Tiền Kim Loại Tại Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Giới thiệu
  • 2 Xem thêm
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tiền kim loại (tiền xu) hiện có giá trị lưu hành trong hệ thống tiền tệ Việt Nam gồm 5 mệnh giá là 5000 đồng, 2000 đồng, 1000 đồng, 500 đồng và 200 đồng.[1] Tháng 4/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) chính thức thông báo ngừng phát hành tiền xu. Dù tiền xu vẫn là một trong những hình thức thanh toán hợp lệ.[2] Hiện nay tại Việt Nam rất hiếm khi sử dụng tiền xu

Giới thiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Mệnh giá Ngày phát hành Đường kính Khối lượng Độ dày mép Màu sắc Vật liệu Vành đồng tiền Mặt trước Mặt sau
5000 ₫ 17/12/2003 25,50 mm 7,70 g 2,20 mm vàng ánh đỏ hợp kim (CuAl6Ni2) khía vỏ sò hình Quốc huy dòng chữ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM, số mệnh giá 5000 đồng, hình Chùa Một cột.
2000 ₫ 01/4/2004 23,50 mm 5,10 g 1,80 mm vàng đồng thau thép mạ đồng thau khía răng cưa ngắt quãng 12 đoạn dòng chữ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM", số mệnh giá 2000 đồng (tiền Việt), hình Nhà Rông.
1000 ₫ 17/12/2003 19,00 mm 3,80 g 1,95 mm vàng đồng thau thép mạ đồng thau khía răng cưa liên tục dòng chữ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM, số mệnh giá 1.000 đồng, hình Thủy đình, Đền Đô.
500 ₫ 01/4/2004 22,00 mm 4,50 g 1,75 mm trắng bạc thép mạ Niken khía răng cưa ngắt quãng 6 đoạn dòng chữ "NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM", số mệnh giá 500 đồng, chi tiết hoa văn dân tộc.
200 ₫ 17/12/2003 20,00 mm 3,20 g 1,45 mm trắng bạc thép mạ Niken vành trơn dòng chữ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM số mệnh giá 200 đồng, chi tiết hoa văn dân tộc.
100 ₫ 12/05/1992 20,00 mm 3,20 g 2,55 mm đỏ nâu thép mạ Niken vành trơn dòng chữ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM số mẹnh giá 200 đồng, chi tiết hoa văn dân tộc.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đồng (đơn vị tiền tệ)
  • Tiền polymer tại Việt Nam
  • Tiền Việt Nam
  • 500.000 đồng (tiền Việt)
  • 100.000 đồng (tiền Việt)
  • 200.000 đồng (tiền Việt)
  • 50.000 đồng (tiền Việt)
  • 20.000 đồng (tiền Việt)
  • 10.000 đồng (tiền Việt)
  • 5000 đồng (tiền Việt)
  • 2000 đồng (tiền Việt)
  • 1000 đồng (tiền Việt)
  • 500 đồng (tiền Việt)
  • 200 đồng (tiền Việt)
  • 100 đồng (tiền Việt)
  • 100 đồng (tiền lưu niệm)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “TIỀN ĐANG LƯU HÀNH,”. ngân hàng nhà nước Việt Nam.
  2. ^ “Ngân hàng Nhà nước đấu giá hơn 600 tấn phế liệu tiền xu”. Báo Vnexpress.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiền_kim_loại_tại_Việt_Nam&oldid=70565821” Thể loại:
  • Tiền Việt Nam

Từ khóa » Tiền Tệ Kim Loại