Tỉ Khối Của Chất Khí

Mục lục

  • Tỉ khối của chất khí là gì?
    • Công thức tính tỉ khối của chất khí
    • Tỉ khối của một chất khí với không khí

Tỉ khối của chất khí là gì?

Tỉ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí. Tỉ khối của chất khí là công thức giúp xác định phân tử khối của khí A so với khí B, để biết chất khí A nhẹ hay nặng hơn chất khí B bao nhiêu lần. Cách so sánh đó là khối lượng mol của hai chất khí đó với nhau MA và MB.

Công thức tính tỉ khối của chất khí

Trong đó:

  • dA/B là tỉ khối giữa khí A với khí B
  • MA là khối lượng mol khí A
  • MB là khối lượng mol khí B

Xảy ra các trường hợp:

  • Nếu dA/B >1 => Khí A nặng hơn khí B
  • Nếu dA/B = 1 => Khí A nặng bằng khí B
  • Nếu dA/B < 1> Khí A nhẹ hơn khí B

Ví dụ:

Khí Oxi nặng hay nhẹ hơn khí nito bao nhiêu lần?

Ta có: dO2/N2 = MO2/MN2 = 32/28 ≈ 1,14 ⇒ Khí oxi nặng hơn khí nito 1,14 lần.

Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?

Ta có: dCO2/H2 = MCO2/MH2 = 44/2 = 22 ⇒ Khí cacbonic nặng hơn khí hidro 2 lần.

Tỉ khối của một chất khí với không khí

Tỉ khối của chất khí A đối với không khí là tỉ lệ về khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của không khí (Mkk ≈ 29 g/mol). Dựa vào tỉ khối có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí.

dA/kk = MA/29

Trong đó:

  • dA/kk: tỉ khối của khí A đối với không khí
  • MA: là khối lượng mol của khí A

Ví dụ:

Khí Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Ta có: dO2/kk = MO2/29 = 32/29 ≈ 1,1 ⇒ Khí oxi nặng hơn khí nito 1,1 lần.

Từ khóa » Tỉ Khối Vs Không Khí