Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2
Có thể bạn quan tâm
Unit 1 lớp 9 A Closer Look 2
Tài liệu Tiếng Anh 9 Unit 1 A closer look 2 được VnDOc biên soạn và đăng tải cung cấp file nghe và lời giải chi tiết. Mời các em tham khảo.
Soạn tiếng Anh Unit 1 lớp 9 A Closer Look 2
- I. Mục tiêu bài học
- II. Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 A Closer Look 2
- III. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Write complex sentences with different dependent clauses
- Use some common phrasal verbs correctly and appropriately
2. Objectives:
-Structures: complex sentences
- Vocabulary: related to the topic of Unit 1, phrasal verbs,
II. Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 A Closer Look 2
Grammar
Question words before to-infinitives
1. Fill in each blank with a suitable question word.
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ để hỏi thích hợp.)
Gợi ý đáp án
1. how | 2. where | 3. what | 4. when | 5. who |
2. Rewrite the sentences using question words + to-infinitives.
(Viết lại câu sử dụng từ để hỏi + to-V.)
Gợi ý đáp án
1. I don't know how to get to the swimming pool.
2. They are wondering where to buy traditional handicrafts.
3. She asked what to give to her new neighbour at his house-warming party.
4. I can't decide who to ask for advice.
5. Could you tell me when to pay the water bill?
Phrasal verbs
3. Match each phrasal verb with its meaning.
(Nối mỗi cụm động từ với nghĩa của nó.)
Gợi ý đáp án
1. b | 2. d | 3. e | 4. c | 5. a |
4. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 3.
(Hoàn thành mỗi câu sử dụng dạng đúng của cụm động từ trong phần 3.)
Gợi ý đáp án
1. come back | 2. hand down | 3. find out | 4. takes care of | 5. looking around |
5. GAME. Find someone who...
(TRÒ CHƠI. Hãy tìm người nào mà...)
Ask as many friends as you can the following questions. Then write their names in the table if they say "yes".
(Hãy hỏi càng nhiều bạn bè càng tốt những câu hỏi sau đây. Sau đó viết tên của họ vào bảng nếu họ nói "có".)
Xem chi tiết tại: Giải Tiếng Anh 9 Global Success Unit 1 A Closer Look 2
III. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2
1. Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT).
(Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ (DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân (DR), mệnh đề thời gian( DT)).
Gợi ý đáp án
1.When people talk about traditional paintings → DT
2. so that she could buy some bai tho conical hats → DP
3. Although this museum is small → DC
4. because we have space to skateboard → DR
5. before they make the drumheads → DT
Hướng dẫn dịch
1 - Khi nói về tranh truyền thống, họ thường nghĩ về làng Đông Hồ
2 - Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để chị ấy có thể mua được chiếc nón.
3 - Mặc dù bào tàng nhỏ nhưng nó có nhiều đồ khảo cổ độc đáo.
4 - Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tớ để chơi bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt ván.
5 - Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.
2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes.
(Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết).
Hướng dẫn làm bài
in order that + S + V: để mà
after + S + V: sau khi
even though + S + V: mặc dù
because + S + V = since + S + V: bởi vì
Đáp án gợi ý
1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.
2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.
3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.
5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.
Hướng dẫn dịch
1. Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.
2. Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.
3. Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.
4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.
5. Đây được gọi là nón Chương vì được làm ở làng Chương.
3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.
1. What is the meaning of the underline verb phrase? Cụm từ gạch chân có nghĩa là gì?
- set up: start something (a business, an organisation, etc.)
- take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)
Hướng dẫn dịch
- set up: bắt đầu cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, …)
- take over: quản lý cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, …)
2. Can each part of the verb phrase help you understand its meaning? Mỗi phần của cụm từ có nghĩa không?
No.
4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B. Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.
A | B |
1. pass down | A. stop doing business |
2. live on | B. have a friendly relationship with somebody |
3. deal with | C. transfer from one generation to the next |
4. close down | D. reject or refuse something |
5. face up to | E. return |
6. get on with | F. take action to solve a problem |
7. come back | G. have enough money to live |
8. turn down | H. accept, deal with |
Gợi ý đáp án
1. c | 2. g | 3. f | 4. a | 5. h | 6. b | 7. e | 8. d |
Hướng dẫn dịch
1. vượt qua - chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp
2. có tiền mua những thứ cần - có đủ tiền để sống
3. giải quyết - hành động để giải quyết vấn đề
4. đóng lại - dừng việc kinh doanh
5. đối diện với - chấp nhận, giải quyết
6. ăn ý/ sống hòa thuận với ạ - có mối quan hệ thân thiện với ai đó
7. trở lại - trở về
8. sự từ chối - từ chối thứ gì đó
5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don't need to use all the verbs.
(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng cuat cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ)
Gợi ý đáp án
1. face up to | 2. turned down | 3. passed down |
4. live on | 5. close dơn | 6. did … come back |
Hướng dẫn dịch
1. We must face up to the reality that our handicrafts are in competition with those of other villages.
(Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề khác).
2. I invited her to join our trip to Trang An, but she turned down my invitation.
(Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi).
3. The craft of basket weaving is usually passed down from generation to generation.
(Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác).
4. Do you think we can live on selling silk scarves as souvenirs?
(Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm quà lưu niệm đủ tiền sống không?)
5. They had to closed down the museum because it’s no longer a place of interest.
(Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn là nơi được chú ý nữa).
6. What time did you come back from the trip last night?
(Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm qua?)
6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho.
1 - Where did you find out about Disneyland Resort ?
2 - When did you get up this morning?
3 - I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.
4 - They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
5 - I'm looking forward to the weekend!
Hướng dẫn dịch
1. Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát Disneyland ở đâu?
Bạn tìm ở đâu về Khu nghỉ mát Disneyland?
2. Sáng nay bạn rời giường lúc mấy giờ?
Sáng nay bạn thức dậy khi nào?
3. Tôi sẽ đọc tờ thông tin này để xem hoạt động gì được tổ chức tại địa điểm thu hút này.
Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.
4. Họ sẽ xuất bản một cuốn hướng dẫn về các địa điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.
Họ sẽ đưa ra một cuốn hướng dẫn về các điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.
5. Tôi đang nghĩ về niềm vui cuối tuần!
Tôi đang mong chờ ngày cuối tuần!
Tài liệu Soạn Unit 1 Local Environment lớp 9 lesson A Closer Look 2 trang 9 10 SGK tiếng Anh 9 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 theo Unit mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Soạn tiếng Anh 9 Unit 1 cung cấp cho bạn học ngữ pháp về Câu phức (Complex Sentence) và một số cụm động từ thông dụng theo chủ đề bài 1 Local Environment.
Trên đây là Soạn tiếng Anh 9 Unit 1 Local Environment A Closer Look 2.
Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Phần A Closer Look 2
-
A Closer Look 2 Unit 1 Trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Mới
-
Unit 1 Lớp 9: A Closer Look 2 | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Mới
-
A Closer Look 2 Unit 1: Local Environment | Tiếng Anh 9 Trang 9
-
A Closer Look 2 Unit 1 Trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Mới - Tìm đáp án
-
Unit 1 Lớp 9 A Closer Look 2 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 - Closer Look 2 / HeartQueen ...
-
Tiếng Anh 9 Mới Unit 1 A Closer Look 2 - Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài ...
-
Unit 1. Local Environment. Lesson 3. A Closer Look 2
-
Unit 1 Lớp 9: Local Environment-A Closer Look 2
-
Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2 - MarvelVietnam
-
Unit 1 Lớp 8 - A Closer Look 2 - Báo Song Ngữ
-
A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Tiếng Anh Lớp 6 Sgk Mới
-
Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2