Thuyết Trình Nhóm 6 - SlideShare

Thuyết trình nhóm 6Download as PPTX, PDF0 likes956 viewsTTrần Hạ QuỳnhFollow

HỲRead less

Read more1 of 36Download nowThuyết trình nhóm 6Trần Tiến Hạ Quỳnh Nguyễn Ngọc Đan Thư Đặng Thị Ngoan Nguyễn Thị Kim Ngân Bùi Quyên Linh Lê Ngọc Thủy Tiên Nguyễn Thị Gấm Hình Khả Như  TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM HỎA HOẠN  Thiệt hại Vụ việc Thiệt hại Thiệt hại được bảo hiểm Nguồn Sóng thần Nhật Bản 309 tỉ usd, 15.790 người chết, 4056 người mất tích, 5933 ngừoi bị thương >3 GDP VN( 102 tỷ năm 2010) 35 tỷ USD Theo nguồn tin chính phủ Nhật Bản và WB Động đất Haiti chiều 12.1.2010 75 nghìn người chết , 250 người bị thương , 1 triệu ngừoi vô gia cư và đói khát , 60% GDP Rất ít, không đáng kể Hãng tin AP Cháy chợ Vinh 122 kiot, 10 tỷ Không mua BH Vnexpres.net  Thuyết trình nhóm 6Thuyết trình nhóm 6I. Khái niệm II. Phạm vi trách nhiệm III. Giá trị, số tiền và phí BH IV. Giám định và bồi thường V. Thủ tục yêu cầu BH   1. Bảo hiểm là gì?  Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các qũy tập trung - quỹ bảo hiểm - nhằm xử lý các rủi ro, các biến cố. Bảo hiểm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã hội được diễn ra bình thường.  Bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số một ít người cho cả cộng đồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại; bằng cách mỗi người trong cộng đồng góp một số tiền nhất định vào một quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt hại cho thành viên trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro đó gây ra.  Bảo hiểm là một cách thức trong quản trị rủi ro, thuộc nhóm biện pháp tài trợ rủi ro, được sử dụng để đối phó với những rủi ro có tổn thất, thường là tổn thất về tài chính, nhân mạng,...  Bảo hiểm được xem như là một cách thức chuyển giao rủi ro tiềm năng một cách công bằng từ một cá thể sang cộng đồng thông qua phí bảo hiểm.  2. Khái niệm BH cháy: Là Bh những thiệt hại do cháy nổ, sấm sét,nổ… gây ra cho đối tượng bảo hiểm  3. Hợp đồng BH cháy nổ:  4. Tổn thất: • Tổn thất toàn bộ: Tài sản BH bị phá huỷ hoàn toàn hoặc hư hỏng nghiêm trọng • Tổn thất toàn bộ thực tế: Tổn thất toàn bộ đến mức không thể phuc hồi như tình trạng ban đầu • Tổn thất toàn bô ước tính: Tổn thất toàn bộ mà nếu sửa chữa phục hồi thi phải bỏ ra không ít hơn số tiền BH , người được BH có hành động từ bỏ đối tượng BH đó.  5. Đối tượng: Đối tượng BH Động sản Tài sản cá nhân: đồ đạc, vật nuôi… Tài sản doanh nghiệp: máy móc, thiết bị, hàng hóa.. Bất động sản Nhà cửa, công trình.  1. Các rủi ro được BH: - Quy tắc chung: Quyết định số 142/TC-QĐ ngày 2/5/1991 của Bộ tài chính. - Đối tượng áp dụng: Tất cả công ty nước ngoài, có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao….  2. Nghĩa vụ và bồi thường cho ngừơi được BH của công ty BH:   Quyền của bên mua bảo hiểm  1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.  2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt  buộc.  3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.  4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.  5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.  6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.   Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm  1. Thu phí bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và không thấp hơn biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.  2. Từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi bên mua bảo hiểm không thực hiện đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP.  3. Yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ sách kế toán, chứng từ kế toán để kiểm tra các số liệu đã được thông báo.  4. Từ chối giải quyết bồi thường đối với những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư này.  3.Các danh mục rủi ro: Hỏa Hoạn Sét Cháy Nổ  a. Cháy: - Nổ do ảnh hưởng của cháy - Động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đất - Bản thân tài sản bị phá hủyhoặc hư hỏng do sự lên men hoặc quá trình xử lý bằng nhiệt  b.Sét: Thiệt hại trực tiếp do sét gây ra  c. Nổ: Là hiên tượng cháy cực nhanh và giải phóng một áp lực lớn kèm theo một tiếng động mạnh phát sinh từ sự giản nỡ nhanh, mạnh của chất lỏng, chất rắn hoặc khí   1. Giá trị BH:  Giá trị bảo hiểm: là giá trị của tài sản được bảo hiểm.Giá trị này là giá trị thực tế hoặc giá trị mua mới  *Nhà: giá trị mới hoặc giá trị còn lại  *Máy móc thiết bị: giá trị còn lại  * Thành phẩm và bán thành phẩm: giá thành sản xuất  *Hàng hóa:Giá mua cộng chi phí vận chuyển   * Cách xđ giá trị BH Nhà cửa Máy móc, thiết bị, TSCĐ Thành phẩm, bán thành phẩm Hàng hóa trong kho Giá trị mới: giá trị mới xấy của nhà bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế Giá trị còn lại: giá trị mới xây – hao mòn Giá trị còn lại: giá trị mới mua- khấu hao Giá thành sản xuất hoặc giá bán ( cái nào thấp hơn thì lấy) Giá thực tế= Giá mua+ CP vận chuyển+ CP khác   2. Số tiền BH:  SỐ TIỀN BẢO HIỂM là số tiền được ghi trên Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm và là mức trách nhiệm cao nhất doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra.  Trong BH tài sản, số tiền BH là một phần hay toàn bộ giá trị bảo hiểm, tùy thuộc vào quan hệ hợp đồng BH; số tiền BH là cơ sở xác định mức bồi thường thiệt hại.  Trong mọi trường hợp, số tiền BH là giới hạn trách nhiệm bồi thường tối đa của nhà bảo hiểm trong một vụ hay trong một năm tổn thất.   * Cách xđ số tiền BH:  - Đối tượng BH mà giá trị BH không đổi thì căn cứ vào giá trị Bh để định ra số tiền BH.  - Đối tượng BH mà giá trị BH thay đổi thì Bh theo giá trị tb hoặc giá trị tối đa  ( # Giá trị tb: là tb cộng các giá trị của tài sản tại các thời điểm khác nhau trong thời hạn BH  # Giá trị tối đa: là giá trị lớn nhất của tài sản tại một thời điểm nào đó trong thời hạn BH)  3. Phí BH: Là khoảng tiền mà người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm để được bồi thường trong trường hợp có tổn thất do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí bảo hiểm (%)  Để đưa ra được mức tỷ lệ phí bảo hiểm, cần xem xét các yếu tố sau:Kết cấu xây dựng của tòa nhà tham gia bảo hiểm Ngành nghề kinh doanh: Hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy Địa điểm của tài sản được bảo hiểm,  Các loại tỷ lệ phí bảo hiểm: Tỷ lệ phí BH áp dụng cho tất cả các ngành Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các cửa hàng, kho hàng Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các kho hàng đặc biệt Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các ngành sản xuất , dịch vụ Tỷ lệ phí BH cho các rủi ro phụ:  1. Giám đinh tổn thất: - Khi nhận được thông báo tổn thất, ngừoi BH và người được BH đến hiện trường, xem xét, lập biên bản giám thiệt định thiệt hại. - Nếu không thỏa thuận mức độ thiệt hại, sẽ mời chuyên gia giám định.  2. Bồi thường tổn thất: Hồ sơ bồi thường: Giấy thông báotổn thất Biên bản giám định của người BH Biên bản giám định tổn thất của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Bảng kê thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại  * Cách tính bồi thường: - Giá trị thiệt hại tài sản được BH xđ theo giá trị tại thời điểm xảy ra tổn thất. - Nếu số tiền Bh >= giá trị thực tế: Ngừoi Bh sẽ bồi thường tổn thất thực tế. -Nếu giá trị BH< giá trị thực tế: Số tiền bồi thường= giá trị thiệt hại x số tiền BH : giá trị tài sản lúc xảy ra tổn thất  3. Thời hạn thanh toán đòi bồi thường: - 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ - Nếu công ty BH từ chối bồi thường, trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi giấy báo từ chối, nếu người được BH không có ý kiến thì coi như họ chấp nhận sự từ chối đó. - Thời hạn bồi thường là 1 năm kể từ khi xảy ra tổn thất.   Câu 1: Luật PCCC được Quốc hội khóa X nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày tháng năm nào ?  A. Ngày 29/6/2001. đ  B. Ngày 30/6/2001.  C. Ngày 29/6/2002.  D. Ngày 30/6/2002.   Câu 2: Luật PCCC giải thích Đội PCCC cơ sở như thế nào ?  A. Gồm những người tham gia hoạt động sản xuất tại cơ sở.  B. Là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động PCCC tại cơ sở.D  C. Gồm những người tham gia chỉ đạo công tác PCCC tại cơ sở.  D. Là tổ chức gồm những người quản đốc, tổ trưởng sản xuất, dân phòng tại cơ quan, xí nghiệp.   Câu 3: Việc “ưu tiên và đảm bảo quyền ưu tiên cho người và phương tiện tham gia chữa cháy” được quy định tại điều mấy của Luật PCCC:  A. Điều 36Đ  B. Điều 37  C. Điều 38  D. Điều 39   Câu 4: “Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy” được quy định tại điều mấy trong Luật PCCC:  A. Điều 31  B. Điều 32  C. Điều 33đ  D. Điều 34   Câu 5: Theo quy định của Luật PCCC hằng năm ngày nào sau đây là “Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy”?  A. Ngày 2/9  B. Ngày 19/8  C. Ngày 04/10D  D. Ngày 05/10

More Related Content

Thuyết trình nhóm 6

  • 2. Trần Tiến Hạ Quỳnh Nguyễn Ngọc Đan Thư Đặng Thị Ngoan Nguyễn Thị Kim Ngân Bùi Quyên Linh Lê Ngọc Thủy Tiên Nguyễn Thị Gấm Hình Khả Như
  • 3. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM HỎA HOẠN
  • 4. Thiệt hại Vụ việc Thiệt hại Thiệt hại được bảo hiểm Nguồn Sóng thần Nhật Bản 309 tỉ usd, 15.790 người chết, 4056 người mất tích, 5933 ngừoi bị thương >3 GDP VN( 102 tỷ năm 2010) 35 tỷ USD Theo nguồn tin chính phủ Nhật Bản và WB Động đất Haiti chiều 12.1.2010 75 nghìn người chết , 250 người bị thương , 1 triệu ngừoi vô gia cư và đói khát , 60% GDP Rất ít, không đáng kể Hãng tin AP Cháy chợ Vinh 122 kiot, 10 tỷ Không mua BH Vnexpres.net
  • 7. I. Khái niệm II. Phạm vi trách nhiệm III. Giá trị, số tiền và phí BH IV. Giám định và bồi thường V. Thủ tục yêu cầu BH
  • 8.  1. Bảo hiểm là gì?  Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các qũy tập trung - quỹ bảo hiểm - nhằm xử lý các rủi ro, các biến cố. Bảo hiểm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã hội được diễn ra bình thường.  Bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số một ít người cho cả cộng đồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại; bằng cách mỗi người trong cộng đồng góp một số tiền nhất định vào một quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt hại cho thành viên trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro đó gây ra.  Bảo hiểm là một cách thức trong quản trị rủi ro, thuộc nhóm biện pháp tài trợ rủi ro, được sử dụng để đối phó với những rủi ro có tổn thất, thường là tổn thất về tài chính, nhân mạng,...  Bảo hiểm được xem như là một cách thức chuyển giao rủi ro tiềm năng một cách công bằng từ một cá thể sang cộng đồng thông qua phí bảo hiểm.
  • 9. 2. Khái niệm BH cháy: Là Bh những thiệt hại do cháy nổ, sấm sét,nổ… gây ra cho đối tượng bảo hiểm
  • 10. 3. Hợp đồng BH cháy nổ:
  • 11. 4. Tổn thất: • Tổn thất toàn bộ: Tài sản BH bị phá huỷ hoàn toàn hoặc hư hỏng nghiêm trọng • Tổn thất toàn bộ thực tế: Tổn thất toàn bộ đến mức không thể phuc hồi như tình trạng ban đầu • Tổn thất toàn bô ước tính: Tổn thất toàn bộ mà nếu sửa chữa phục hồi thi phải bỏ ra không ít hơn số tiền BH , người được BH có hành động từ bỏ đối tượng BH đó.
  • 12. 5. Đối tượng: Đối tượng BH Động sản Tài sản cá nhân: đồ đạc, vật nuôi… Tài sản doanh nghiệp: máy móc, thiết bị, hàng hóa.. Bất động sản Nhà cửa, công trình.
  • 13. 1. Các rủi ro được BH: - Quy tắc chung: Quyết định số 142/TC-QĐ ngày 2/5/1991 của Bộ tài chính. - Đối tượng áp dụng: Tất cả công ty nước ngoài, có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao….
  • 14. 2. Nghĩa vụ và bồi thường cho ngừơi được BH của công ty BH:
  • 15.  Quyền của bên mua bảo hiểm  1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.  2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt  buộc.  3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.  4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.  5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.  6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.
  • 16.  Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm  1. Thu phí bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và không thấp hơn biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.  2. Từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi bên mua bảo hiểm không thực hiện đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP.  3. Yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ sách kế toán, chứng từ kế toán để kiểm tra các số liệu đã được thông báo.  4. Từ chối giải quyết bồi thường đối với những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư này.
  • 17. 3.Các danh mục rủi ro: Hỏa Hoạn Sét Cháy Nổ
  • 18. a. Cháy: - Nổ do ảnh hưởng của cháy - Động đất hoặc núi lửa ngầm dưới đất - Bản thân tài sản bị phá hủyhoặc hư hỏng do sự lên men hoặc quá trình xử lý bằng nhiệt
  • 19. b.Sét: Thiệt hại trực tiếp do sét gây ra
  • 20. c. Nổ: Là hiên tượng cháy cực nhanh và giải phóng một áp lực lớn kèm theo một tiếng động mạnh phát sinh từ sự giản nỡ nhanh, mạnh của chất lỏng, chất rắn hoặc khí
  • 21.  1. Giá trị BH:  Giá trị bảo hiểm: là giá trị của tài sản được bảo hiểm.Giá trị này là giá trị thực tế hoặc giá trị mua mới  *Nhà: giá trị mới hoặc giá trị còn lại  *Máy móc thiết bị: giá trị còn lại  * Thành phẩm và bán thành phẩm: giá thành sản xuất  *Hàng hóa:Giá mua cộng chi phí vận chuyển 
  • 22. * Cách xđ giá trị BH Nhà cửa Máy móc, thiết bị, TSCĐ Thành phẩm, bán thành phẩm Hàng hóa trong kho Giá trị mới: giá trị mới xấy của nhà bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế Giá trị còn lại: giá trị mới xây – hao mòn Giá trị còn lại: giá trị mới mua- khấu hao Giá thành sản xuất hoặc giá bán ( cái nào thấp hơn thì lấy) Giá thực tế= Giá mua+ CP vận chuyển+ CP khác
  • 23.  2. Số tiền BH:  SỐ TIỀN BẢO HIỂM là số tiền được ghi trên Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm và là mức trách nhiệm cao nhất doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra.  Trong BH tài sản, số tiền BH là một phần hay toàn bộ giá trị bảo hiểm, tùy thuộc vào quan hệ hợp đồng BH; số tiền BH là cơ sở xác định mức bồi thường thiệt hại.  Trong mọi trường hợp, số tiền BH là giới hạn trách nhiệm bồi thường tối đa của nhà bảo hiểm trong một vụ hay trong một năm tổn thất.
  • 24.  * Cách xđ số tiền BH:  - Đối tượng BH mà giá trị BH không đổi thì căn cứ vào giá trị Bh để định ra số tiền BH.  - Đối tượng BH mà giá trị BH thay đổi thì Bh theo giá trị tb hoặc giá trị tối đa  ( # Giá trị tb: là tb cộng các giá trị của tài sản tại các thời điểm khác nhau trong thời hạn BH  # Giá trị tối đa: là giá trị lớn nhất của tài sản tại một thời điểm nào đó trong thời hạn BH)
  • 25. 3. Phí BH: Là khoảng tiền mà người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm để được bồi thường trong trường hợp có tổn thất do rủi ro được bảo hiểm gây ra. Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí bảo hiểm (%)
  • 26. Để đưa ra được mức tỷ lệ phí bảo hiểm, cần xem xét các yếu tố sau:Kết cấu xây dựng của tòa nhà tham gia bảo hiểm Ngành nghề kinh doanh: Hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy Địa điểm của tài sản được bảo hiểm,
  • 27. Các loại tỷ lệ phí bảo hiểm: Tỷ lệ phí BH áp dụng cho tất cả các ngành Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các cửa hàng, kho hàng Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các kho hàng đặc biệt Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các ngành sản xuất , dịch vụ Tỷ lệ phí BH cho các rủi ro phụ:
  • 28. 1. Giám đinh tổn thất: - Khi nhận được thông báo tổn thất, ngừoi BH và người được BH đến hiện trường, xem xét, lập biên bản giám thiệt định thiệt hại. - Nếu không thỏa thuận mức độ thiệt hại, sẽ mời chuyên gia giám định.
  • 29. 2. Bồi thường tổn thất: Hồ sơ bồi thường: Giấy thông báotổn thất Biên bản giám định của người BH Biên bản giám định tổn thất của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Bảng kê thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại
  • 30. * Cách tính bồi thường: - Giá trị thiệt hại tài sản được BH xđ theo giá trị tại thời điểm xảy ra tổn thất. - Nếu số tiền Bh >= giá trị thực tế: Ngừoi Bh sẽ bồi thường tổn thất thực tế. -Nếu giá trị BH< giá trị thực tế: Số tiền bồi thường= giá trị thiệt hại x số tiền BH : giá trị tài sản lúc xảy ra tổn thất
  • 31. 3. Thời hạn thanh toán đòi bồi thường: - 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ - Nếu công ty BH từ chối bồi thường, trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi giấy báo từ chối, nếu người được BH không có ý kiến thì coi như họ chấp nhận sự từ chối đó. - Thời hạn bồi thường là 1 năm kể từ khi xảy ra tổn thất.
  • 32.  Câu 1: Luật PCCC được Quốc hội khóa X nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày tháng năm nào ?  A. Ngày 29/6/2001. đ  B. Ngày 30/6/2001.  C. Ngày 29/6/2002.  D. Ngày 30/6/2002.
  • 33.  Câu 2: Luật PCCC giải thích Đội PCCC cơ sở như thế nào ?  A. Gồm những người tham gia hoạt động sản xuất tại cơ sở.  B. Là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động PCCC tại cơ sở.D  C. Gồm những người tham gia chỉ đạo công tác PCCC tại cơ sở.  D. Là tổ chức gồm những người quản đốc, tổ trưởng sản xuất, dân phòng tại cơ quan, xí nghiệp.
  • 34.  Câu 3: Việc “ưu tiên và đảm bảo quyền ưu tiên cho người và phương tiện tham gia chữa cháy” được quy định tại điều mấy của Luật PCCC:  A. Điều 36Đ  B. Điều 37  C. Điều 38  D. Điều 39
  • 35.  Câu 4: “Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy” được quy định tại điều mấy trong Luật PCCC:  A. Điều 31  B. Điều 32  C. Điều 33đ  D. Điều 34
  • 36.  Câu 5: Theo quy định của Luật PCCC hằng năm ngày nào sau đây là “Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy”?  A. Ngày 2/9  B. Ngày 19/8  C. Ngày 04/10D  D. Ngày 05/10
Download

Từ khóa » Thuyết Trình Pccc