỐI ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẦU BÊ TÔNG THIẾT KẾ CẦU DẦM BẢN NGUYÊN KHỐI
    • 57
    • 451
    • 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(658.59 KB - 63 trang) - thuyết minh thiết kế cầu dầm bản rỗng Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cấu Tạo Cầu Dầm Bản Rỗng