TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HẢI QUAN (3) - Lost In Translation

Lost in Translation

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi Xem hồ sơ hoàn chỉnh của tôi

Lưu trữ Blog

  • ▼  2008 (13)
    • ▼  tháng 12 (7)
      • NHỮNG NGƯỜI SINH THÁNG 4
      • CUỐI CÙNG THÌ...
      • FIRST KISS (JDROMA)
      • TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HẢI QUAN (3)
      • NODAME CANTABILE (JDROMA)
      • HỌC TIẾNG ANH (3)
      • 1 LITER OF TEARS (JDROMA)

Thứ Hai, 8 tháng 12, 2008

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HẢI QUAN (3)

Hải quan Singapore sử dụng một hệ thống thông quan hàng hóa được vi tính hóa nhằm phục vụ cho việc đăng ký khai báo và theo dõi quá trình thông quan. Đây là một hệ thống “Thông quan trước” áp dụng cho hàng hóa thông thường và hàng hóa đóng trong container. Tại giai đoạn này, hàng hóa sẽ được quyết định có phải kiểm tra hay không. COMPUTERISED CARGO CLEARANCE SYSTEM (Hệ thống thông quan hàng hóa được vi tính hóa) – Cargo Net for registering and tracking of cargo clearance (Mạng hàng hóa phục vụ cho việc đăng ký khai báo và theo dõi quá trình thông quan). It is a pre-clearance System for containerised / conventional goods (Đây là một hệ thống "Thông quan trước" áp dụng cho hàng hóa thông thường và hàng đóng trong container). At this stage, it determines the examination status of the cago. (Tại giai đoạn này, hàng hóa sẽ được quyết định có phải kiểm tra hay không) Giản đồ của hệ thống mạng hàng hóa (Schematic Diagram of Cargo Net System): Step 1: trader submit declaration to Cargo Net System for approval. The system will process the application. The system is managed by M/s Crimson logic. Doanh nghiệp nộp tờ khai (hải quan) cho hệ thống để được chấp thuận. Hệ thống sẽ xử lý các yêu cầu. (M/s Crimson logic ???) Step 2: if approval is required from another controlling agencies, such as HSA, the system will forward the application to the relevant controlling agencies for approval. Nếu phải do các cơ quan chức năng (kiểm soát) khác, như HSA, chấp nhận, hệ thống sẽ chuyển tờ khai đến các cơ quan liên quan. Step 3: after approval from controlling agency, the application will come to Customs for processing. Sau khi có được chấp thuận từ các cơ quan có chức năng kiểm soát, tờ khai sẽ được chuyển tới cơ quan hải quan để xử lý. Step 4: after GST/duty payment deducted through Giro, the application will be routed back to the system for process. Sau khi thuế nhập khẩu hoặc thuế dịch vụ và hàng hóa (GST) được khấu trừ… tờ khai hải quan sẽ được chuyển trở lại hệ thống để xử lý. Step 5: after processing, the declaration will be forward for pre-clearance. Sau khi được xử lý, tờ khai sẽ được chuyển tới bộ phận thông quan trước. Step 6: selected cargo will be directed to red channel for examination. The other will release through green channel. Hàng hóa được lựa chọn… sẽ được miễn kiểm tra qua luồng xanh. Hệ thống thông quan hàng hóa (CARGO CLEARANCE SYSTEM) đối với hàng hóa đóng container và hàng hóa thông thường được phân thành hai luồng xanh và đỏ với các dấu hiệu sau (Dual channel system Signs): · Stop for customs examination (Hình vuông nền đỏ có mũi tên trắng chỉ xuống ở giữa) và · Customs proceed (Hình bát giác nền xanh, mũi tên trắng chỉ xuống ở giữa) Dùng “dual channel” diễn đạt nội dung “Hệ thống gồm hai luồng” thật ngắn gọn và dễ hiểu. Trong câu sau từ “channel” còn được dùng hai lần nhưng với hai chức năng khác nhau: The goods are channeled to the Red or Green Channel depending on the checking status assigned. Đối với luồng đỏ thì câu trên trên hoàn toàn dễ hiểu. Riêng cách dùng từ “proceed” trong trường hợp này quả là lạ đối tôi, không biết bạn thấy thế nào? có phải là “Đi hướng này đến nơi làm thủ tục hải quan”? However, officers at the Checkpoints may select consignments channeled through Green Channel for examination, after their assessment on the details declared in the permits. This serves as the 2nd level of check (physical vs documentary check). Công chức hải quan… có thể chọn các lô hàng đã được phân luồng xanh để kiểm tra sau khi (căn cứ vào kết quả) xem xét/đánh giá các chi tiết khai báo. Việc này được coi là kiểm tra mức hai (kiểm tra thực tế và kiểm tra hồ sơ). Vocabularies: Haulier: người /công ty kinh doanh vận chuyển đường bộ. X-ray scanning machine: máy soi dùng tia X. Haulier produces container at Customs Checkpoint : xuất trình container. Officer retrieves clearance decision by keying-in container no. into the Cargo Net: … lấy ra quyết định thông quan bằng cách gõ phím/nhập máy tính số container vào Cargo Net. Update clearance information into Cargo Net: Cập nhật thông tin thông quan hàng hóa… Print “Notice” & issue to Haulier: In “Thông báo” và cấp cho người vận chuyển. Release container: giải phóng container. Goods and permit produced at entry point: Hàng hóa và giấy phép phải xuất trình tại cửa khẩu nhập. Permit scanned into Cargo Net: Giấy phép được scan vào mạng. System validates permit and indicates the decision on checking the documents / goods: Hệ thống phê chuẩn/thông qua giấy phép và cho biết quyết định sẽ kiểm tra hồ sơ hay kiểm tra thực tế hàng hóa. Verify documents or cargo examination: Kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa.. * if there are discrepancy detected, investigations will be carried out, otherwise clearance information will be updated and cargo released: Nếu phát hiện ra có sự không thống nhất thì các cuộc điều tra sẽ được tiến hành, mặt khác thông tin thông quan lô hàng sẽ được cập nhật và hàng hóa vẫn được thông quan. Selective targeting of cargo for checking: Tập trung vào hàng hóa có chọn lọc để kiểm tra Auto-selection of cargo to be sealed or examined: Tự động chọn hàng hóa để niêm phong hoặc kiểm tra. Keeping track of sealed container : Theo dõi các container được niêm phong. Accurate reports and up-to-date on-line enquiries on cargo clearance information: …cập nhật trực tuyến các yêu cầu (inquiry) thông tin làm thủ tục hàng hóa. Reduced cargo clearance time at checkpoints: Giảm thời gian thông quan hàng tại cửa khẩu./

Không có nhận xét nào:

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Từ khóa » Hàng Bị Luồng đỏ Tiếng Anh Là Gì