Tiếng Anh 10 Mới Unit 6 Writing - Bài Viết - HOC247
Có thể bạn quan tâm
Bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 mới phần Writing giúp cách viết về chủ đề bình đẳng giới.
ATNETWORK YOMEDIA1. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 1
2. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 2
3. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 3
4. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 4
5. Bài tập trắc nghiệm Writing Unit 6 Lớp 10
6. Hỏi đáp Writing Lớp 10
Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 1
The following text about the advantages of — 3. being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3). (Bài văn sau nói về những thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm mà đang thiếu những giải thích chi tiết. Đặt những giải thích (a - c) trong khung màu vàng vào trong khoảng trông thích hợp (1 - 3).)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
a. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation.
b. They heip their husbands pay household expenses and satisfy their children’s growing needs. Life is getting more and more expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.
c. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children.
Advantages of being a working mother
Mothers should be greatly encouraged to work outside the home. First, working mothers contribute to household income.
1. b
Second, working mothers are good educators for their children.
2. c
Finally, working mothers set good examples for their children.
3. a
Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.
Bài dịch:
Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm
Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình m thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương oìa phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ.
Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác.
Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.
2. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 2
Read the text in 1 again. Complete the following outline.(Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.)
Topic sentence: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.
A.Supporting idea 1: Working mothers contribute to household income.
Explanations:
1.They help pay household expenses and satisfy children's growing needs.
2. _________________________
B.Supporting idea 2: Working mothers are good educators for their children.
Explanations:
1.Experiences at work widen their knowledge and mature them.
2. _______________________
C.Supporting idea 3: Working mothers set good examples for their children.
Explanations:
1. _______________________
2. Such family values as hard work, responsibilities and love pass down.
Concluding sentence: Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
A.
2. Life is getting expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.
B.
2. They discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and look for good ways to educate children.
C.
1. Children see parents work hard and share domestic responsibilities and they learn from them.
Bài dịch:
Câu chủ đề: Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm bên ngoài.
A. Ý hỗ trợ 1: Những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình.
Giải thích:
1. Họ giúp trả chi phí gia đình và thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con.
2. Cuộc sống ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia dinh của họ.
B. Ý kiến hỗ trợ 2: Những người mẹ đi làm là những người giáo dục tôt cho con trẻ.
Giải thích:
1. Kinh nghiệm làm việc mở rộng kiến thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành.
2. Họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
C. Ý kiến hỗ trợ 3: Những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ.
Giải thích:
1. Bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào dể chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ.
2. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chì, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền thế hệ này sang thế hệ khác.
3. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 3
Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2. (Thảo luận với một người bạn em, những từ sau được dùng trong bài văn có trong mục 2.)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
First, secondly, finally, clearly
These words are used to connect or sequence the ideas in writing.
4. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 4
Write a similar text about the disadvantages of being a working mother. (Viết một bài tương tự và bất lợi của người mẹ đi làm. )
Disadvantages of being a working mother
A. having traditional roles: housewives, housekeepers; doing housework, looking after husbands and children; caregivers for elderly people
B. not having enough time: men work at office, women work at office and at home; after work, do chores, take care of families, no time to relax
C. not being good workers: tiring household chores affect work, cannot concentrate or work effectively; worry about kids and housework
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.
First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extendec I families where more than two generations live together, women are also the main caregivers for elderly people.
Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, bu: women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax.
Finally, working mothers can not be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They can not concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.
Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.
Bài dịch:
Những người mẹ không nên dược khuyến khích đi làm việc bên ngoài.
Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống như là nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con cái của họ. Ở những gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm sóc chính cho những người lớn hơn.
Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn.
Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không thể là những nhân viên tốt. Việc nhà chán và mệt mỏi ảnh hưởng tiêu cực dến nhiệm vụ của phụ nữ ở nơi làm việc. Họ không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau giờ học và làm việc nhà.
Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc bên ngoài.
5. Bài tập trắc nghiệm Writing Unit 6 Lớp 10
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Gender equality - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 mới Review Writing.
-
Câu 1:
Women with high qualifications to managers.
- A. must promote
- B. must be promoted
- C. must move
- D. must be moved
-
Câu 2:
A common reason that someone______more for similar work is because of his or her experience or “length of service”.
- A. may be paid
- B. should not be paid
- C. can be paid
- D. must be paid
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
6. Hỏi đáp Writing Unit 6 Lớp 10
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
NONEBài học cùng chương
Tiếng Anh 10 mới Unit 6 Getting Started - Khởi động Tiếng Anh 10 mới Unit 6 Language - Ngôn ngữ Tiếng Anh 10 mới Unit 6 Reading - Đọc hiểu Tiếng Anh 10 mới Unit 6 Speaking - Hội thoại Tiếng Anh 10 mới Unit 6 Listening - Bài nghe Tiếng Anh 10 mới Unit 6 Communication And Culture - Giao tiếp và văn hoá ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Đề cương HK1 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
Văn mẫu về Tây Tiến
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 10 Mới Unit 6
-
Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality - Kết Nối Tri Thức
-
Unit 6: Gender Equality - Giải SGK Tiếng Anh 10
-
Vocabulary - Phần Từ Vựng - Unit 6 Tiếng Anh 10 Mới
-
Unit 6 - Tiếng Anh Lớp 10: Gender Equality - Tienganh123
-
Unit 6: Gender Equality | Tiếng Anh Lớp 10 Mới
-
Skills - Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 Mới
-
Tiếng Anh 10 Mới
-
Giải SBT Tiếng Anh Lớp 10 Mới Unit 6: Gender Equality - Haylamdo
-
7 Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Mới Unit 6 Gender Equality Mới Nhất
-
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 6: Gender Equality
-
Unit 6 Lớp 10: Getting Started | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 10 Mới.
-
Unit 6: Gender Equality | Tiếng Anh Lớp 10 Mới - Kiến Thức Tiếng Anh
-
Tiếng Anh 10 Unit 6 Language
-
Tiếng Anh 10 Unit 6 Getting Started SGK Trang 6 Sách Mới