Tiến Hành Các Thí Nghiệm Sau: (1) Cho Dung Dịch Fe(NO3)2 Vào ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar 891927551156049 6 năm trước

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (2) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (3) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl (4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 (5) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH (6) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4 Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 3

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 2960 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar ptkieuanh226

(1) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O

(2) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

(3) FeS + HCl —> FeCl2 + H2S

(4) AlCl3 + Na2CO3 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl + CO2

(5) NH4NO3 + NaOH —> NaNO3 + NH3 + H2O

(6) Zn + NaHSO4 —> Na2SO4 + ZnSO4 + H2

ad ơi h2s yếu hơn hcl lại có phản ứng xảy ra đk

Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. (3) Nhúng thanh Fe dư trong dung dịch HNO3 loãng. (4) Nhúng thanh Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3. (6) Đốt cháy bột Fe (dùng rất dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất. Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe (II) là.

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau. Công thức phân tử và % thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là:

A. C2H4; 20% B. C2H4; 17,5% C. C3H6; 17,5% D. C3H6; 20%

Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong H2SO4. Giá trị của m là:

A. 89,5. B. 44,75. C. 66,2. D. 99,3.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2S trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và 40,32 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được 70,475 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10,4 gam. B. 15,6 gam. C. 17,8 gam. D. 18,5 gam.

Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)

A. 3,36 gam. B. 5,60 gam. C. 2,80 gam. D. 2,24 gam.

Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch H2SO4 16% thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ là 17,1599%. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

A. 120. B. 105. C. 110. D. 125.

Đốt cháy hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Lấy 4,56 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam. B. 8,94 gam.

C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.

Nhúng thanh Fe vào dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời khối lượng thanh Fe giảm m gam. Giá trị m là

A. 2,16 gam. B. 4,96 gam.

C. 2,80 gam. D. 2,24 gam.

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm có nguyên tử khối gần nhau vào nước thu được dung dịch A và 672 ml khí đktc. Chia A thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 2,45 gam hỗn hợp 2 muối sunfat trung hòa.

– Phần 2: Thêm V ml dung dịch HCl 1M vào thu được dung dịch B. Dung dịch B có thể hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3.

a) Xác định tên của 2 kim loại đã cho?

b) Tính m và V?

Cho 16,0 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào 250 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng giảm 13,85 gam so với dung dịch ban đầu. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi thoát ra 0,05 mol khí thì đã dùng hết V ml. Giá trị của V là

A. 350. B. 150. C. 250. D. 200.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Fe(no3)2 Vào Hcl