Tiếng Anh Lớp 8 Unit 4 Looking Back

Tiếng Anh 8 unit 4 Looking backUnit 4 lớp 8 Looking back trang 46 47Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giải SGK tiếng Anh unit 4 lớp 8 Our Customs and traditions Looking back trang 46 47 gợi ý đáp án chi tiết các phần bài tập trong sách giáo khoa giúp các em ôn tập hiệu quả.

Soạn tiếng Anh 8 Unit 4 Our customs and traditions Looking back

  • I. Mục tiêu bài học
  • II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- review all what they have learnt in this unit.

2. Objectives:

- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Our customs and traditions”.

- Structures: should & shouldn't; must & have to

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Looking back

Vocabulary - Từ vựng

1. Complete the sentences with the words from the box. Hoàn thành các câu sau với các từ trong khung.

cutlery ; generations ; wrap

worshipping ; host ; respect

1. We should ________ our customs and traditions.

2. A lot of countries in the world have the tradition of ________ their ancestors.

3. You shouldn't _______ a gift in black or white paper.

4. In a lot of countries, the ______usually invites everybody to start eating.

5. In Viet Nam, the _________ we mostly use is chopsticks

6. For _______, my family has visited this pagoda.

Đáp án

1 - respect; 2 - worshipping; 3 - wrap;

4 - host; 5 - cutlery; 6 - generations;

Hướng dẫn dịch

1 - Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.

2 - Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.

3 - Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.

4 - Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.

5 - Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.

6 - Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.

2. Write sentences with the following expressions. Viết câu với những cách diễn đạt sau.

Đáp án gợi ý

1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the first day và the fifteenth of the month due to lunar calendar.

2. According to tradition, all family member come back their home during New Lunar Year.

3. People follow the tradition of visiting grandparents and relatives on the first day of the first month due to lunar calendar.

4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.

5. My family have the custom of gathering together during Tet holiday.

Hướng dẫn dịch

1. Có một truyền thống là người ta thường viếng chùa vào ngày mồng một và ngày mười lăm hàng tháng do âm lịch.

2. Theo truyền thống, tất cả các thành viên trong gia đình trở về nhà của họ vào dịp Tết Nguyên đán.

3. Mọi người theo truyền thống đi thăm ông bà, họ hàng vào ngày đầu tháng do âm lịch.

4. Mọi người phá vỡ truyền thống bằng cách không trang hoàng nhà cửa ngày Tết.

5. Gia đình tôi có phong tục quây quần bên nhau trong ngày Tết.

3. Complete the following word webs with the customs and traditions you know or have learnt. Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống em biết hoặc đã học.

Đáp án

- Family customs and traditions

+ have dinner together

+ visit grandparents at weekends

+ celebrate birthday part for each family member.

- Social customs and traditions

+ visit pagoda

+ bring presents when visit someone's house

+ greet old people politely

Hướng dẫn dịch

- Phong tục tập quán của gia đình

+ ăn tối cùng nhau

+ thăm ông bà vào cuối tuần

+ tổ chức sinh nhật cho từng thành viên trong gia đình.

- Phong tục tập quán xã hội

+ thăm chùa

+ mang quà khi đến thăm nhà ai đó

+ chào hỏi lễ phép người già

Grammar - Ngữ pháp

4. Complete the sentences, using should or shouldn’t and a verb from the box. Hoàn thành cũng câu sau, dùng should hoặc shouldn’t và một từ trong khung.

Đáp án

1 - should wait;

2 - shouldn’t use;

3 - shouldn’t break

4 - should follow;

5 -  Shouldn’t touch;

Hướng dẫn dịch

1 - Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi.

2 - Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.

3 - Bạn không nên thất hứa với trẻ con.

4 - Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn.

5 - Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.

5. Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it. Gạch chân một lỗi sai trong mỗi câu dưới đây. Hãy sửa lại.

Đáp án

1 - has to thành have to;

2 - should thành shouldn’t;

3 - have to has thành have to have;

4 - should to thành should;

5 - have avoid thành have to avoid;

Hướng dẫn dịch

1 - Khi đến thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải tuân thủ một số phong tục quan trọng.

2 - Mọi người nên mặc quần soóc ngắn và áo ba lỗ. Điều này thể hiện sự thiếu tôn trọng.

3 - Mọi người có thể đi dép, nhưng phải có quai hậu.

4 - Mọi người nên nói nhỏ khi ở trong đền.

5 - Phụ nữ phải tránh chạm vào các nhà sư.

Communication - Giao tiếp

6. Trò chơi: Tôi nên làm gì?

In a small group, take turns to choose one of these scenarios for each other. Once everyone has had a turn at answering, vote for the person who gave the best advice. Trong những nhóm nhỏ, lần lượt chọn một trong những viễn cảnh cho mỗi cái. Khi mọi người lần lượt trả lời, chọn cho người đưa ra lời khuyên hay nhất.

1. I have been invited to dinner with a British family. Tôi được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.

2. I am going to visit a pagoda in Vietnam.  Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.

3. I am going to Japan to stay with my Japanese friend. Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.

4. I want to join in the Tet celebrations. Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.

5. I'm going to visit a temple in Thailand. Tôi sẽ đi thăm một ngôi chùa ở Thái Lan.

Gợi ý

1 - You should a small present. / You should go there on time

2 - You should dress discreetly./ You should lower your voice in pagoda.

3 - You should take off shoes before enter Japanese house./ You should wear formally.

4 - You should give lucky money to children./ You should exchange best wishes with people.

5 - You should dress discreetly./ You should lower your voice in pagoda.

Hướng dẫn dịch

1 - Bạn nên một món quà nhỏ. / Bạn nên đến đó đúng giờ

2- Ăn mặc kín đáo. / Đi chùa nên hạ giọng.

3 - Bạn nên cởi giày trước khi vào nhà của người Nhật. / Bạn nên mặc trang trọng.

4- Nên lì xì cho trẻ em. / Nên trao những lời chúc tốt đẹp nhất đến mọi người.

5- Ăn mặc kín đáo. / Đi chùa nên hạ giọng.

Trên đây là Soạn tiếng Anh 8 Unit 4 Our customs and traditions Looking back trang 46 47. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh 8, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Soạn SGK tiếng Anh 8 mới Unit 4 Looking back nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 8 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Soạn Unit 4 lớp 8 Our customs and traditions hướng dẫn giải bài tập 1 - 6 SGK trang 46 - 47 tiếng Anh lớp 8 mới giúp các em học tốt tiếng Anh lớp 8 mới hiệu quả.

Xem thêm: Soạn Tiếng Anh 8 Unit 4 Our customs and traditions đầy đủ nhất

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Từ khóa » Giải Sách Tiếng Anh 8 Unit 4