Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13: Films And Cinema - Haylamdo

Tiếng Anh lớp 10 Unit 13: Films and Cinema ❮ Bài trước Bài sau ❯

Tiếng Anh lớp 10 Unit 13: Films and Cinema

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 13: Films and Cinema sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 10 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.

Tiếng Anh lớp 10 Unit 13: Films and Cinema

  • Từ vựng Unit 13: Films and Cinema

    Xem chi tiết

  • A. Reading (trang 132-133-134 SGK Tiếng Anh 10) Before you read. Work with a partner. Answer the questions. 1. Do you want to see a film ...

    Xem lời giải

  • B. Speaking (trang 134-135 SGK Tiếng Anh 10) How much do you like each kind of film? Put a tick (✓) in the right column. Then compare ...

    Xem lời giải

  • C. Listening (trang 136-137 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen. How often do you do each of the following? Put a tick (✓) in the right ...

    Xem lời giải

  • D. Writing (trang 137-138 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Read the following description of the film Titanic, and then answer the questions ...

    Xem lời giải

  • E. Language Focus (trang 139-140-141 SGK Tiếng Anh 10) Exercise 1. Write the adjective forms of the verbs below. Exercise 2. Complete two ...

    Xem lời giải

Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 13

- Từ vựng về phim ảnh, giải trí

Từ vựng Phát âm Nghĩa
action film /ˈækʃn fɪlm/ phim hành động
audience (n) /ˈɔːdiəns/ khán giả, cử tọa
cartoon film phim hoạt hình
character (n) /ˈkærəktə(r)/ nhân vật
cinema (n) /ˈsɪnəmə/ rạp chiếu phim/điện ảnh
detective film phim trinh thám
disaster (n) /dɪˈzɑːstə(r)/ thảm họa, tai họa
discover (v) /dɪˈskʌvə(r)/ phát hiện, tìm ra
horror film phim kinh dị
liner (n) /ˈlaɪnə(r)/ tàu thủy
love story film phim tâm lí tình cảm
motion (n) /ˈməʊʃn/ sự vận động
movement (n) /ˈmuːvmənt/ chuyển động
science fiction film phim khoa học viễn tưởng
sequence (n) /ˈsiːkwəns/ chuỗi
still pictures ảnh tĩnh
thriller /ˈθrɪlə(r)/ tiểu thuyết

Tiếng Anh lớp 10 Unit 13 A. Reading trang 132-133-134

A. Reading (Trang 132-133-134 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work with a partner. Answer the questions. (Làm việc với bạn học. Trả lời các câu hỏi sau.)

Soạn tiếng anh 10 unit 13: reading | Tiếng Anh 10 và giải bài tập tiếng Anh lớp 10

Rạp chiếu phim quốc gia

1. Do you want to see a film at the cinema or TV? Why? (Bạn muốn xem phim ở rạp chiếu phim hay ở trên tivi? Tại sao?)

=> I want to see a film on TV at home, because I feel more comfortable and free from the noise.

2. Can you name some of the films you have seen? (Bạn có thể kể một vài phim bạn đã được xem không?)

=> I've seen some films such as "Ma tran", "Tay Du Ky", "Toi thay hoa vang tren co xanh" and "Co dau 8 tuoi", ...

3. What kind of films do you like to see? Why? (Bạn thích xem thể loại phim gì? Tại sao?)

=> I like to see story and science films because these films reflect the facts in real life and convey moral ideas in the film stories, and in science films I can learn more about things around us.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

The history of what we call cinema today began in the early 19Ih century. At that time, scientists discovered that when a sequence of still pictures were set in motion, they could give the feeling of movement. In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly. In those early days, films were little more than moving photographs, usually about one minute in length. By 1905, however, films were about five or ten minutes long. They used changes of scene and camera positions to tell a story, with actors playing character parts. In the early 1910s, audiences were able to enjoy the first long films, but it was not until 1915 that the cinema really became an industry. From that time, film makers were prepared to make longer and better films and build special places where only films were shown. The cinema changed completely at the end of the 1920s. This wras when sound was introduced. The change began in America and soon spread to the rest of the world. As the old silent films were being replaced by spoken ones on the screen, a new cinema form appeared, the musicafcinema.

Hướng dẫn dịch:

Lịch sử của cái mà chúng ta ngày nay gọi là điện ảnh bất đầu từ đầu Thế kỷ 19. Vào lúc đó các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng khi làm cho một loạt các bức ảnh chuyển động, chúng sẽ cho người ta cái cảm giác là chúng đang chuyển động thật. Điện ảnh phát triển nhanh chóng trong hai thập niên đầu kể từ khi ra đời. Trong thời gian đầu, phim không gì hơn là những bức ảnh biết chuyển động và thường có độ dài chỉ hơn một phút. Tuy nhiên cho đến năm 1905 phim dài từ năm đến mười phút. Phim sử dụng các cảnh quay và các vị trí đặt máy quay khác nhau để tạo nên một cốt truyện có các diễn viên tham gia đóng các vai khác nhau. Vào đầu thập niên 1910, khán giả đã có thể thường thức những bộ phim hài đầu tiên, nhưng mãi đến năm 1915 điện ảnh mới thực sự trở thành một ngành công nghiệp. Từ đó trở đi các nhà làm phim sẵn sàng làm những bộ phim dài hơn, hay hơn và xây dựng rạp riêng để chiếu phim. Điện ảnh hoàn toàn thay đổi vào cuối những năm 1920. Đó là khi âm thanh được lồng vào phim. Sự thay đổi này bắt đầu ở Mỹ và chẳng bao lâu sau lan ra khẳp thế giới. Khi phim câm được thay thế bởi phim có tiếng nói, một loại hình điện ảnh mới xuất hiện, đó là điện ảnh âm nhạc.

Task 1. Find the word in the passage that can match with the definition on the right column. (Tìm từ trong đoạn văn mà có thể ghép với định nghĩa ở cột phải.)

1. cinema: rạp chiếu phim

2. sequence: cảnh (trong phim), sự liên tiếp

3. decade: thập kỉ

4. rapidly: nhanh chóng

5. scene: màn (của phim)

6. character: nhân vật

Task 2. Work in pairs. Answer these questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi.)

1. When did the history of cinema begin? (Lịch sử của điện ảnh bắt đầu khi nào?)

=> The history of cinema began in the early 19th century.

2. What did scientists discover at the time? (Các nhà khoa học đã phát minh ra cái gì trong thời gian đó?)

=> At that time, scientists discovered that when a sequence of still pictures were set in motion, they could give the feeling of movement.

3. Did films in the early days have sound? (Các phim trong thời gian đầu có âm thanh không?)

=> No, they didn't.

4. When were audiences able to see long films? (Khi nào thì các khán giả có thể xem các bộ phim dài?)

=> Audiences were able to see long films in the easrly 1920s.

5. When was sound introduced? (Âm thanh được giới thiệu vào khi nào?)

=> The sound was introduced at the end of the 1920s.

6. What form of films appeared as the old silent films were being replaced by spoken ones? (Loại hình điện ảnh nào đã xuất hiện khi các phim câm được thay thế bằng phim có tiếng nói?)

=> As the old silent films were being replaced by spoken ones, the musical cinema appeared.

Task 3. Decide which of the options below is the best title for the passage. (Xác định lựa chọn nào trong những lựa chọn dưới đây là tiêu đề đúng nhất cho đoạn văn.)

B. A Brief History of Cinema (Lịch sử tóm tắt của điện ảnh)

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Talk about the passage, using the cues below. (Làm việc nhóm. Nói về đoạn văn, dùng từ gợi ý dưới đây.)

19th century 1910s 1920s 1905 1915

Gợi ý:

Cinema began in the early 19th century. And by 1905, films were about five or ten minutes long. In the early 1910s, audiences were able to enjoy the first long films. And it was not until 1915 that cinemas really became an industry. At the end of the 1920s, the cinema changed completely.

Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 10 Unit 13 Films And Cinema