Thuyết Thảm Thấu Hóa Học - Bài Giảng Khác - Võ Phương Thảo

Đăng nhập / Đăng ký VioletBaigiang
  • ViOLET.VN
  • Bài giảng
  • Giáo án
  • Đề thi & Kiểm tra
  • Tư liệu
  • E-Learning
  • Kỹ năng CNTT
  • Trợ giúp

Thư mục

Các ý kiến mới nhất

  • vcxv...
  • TUAN 18 (Toán ôn tập chung)T2...
  • TUAN 18 (Toán EM VUI HOC TOAN)T2...
  • TUAN 18 (Toán ôn tập chung)T1...
  • TUAN 18 (Toán EM VUI HOC TOAN) T1...
  • TUAN 18 (Tiếng Việt ôn tiết 5)...
  • TUAN 18 (Tiếng Việt ôn tiết 4)...
  • TUAN 18 (Tiếng Việt ôn tiết 3)...
  • TUAN 18 (Tiếng Việt ôn tiết 2)...
  • TUAN 18 (Tiếng Việt ôn tiết 1)...
  • KIỂM TRA CUỐI KÌ 1...
  • BAI 55 ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ...
  • BÀI 54 T3  ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG...
  • BÀI 54 T2  ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG...
  • Thành viên trực tuyến

    125 khách và 169 thành viên
  • nguyễn ngọc hiếu
  • phan thị hữu lợi
  • Nguyễn Ngọc Bich
  • Đỗ Hà Vy
  • Đo Giang Tien
  • nguyễn thị nga
  • thao vy
  • tu hai tien
  • Cung Đình Điền
  • Triệu Thị Tiền
  • Phạm Thanh Hưng
  • Lài Thị Bình
  • Lê Thành Chung
  • Lương Văn Lương
  • Trần Thị Thúy
  • BÙI MẠNH HUYỀN
  • nguyễn thị ngọc
  • long thi ngoc nhi
  • Phan Thi Linh
  • Nguyễn Thanh Nga
  • Tìm kiếm theo tiêu đề

    Searchback

    Đăng nhập

    Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

    Quảng cáo

    Tin tức cộng đồng

    5 điều đơn giản cha mẹ nên làm mỗi ngày để con hạnh phúc hơn

    Tìm kiếm hạnh phúc là một nhu cầu lớn và xuất hiện xuyên suốt cuộc đời mỗi con người. Tác giả người Mỹ Stephanie Harrison đã dành ra hơn 10 năm để nghiên cứu về cảm nhận hạnh phúc, bà đã hệ thống các kiến thức ấy trong cuốn New Happy. Bà Harrison khẳng định có những thói quen đơn...
  • Hà Nội công bố cấu trúc định dạng đề minh họa 7 môn thi lớp 10 năm 2025
  • 23 triệu học sinh cả nước chính thức bước vào năm học đặc biệt
  • Xem tiếp

    Tin tức thư viện

    Chức năng Dừng xem quảng cáo trên violet.vn

    12087057 Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
  • Khắc phục hiện tượng không xuất hiện menu Bộ công cụ Violet trên PowerPoint và Word
  • Thử nghiệm Hệ thống Kiểm tra Trực tuyến ViOLET Giai đoạn 1
  • Xem tiếp

    Hướng dẫn sử dụng thư viện

    Xác thực Thông tin thành viên trên violet.vn

    12072596 Sau khi đã đăng ký thành công và trở thành thành viên của Thư viện trực tuyến, nếu bạn muốn tạo trang riêng cho Trường, Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục, cho cá nhân mình hay bạn muốn soạn thảo bài giảng điện tử trực tuyến bằng công cụ soạn thảo bài giảng ViOLET, bạn...
  • Bài 4: Quản lí ngân hàng câu hỏi và sinh đề có điều kiện
  • Bài 3: Tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến dạng chọn một đáp án đúng
  • Bài 2: Tạo cây thư mục chứa câu hỏi trắc nghiệm đồng bộ với danh mục SGK
  • Bài 1: Hướng dẫn tạo đề thi trắc nghiệm trực tuyến
  • Lấy lại Mật khẩu trên violet.vn
  • Kích hoạt tài khoản (Xác nhận thông tin liên hệ) trên violet.vn
  • Đăng ký Thành viên trên Thư viện ViOLET
  • Tạo website Thư viện Giáo dục trên violet.vn
  • Hỗ trợ trực tuyến trên violet.vn bằng Phần mềm điều khiển máy tính từ xa TeamViewer
  • Xem tiếp

    Hỗ trợ kĩ thuật

    • (024) 62 930 536
    • 0919 124 899
    • hotro@violet.vn

    Liên hệ quảng cáo

    • (024) 66 745 632
    • 096 181 2005
    • contact@bachkim.vn

    Tìm kiếm Bài giảng

    Đưa bài giảng lên Gốc > THCS (Chương trình cũ) > Sinh học > Bài giảng khác >
    • Thuyết thảm thấu hóa học
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    Thuyết thảm thấu hóa học Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Võ Phương Thảo Ngày gửi: 07h:17' 14-10-2008 Dung lượng: 3.6 MB Số lượt tải: 129 Số lượt thích: 0 người THUYẾT THẨM THẤU HOÁ HỌCMÔN: NĂNG LƯỢNG SINH HỌCNgười thực hiện : Đặng Thị Lan HươngLớp : Cao học Sinh – Khóa 9 Người hướng dẫn : TS Võ Văn Toàn- Đại học Quy Nơn THUYẾT THẨM THẤU HOÁ HỌC Có nhiều thuyết đã trình bày quan điểm kết hợp giữa vận chuyển điện tử với quá trình phosphoryl hoá, trong đó có một thuyết tiêu biểu và được quan tâm hơn cả là thuyết “Thẩm thấu hoá học” của tác giả Peter MitchellPeter Mitchell Peter Mitchell (nhà sinh hoá người Anh, 1961). Được giải Nobel hoá học năm 1978 trong việc nghiên cứu sự vận chuyển năng lượng sinh học thông qua sự sáng lập thuyết thẩm thấu hoá học Trên cơ sở thuyết thẩm thấu hoá học đã giải thích được ty thể xảy ra sự kết hợp giữa vận chuyển điện tử với tổng hợp ATP nhờ chuỗi hô hấp, trong đó năng lượng oxy hoá hydro chuyển thành năng lượng liên kết há học của ATP và khi làm tổn thương ty thể có thể làm giảm hoặc làm mất khả năng kết hợp, năng lưong oxy hoá hydro toả ra dưới dạng nhiệt tự do.I. THUYẾT THẨM THẤU HOÁ HỌC. Theo thuyết thẩm thấu hoá học năng lượng tạo ra từ sự vận chuyển điện đã bơm H+ từ nội chất tới không gian màng trong ty thể dẫn đến tạo ra gradient điện hoá proton (proton motive force (pmf)). H+chuyển động ngược trở lại nội chất thông qua enzim ATP synthase để tạo ATP.Thuyết thẩm thấu hoá học dựa trên cơ sở ba điểm sau: Tính thấm proton qua màng ty thểChuỗi hô hấp có tác dụng như một bơm protonTổng hợp ATP thực hiện bằng ATPase hoạt động không đồng thời một hướng.1. Tính thấm proton qua màng ty thể: Những ion H+ tạo ra điện thế  Chênh lệch thế năng điện thế Hoạt động của chuỗi vận chuyển điện tử là cơ chế hóa học sử dụng năng lượng tích lũy trong các e- để bơm H+ vào màng trong .2. Bơm proton Màng trong ty thể có hai bơm proton: một bơm hình thành gradient proton, do nhu cầu tổng hợp ATP, còn bơm thứ hai là ATPase có tác dụng tổng hợp ATP Thuyết thẩm thấu hoá học: Peter Mitchel đề xuất năm 1970 • Sự di chuyển điện tử và proton trong vùng I Tại đó, hai proton thải ra môi trường ngoài, đồng thời khử chất vận chuyển điện tử đã oxy hoá ( có thể “ Fe-S-Pr” ) để nhận 2 điện tử quay trở lại ( NAD+ oxy hoá và trung tâm“ Fe-S-Pr” khử và quay trở lại phía trong của màng ). Vùng này chất tiếp nhận proton định vị phía nội chất màng trong ty thể là NAD+, nên cặp hydrô từ cơ chất trong nội chất ty thể vận chuyển hydro qua màng ra phía ngoài. Chất khử mang hydro tiếp theo (FMN) ở nội chất bằng các điện tử khuếch tán trở lại, đồng thời tiếp nhận hai proton từ nội chất ty thể. Sau đó FMNH2 ra phía ngoài màng và tại đó cặp proton thứ hai được thải ra môi trường ngoài, còn các điện tử lại nhận trở lại bằng trung tâm “Fe-S-P”. • Sự di chuyển điện tử trong vùng II Những cặp điện tử chuyển từ succinate đến FAD ( một phần của chu trình axit citric). Những điện tử này di chuyển một lần từ FADH2 đến bộ ba Fe-S và rồi đến Q. Hai proton được kết hợp từ màng bên trong đến lớp QH2. Vùng II không phải trực tiếp đóng góp tới gradient nồng độ proton nhưng sự xuất hiện như một nhánh cung cấp những điện tử ( như QH2) tới những nơi còn lại.• Sự di chuyển điện tử trong vùng III Ubiquinonkhử trung tâm “Fe-S-P” và theo cách trên nhận hai proton từ nội chất ty thể, ubiquinon khử và thải hai proton ra phía ngoài màng… đến đây tổng số có ba cặp proton được thải ra môi trường ngoài, còn các điện tử tiếp tục khử các cytochrom (b, c1, c). Các điện tử chuyển đến cytochromoxidase để khử oxy ở màng trong và tạo thành nước nhờ tiếp nhận proton. 3. Tổng hợp ATP thực hiện bằng ATPase ATPase màng trong ty thể vận chuyển các proton theo hướng ngược gradient và kết hợp giữa vận chuyển proton với tổng hợp ATP ATPase là enzim màng, được tìm thấy ở màng plasma tế bào thực vật, màng thylacoid của lục lạp, màng bên trong ty thể của các tế bào có nhân thật.3.1. Cấu tạo và thành phần ATPase ATPase ty thể được cấu tạo gồm 2 phần F0 và F1- Phần đầu F1 là phần ưa nước nhô ra từ màng nằm trong cơ chất, chứa đựng các phân tử xúc tác, thực hiện sự tổng hợp và thuỷ phân ATP. Bao gồm 3 chuỗi α xen kẽ nhau và các tiểu phần ß- Phần dải làm nhiệm vụ liên kết F1 vào Fo - F0 là một kênh proton, kéo dài hết độ dày của màng, là thành phần ghét nước nằm ở trên màng. Thực hiện sự vận chuyển protonMô hình lắp ghép các đơn vị của ATPaseSơ đồ cấu tạo chi tiết của ATP synthase- Phần chuyển động (rotor) là vòng C và phần còn lại ,  là đứng yên (stator)- Cột bên ngoài có 1 tiểu phần a, 2 tiểu phần b và tiểu phần . - F0 gồm vòng kênh proton có 10 đến 14 tiểu phần-  và  là loại P vòng - Phần F1 có 5 loại chuỗi polypeptide ( 3, 3, , , ), xuất hiện trong hoạt động của ATPase3.2. Chức năng của ATPase Hoạt động của chuỗi vận chuyển điện tử đã bơm H+ vào màng trong. Những ion H+ tạo ra điện thế gây nên sự chêch lệch thế năng điện thế. Khi động cơ quay mỗi lần 1 góc 120o làm các tiểu phần của F1 tiếp xúc và tác động việc liên kết giữa ADP và Pi để tổng hợp ATP. Tổng hợp ATP từ ADP và Pi. - Giai đoạn 1: giải phóng ATP - Giai đoạn 2: phân tử ADP và Pi xâm nhập vào trong tiểu phần - Giai đoạn 3: Tiểu phần tiếp xúc để tạo liên kết phân tử và tạo nên ATP.Mỗi tiểu phần diễn ra 3 giai đoạn : 3.3. Cơ chế tổng hợp ATP Trong quá trình tổng hợp ATP, xảy ra thu hút ion H+, làm thay đổi gradient điện hoá từ Fo đến F1. Sau đó ở F1 thực hiện tổng hợp ATP. Do đó, các ion H+ từ phía màng ngoài được vận chuyển vào màng trong. Gradient proton xuất hiện ở màng, tạo điều kiện tổng hợp ATP; phản ứng này được xúc tác bằng ATPase hoạt động vận chuyển định vị proton theo hướng tổng hợp:ADP + H3PO 4- + 2H+ngoai → ATP 4- + H2O + 2H +trong Cứ mỗi phân tử ATP được tổng hợp thì trao đổi hai proton ở màng Một nguyên tử oxy tích điện âm của ADP phản ứng với nguyên tử phosphat cử hydrogenphosphat ở vị trí thế nucleophil - vị trí có ái lực với nucleotid và cạn tranh với nguyên tử oxy tích hai điện tích âm. Như vậy, nước tạo thành bằng hai proton từ phía ngoài màng vào. Sau khi tổng hợp ATP xong mới phân ly hai proton từ ATP và thải vào phía trong màng. Cơ chế phân tử để tổng hợp ATP như sau: II. ƯU THẾ CỦA THUYẾT THẨM THẤU HOÁ HỌC Màng ty thể có khả năng biến đổi năng lượng từ gradient nồng độ thành dạng năng lượng có giá trị sinh học là ATP. Nên màng này được gọi là màng “chuyển hoá năng lượng”. Chemiosmosis in a Mitochondrion Tính chuyển hoá năng lượng không chỉ có ở màng trong ty thể mà còn có cả ở màng lạp thể và màng vi khuẩn Nhưng màng ty thể có khả năng chuyển hoá năng lượng oxy hoá hydro thành năng lượng ATP, đây là nguyên tắc chuyển hoá năng lương đặc biệtKẾT LUẬN Theo thuyết của Mitchell, cơ sở cho sự liên kết dòng điện tử với sự phosphoryl hoá ATP ở cả lục lạp và ty thể là sự chênh lệch về điện tích và proton ( ion hydro) giữa hai mặt màng của các bào quan trên do sự vận chuyển điện tử và proton qua màng. ATP được tổng hợp ở phía matrix của các bào quan ( ty thể và lục lạp) trong khi diễn ra dòng vận chuyển ngược lại của H+ nhờ chất hoạt động có đinh hướng là ATPase ( ATP-synthase). Kết quả hình thành nên thế năng điện hoá của proton còn gọi là “ động lực proton”. Động lực proton này cung cấp năng lượng cho sự tổng hợp ATP.   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Hãy thử nhiều lựa chọn khác

  • ThumbnailKHTN giới thiệu
  • Thumbnailbài 11.oxygen - khtn6-ctst
  • ThumbnailKHTN SINH 6 KẾT NỐI TRI THỨC BÀI 20
  • ThumbnailKHTN 6 Chủ đề 6 - Bài 17 Tế bào
  • Thumbnaillop 6 KHTN. bài 23. Động vật có ... sống - CD
  • ThumbnailGA BÀI 3 KHTN 6 CTST
  • Còn nữa... ©2008-2017 Thư viện trực tuyến ViOLET Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - ĐT: 04.66745632 Giấy phép mạng xã hội số 16/GXN-TTĐT cấp ngày 13 tháng 2 năm 2012

    Từ khóa » Thuyết Hóa Thẩm