THUYẾT THẨM THẤU HÓA HỌC - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Giáo án - Bài giảng >
- Sinh học >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 34 trang )
2. THUYẾT THẨM THẤU HĨA HỌC
Giải thích cách tạo ra nguồn năng lượng tự do bởi sự vận chuyểnđiện tử cùng với chuỗi truyền vận chuyển điện tử để sử dụng sảnxuất ATP từ ADP và Pi.Gọi là Mitchell’s mơ hình thẩm thấu hóa học.Bạn có nhớ cách thức hoạt động của proton phải dùng để tạo ATP synthesis…?Fig. 19-16i iiiiihọc họcĐề xuất của Peter Mitchell, 1961 nguyên thủy 191:144 giải Nobel, 1978“ Về mặt hóa học ” - [H+] chênh lệch nồng độ qua IMM“Về mặt điện hóa” - điện thế màng qua IMMLực vận chuyển protôn mà sự di chuyển nhờ ATP synthesisElectron transportElectrochemical H+gradient ATPSynthesisPeter MitchellSự vận chuyển điện tử và ATP synthesis là sự kết hợpbởi sự chênh lệch nồng độ proton ở màng trong tyGiả thuyết về “Thẩm thấu hóa học”Oxy hóa và photphosrin hóa là sự kết hợp qua dòng vậnchuyển proton.Peter Mitchell“để góp phần cho sự hiểu biết về sự chuyển đổi nguồn năng lượngthuộc về sinh học qua kết quả thiết lập của thuyết thẩm thấuhóa họcGiải Nobel về hóa học, 1978Điều đó khơng phải là học thuyết ,đó là một sựthật.Mọi cơ thể đều có mặt các kênh protein xuyên quamàng, có chức năng trong việc bơm proton ra ngồi tếbào.Sự hình thành ATP bằng phản ứng hố học do lực khuếchtán tương tự lực thẩm thấu thúc đẩy, nên gọi là tổng hợphố thẩm ATP.Như vậy chính việc dẫn truyền các điện tử cao năngcủa NADP đến màng là động lực để bơm tổng hợp hoáthẩm ATP.Peter MitchellMàng trong ty thể có tính bán thấm proton.Chuỗi hơ hấp có tác dụng như một bơm protonTổng hợp ATP thực hiện bằng ATPase hoạt động không đồng thời một hướng.- Bơm proton: Sự vận chuyển điệntử gắn liền với photphosrin hóa ADP bởi sự vận chuyển proton H+ qua phía trongmàng từ nội chất màng vào khoảng không gian giữa hai lớp màng.hóa học:- Hoạt động của chuỗi vận chuyển điện tử là cơ chế hóa học sử dụng năng lượng tích lũy trong các e- để bơm H+ vào màng trong.- Những ion H+H+ tạo ra điện thế Chênh lệch thế năng điện thếDòng vận chuyển electronOxidative phosphorylation.electron transport and chemiosmosisGlycolysisATP ATPATPInner MitochondrialmembraneH+H+H+H+H+ATPPiProtein complex of electroncarners Cyt cI IIIII IVCarrying electrons from, foodNADH+FADH2NAD+FAD+2 H++1 2O2H2OADP +Electron transport chainElectron transport and pumping of protons H+, which create an H+gradient across the membraneChemiosmosisATP synthesis powered by the flow Of H+back across the membraneATP synthaseQOxidative phosphorylationIntermembrane spaceInner mitochondrialmembraneMitochondrial matrixFigure 9.15-Bơm thứ nhất hình thành gradient proton.- Bơm thứ hai là ATPase có tác dụng tổng hợp ATPproton và thuyết “ Thẩm thấu hóa học”ATP synthesis là nguồn năng lưụơng cấp bách có thể là sự chênh lệch nồngđộ proton và điện tửchênh lệch điện thế qua màng.Chênh lệch nồng độ proton và điện tử có thể gọi là lực chuyển động proton.học”Dòng vận chuyển proton được tạo ra bởi sự di chuyển từng bước của electroncùng với phần mang elẻcton mà dẫn đến việc bơm proton ra khỏi nội chất tythể.Oxi hóa của NADH và photphosrin hóa của ADP tăng lên tạo ra sự chêch lệchnồng độ proton.2 22 22e-Năng lượng tự do thay đổi trong suốt quátrình vận chuyển electronFMN Flavin MononucleotideFeS Iron Sulfur proteinQ UbiquinoneCyt CytochromesMembrane vesicle Light driven proton pumpfrom halobacteriaPurified from beef heartc. Tổng hợp ATP thực hiện bằng ATPase
ATPase màng trong ty thể vận chuyển các proton theo hướng ngược gradient và kết hợp giữa vận chuyểnproton với tổng hợp ATPATPase là enzim màng, được tìm thấy ở màng plasma tế bào thực vật, màng thylacoid của lục lạp, màng bêntrong ty thể của các tế bào có nhân thật.ATPase màng trong ty thể vận chuyển các proton theo hướng ngược gradient và kết hợp giữa vận chuyểnproton với tổng hợp ATPATPase là enzim màng, được tìm thấy ở màng plasma tế bào thực vật, màng thylacoid của lục lạp, màng bêntrong ty thể của các tế bào có nhân thật.c. Tổng hợp ATP thực hiện bằng ATPase
TRÌNH PHOTPHORIN HĨA - Electron Transport Phosphorylation Thẩm thấu hóa học -Chemiosmosis-Mục tiêu: bẽ gãy NADH và FADH2, bơm H+vào màng ngoài cùng của ty thể mitochondria.- Nơi diễn ra: ty thể mitochondria.Trong phản ứng này, tạo ra một gradient được dùng để sản sinh ATP, hoàn tồn giống như trong lục lạpchloroplast.Electron Transport Phosphorylation thơng thường sản sinh 32 ATP.ATP được sinh ra bằng cách H+chuyển xuống trung tâm gradient thông qua một enzyme đặc biệt gọi làATP synthase. Xem ThêmTài liệu liên quan
- Năng lượng sinh học
- 34
- 871
- 6
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(2 MB) - Năng lượng sinh học-34 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Thuyết Hóa Thẩm Thấu
-
Hóa Thẩm Thấu – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hóa Thẩm – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thuyết Thẩm Thấu Hoá Học - Môn: Năng Lượng Sinh Học
-
Thuyết Hóa Thẩm Là Gì? | Diễn đàn Sinh Học Việt Nam
-
Đề Tài The Chemiosmotic Theory (Thuyết Hóa Thẩm Thấu)
-
Thuyết Thảm Thấu Hóa Học - Bài Giảng Khác - Võ Phương Thảo
-
Hóa Thẩm Thấu – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Giả Thuyết Hoá Thẩm - Trang [1] - Thế Giới Kiến thức Bách Khoa
-
THUYẾT HÓA THẨM THẤU - Only You_giavy12
-
Sự Thẩm Thấu Của Một Số Mô Hình Tiểu Thuyết Phương Tây Vào Thực ...
-
Cơ Chế Hóa Thẩm Là Gì
-
[PDF] BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-
Sự Ghép Thẩm Thấu Và Tổng Hợp ATP
-
Ly Thuyet_Chuong 7 DUNG DỊml - Cửu Dương Thần Công . Com