Tiếng Khmer – Wikipedia Tiếng Việt

Austroasiatic language of CambodiaBản mẫu:SHORTDESC:Austroasiatic language of Cambodia
Tiếng Khmer
Tiếng Campuchia
ភាសាខ្មែរ/ខេមរភាសា
Phéasa Khmêr ("tiếng Khmer") viết bằng chữ Khmer
Phát âm[pʰiəsaː kʰmae][kʰeːmarapʰiəsa]
Sử dụng tạiCampuchiaThái Lan (Phía Đông và Isan)Việt Nam (Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ)
Tổng số người nói15,8 triệu
Dân tộcNgười Khmer
Phân loạiHệ Nam Á
  • Nhánh Khmeric
    • Tiếng Khmer
Ngôn ngữ tiền thânKhmer nguyên thủy
  • Khmer Cổ
    • Khmer trung đại
      • Tiếng Khmer
Hệ chữ viếtChữ KhmerBraille Khmer
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại Campuchia  ASEAN[1]
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại Thái Lan Việt Nam
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1km
ISO 639-2khm
ISO 639-3cả hai:khm – Khmerkxm – Khmer Bắc
Glottologkhme1253  Khmeric[2]cent1989  Khmer Trung Tâm[3]
Linguasphere46-FBA-a
  Khmer
Một người nói tiếng Khmer, được ghi lại cho Wikitongues.

Tiếng Khmer (thông tục: ភាសាខ្មែរ [pʰiːəsaː kʰmaːe], trang trọng hơn: ខេមរភាសា [kʰeɛmaʔraʔ pʰiːəsaː]), cũng gọi là tiếng Campuchia là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính thức của Campuchia. Với chừng 16 triệu người nói, đây là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trong ngữ hệ Nam Á (sau tiếng Việt). Tiếng Khmer được ảnh hưởng một cách đáng kể bởi tiếng Phạn và Pali qua Ấn Độ giáo và Phật giáo, đặc biệt trong phạm vi ngôn ngữ hoàng gia và tôn giáo. Tiếng Khmer thông tục có tác động và cũng bị ảnh hưởng một phần nhỏ bởi tiếng Thái, tiếng Lào, tiếng Việt, và tiếng Chăm, ngược lại các ngôn ngữ trên cũng bị ảnh hưởng bởi tiếng Khmer do sự gần gũi địa lý và ảnh hưởng văn hóa lâu dài, tạo nên một vùng ngôn ngữ Đông Nam Á.[4] Đây cũng là ngôn ngữ Môn–Khmer được được ghi nhận sớm nhất và có hệ chữ viết lâu đời nhất, trước tiếng Môn và rất lâu trước tiếng Việt[5] do tiếng Khmer Cổ là ngôn ngữ của các vương quốc Chân Lạp, Angkor và Phù Nam.

Đa số người Khmer nói phương ngữ Trung Khmer, một phương ngữ Khmer của đồng bằng trung tâm nơi người Khmer tập trung. Tại Campuchia, giọng địa phương có tồn tại nhưng được xem là biến thể của Trung Khmer. Hai ngoại lệ là phương ngữ thủ đô, Phnôm Pênh, và Khmer Khe ở tỉnh Stung Treng, cả hai đều đủ khác biệt với Trung Khmer để có thể xem là những phương ngữ riêng. Ngoài Campuchia, ba phương ngữ được sử dụng bởi người Khmer địa phương mà về mặt lịch sử từng là một phần của Đế quốc Khmer. Phương ngữ Bắc Khmer được nói bởi hơn 4 triệu người tại vùng phía nam Đông Bắc Thái Lan và được vài nhà ngôn ngữ học xem là một thứ tiếng riêng. Khmer Krom, hay Nam Khmer, là ngôn ngữ thứ nhất của người Khmer tại Việt Nam có khoảng hơn 2 triệu người sử dụng. Ngôn ngữ Khmer ở Việt Nam chia làm 3 giọng riêng biệt là phương ngữ Trà Vinh một loại ngôn ngữ cổ được sử dụng từ thời Phù Nam, phương ngữ Sóc Trăng và phương ngữ của người Khmer ở các tỉnh còn lại. Còn người Khmer ở dãy Kravanh nói một phương ngữ thể hiện những nét của tiếng Khmer Trung đại.

Tiếng Khmer chủ yếu là một ngôn ngữ phân tích, đơn lập. Không có biến tố, chia động từ hay hậu tố cách ngữ pháp. Thay vào đó, tiểu từ và trợ từ được dùng để xác định mối quan hệ ngữ pháp. Cấu trúc từ nói chung là chủ–động–tân (subject–verb–object). Có thể dùng phân loại từ (classifier) sau số khi đếm danh từ, tuy nhiên, phân loại từ không phải lúc nào cũng hiện diện như trong tiếng Trung Quốc. Trong ngôn ngữ nói, cấu trúc đề-thuyết (topic-comment) thường gặp và mối quan hệ xã hội giữa những người tham gia hội thoại xác định cách dùng từ (như đại từ và kính ngữ) khi giao tiếp.

Tiếng Khmer khác với những ngôn ngữ lân cận như tiếng Thái, tiếng Miến Điện, tiếng Lào và tiếng Việt vì nó không phải ngôn ngữ thanh điệu. Ngôn ngữ này được viết bằng chữ Khmer từ ít nhất thế kỷ thứ bảy, đây là một abugida bắt nguồn từ chữ Brāhmī, thông qua chữ chữ Pallava Nam Ấn Độ. Hệ chữ viết Khmer hình thành và được sử dụng qua hàng thế kỷ. Vì nạn mù chữ nên chỉ khoảng 79% người Campuchia biết đọc chữ Khmer.[6]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Ngữ hệ Nam Á

Tiếng Khmer là thành viên của ngữ hệ Nam Á, một ngữ hệ bản địa trong khu vực, phân bố từ bán đảo Mã Lai tới qua Đông Nam Á lục địa tới Đông Ấn Độ.[7] Hệ Nam Á, gồm có cả tiếng Môn, tiếng Việt và tiếng Munda, đã được nghiên cứu từ năm 1856 và được đề xuất như một ngữ hệ vào năm 1907.[8] Dù được nghiên cứu, vẫn có sự không rõ ràng trong mối quan hệ giữa những ngôn ngữ trong hệ này.[9] Gérard Diffloth đặt tiếng Khmer trong nhánh đông của nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer.[10] Theo cách phân loại này, tiếng Khmer có quan hệ gần nhất với ngữ chi Bahnar (Ba Na) và Pear.[11] Cách phân loại gần đây hơn nghi ngờ tính chính xác của nhóm Môn-Khmer và đặt tiếng Khmer trong nhánh của chính nó, một trong 13 nhánh của hệ.[9]

Bảng Unicode chữ Khmer.Official Unicode Consortium code chart Version 12.0

Phân bố địa lý và phương ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Phạm vi ước chừng nơi các phương ngữ được sử dụng.

Tiếng Khmer được nói bởi khoảng 13 triệu người ở Campuchia, nơi nó là ngôn ngữ chính thức. Nó cũng là ngôn ngữ thứ hai của đa phần các nhóm dân tộc thiểu số tại đây. Thêm vào đó, có khoảng 1 triệu người bản ngữ Khmer ở miền nam Việt Nam (ước tính 1999)[12] và 1,4 triệu người ở đông bắc Thái Lan (2006).[13]

Các phương ngữ Khmer, dù thông hiểu lẫn nhau, đôi khi có thể gây bối rối. Chúng gồm các phương ngữ Phnôm Pênh (thủ đô Campuchia), vùng nông thôn Battambang, vùng đông bắc Thái Lan tiếp giáp với Campuchia như tỉnh Surin, dãy Kravanh, và vùng Miền Nam Việt Nam như Trà Vinh, Sóc Trăng.[14][15][16] Người nói tiếng Khmer Campuchia chuẩn có thể hiểu được phương ngữ khác, nhưng, ví dụ, một người Khmer Krom ở Trà Vinh sẽ gặp khó khăn lớn khi muốn giao tiếp với một người Khmer từ tỉnh Sisaket tại Thái Lan.

Lược đồ dưới đây cho thấy sự phát triển của các phương ngữ Khmer hiện đại.[17][18]

  • Tiếng Khmer Trung đại
    • Khmer Cardamom (Tây)
    • Trung Khmer
      • Khmer Surin (Bắc)
      • Khmer Chuẩn và phương ngữ liên quan (gồm Khmer Krom)

Tiếng Khmer Krom hay tiếng Khmer Nam là ngôn ngữ của người Khmer bản địa ở đồng bằng sông Cửu Long. Có rất ít nghiên cứu về phương ngữ này từng được công bố. Tiếng Khmer Krom có giọng điệu nói riêng biệt, có xu hướng đơn âm tiết hoá và nhiều nét khác biệt từ vựng so với tiếng Khmer chuẩn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Languages of ASEAN”. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Khmeric”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Khmer Trung Tâm”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ Enfield, N.J. (2005). Areal Linguistics and Mainland Southeast Asia
  5. ^ David A. Smyth, Judith Margaret Jacob (1993). Cambodian Linguistics, Literature and History: Collected Articles. Routledge (UK). ISBN 978-0-7286-0218-2.
  6. ^ {{chú thích báo|last1=Hul|first1=Reaksmey|last2=Woods|first2=Ben|title=Campaign Aims to Boost Adult Literacy|url=https://www.cambodiadaily.com/archives/campaign-aims-to-boost-adult-literacy-78943/%7Caccess-date[liên kết hỏng] =ngày 7 tháng 2 năm 2016|work=The Cambodia Dail
  7. ^ Diffloth, Gerard & Zide, Norman. Austroasiatic Languages Lưu trữ 2012-04-25 tại Wayback Machine.
  8. ^ Thomas, David (1964). “A survey of Austroasiatic and Mon-Khmer comparative studies”. The Mon-Khmer Studies Journal. 1: 149–163. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ a b Sidwell, Paul (2009a). The Austroasiatic Central Riverine Hypothesis. Keynote address, SEALS, XIX.
  10. ^ Diffloth, Gérard (2005). "The contribution of linguistic palaeontology and Austroasiatic". in Laurent Sagart, Roger Blench and Alicia Sanchez-Mazas, eds. The Peopling of East Asia: Putting Together Archaeology, Linguistics and Genetics. 77–80. London: Routledge Curzon.
  11. ^ Shorto, Harry L. edited by Sidwell, Paul, Cooper, Doug and Bauer, Christian (2006). A Mon–Khmer comparative dictionary. Canberra: Australian National University. Pacific Linguistics. ISBN 0-85883-570-3
  12. ^ Central Khmer tại Ethnologue (ấn bản 18, 2015) (cần đăng ký mua)
  13. ^ Northern Khmer tại Ethnologue (ấn bản 18, 2015) (cần đăng ký mua)
  14. ^ Sidwell, Paul (2006). “Khmer/Cambodian”. Mon-Khmer.com. Australian National University. Bản gốc (lecture) lưu trữ 2011. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  15. ^ Nancy Joan Smith-Hefner (1999). Khmer American: Identity and Moral Education in a Diasporic Community. University of California. ISBN 0-520-21349-1.
  16. ^ Wayland, Ratree; Jongman, Allard (2003). “Acoustic correlates of breathy and clear vowels: the case of Khmer” (PDF). Journal of Phonetics. 31: 181–201. doi:10.1016/s0095-4470(02)00086-4. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ Sidwell, Paul (2009). Classifying the Austroasiatic languages: history and state of the art. LINCOM studies in Asian linguistics, 76. Munich: Lincom Europa.
  18. ^ Ferlus, Michel. 1992. Essai de phonétique historique du khmer (Du milieau du primier millénaire de notre ère à l'époque actuelle). Mon–Khmer Studies 2 (6):7–28.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhóm ngôn ngữ Môn - Khmer có 33 phụ âm, 32 chân phụ âm
  • Chữ Khmer Lưu trữ 2014-04-27 tại Wayback Machine hiện nay được sử dụng rộng rãi tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ nước ta. Một số nước: Nga, Anh, Trung Quốc,...đều có phát thanh tiếng Khmer.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ferlus, Michel. (1992). Essai de phonétique historique du khmer (Du milieu du premier millénaire de notre ère à l'époque actuelle)", Mon–Khmer Studies XXI: 57–89)
  • Headley, Robert and others. (1977). Cambodia-English Dictionary. Washington, Catholic University Press. ISBN 0-8132-0509-3
  • Herington, Jennifer and Amy Ryan. (2013). Sociolinguistic Survey of the Khmer Khe in Cambodia Lưu trữ 2021-03-10 tại Wayback Machine. Chiang Mai: Linguistics Institute, Payap University.
  • Huffman, F. E., Promchan, C., & Lambert, C.-R. T. (1970). Modern spoken Cambodia. New Haven: Yale University Press. ISBN 0-300-01315-9
  • Huffman, F. E., Lambert, C.-R. T., & Im Proum. (1970). Cambodia system of writing and beginning reader with drills and glossary. Yale linguistic series. New Haven: Yale University Press. ISBN 0-300-01199-7
  • Jacob, Judith. 1974. A Concise Cambodia-English Dictionary. London, Oxford University Press. ISBN 0-19-713574-9
  • Jacob, J. M. (1996). The traditional literature of Cambodia: a preliminary guide. London oriental series, v. 40. New York: Oxford University Press. ISBN 0-19-713612-5
  • Jacob, J. M., & Smyth, D. (1993). Cambodian linguistics, literature and history: collected articles. London: School of Oriental and African Studies, University of London. ISBN 0-7286-0218-0
  • Keesee, A. P. K. (1996). An English-spoken Khmer dictionary: with romanized writing system, usage, and indioms, and notes on Khmer speech and grammar. London: Kegan Paul International. ISBN 0-7103-0514-1
  • Meechan, M. (1992). Register in Khmer the laryngeal specification of pharyngeal expansion. Ottawa: National Library of Canada = Bibliothèque nationale du Canada. ISBN 0-315-75016-2
  • Sak-Humphry, C. (2002). Communicating in Khmer: an interactive intermediate level Khmer course. Manoa, Hawai'i: Center for Southeast Asian Studies, School of Hawaiian, Asian and Pacific Studies, University of Hawai'i at Manoa. OCLC: 56840636
  • Smyth, D. (1995). Colloquial Cambodian: a complete language course. London: Routledge. ISBN 0-415-10006-2
  • Stewart, F., & May, S. (2004). In the shadow of Angkor: contemporary writing from Cambodia. Honolulu: University of Hawai'i Press. ISBN 0-8248-2849-6
  • Tonkin, D. (1991). The Cambodian alphabet: how to write the Khmer language. Bangkok: Trasvin Publications. ISBN 974-88670-2-1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Có sẵn phiên bản km của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở
  • Khmer phrasebook from Wikivoyage
  • Kheng.info—An online audio dictionary for learning Khmer, with thousands of native speaker recordings and text segmentation software.
  • Language Links Database - language links and resources for Khmer language
  • SEAlang Project: Mon–Khmer languages. The Khmeric Branch
  • Khmer Swadesh vocabulary list (from Wiktionary's Swadesh-list appendix)
  • Dictionary and SpellChecker open sourced and collaborative project based on Chuon Nath Khmer Dictionary
  • How to install Khmer script on a Windows 7 computer
  • How to install Khmer script on a Windows XP computer
  • Khmer Lưu trữ 2018-09-26 tại Wayback Machine at UCLA Language Materials project Lưu trữ 2006-07-20 tại Wayback Machine
  • Online Khmer & English dictionary Lưu trữ 2011-08-21 tại Wayback Machine
  • Khmer Online Dictionaries
  • https://symbl.cc/en/unicode/blocks/khmer/
  • https://symbl.cc/en/unicode/blocks/khmer-symbols/
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Campuchia Ngôn ngữ tại Campuchia
Chính thức
  • Khmer
Ngôn ngữ bản địa
Môn–Khmer
  • Brâu
  • Chong
  • Kaco’
  • Kuy
  • M'Nông
  • Mel-Khaonh
  • Pear
  • Samre
  • Sa’och
  • Somray
  • Suoy
  • Tampuan
  • Thmon
  • Việt
  • Xtiêng
Khác
  • Chăm
  • Tiếng Gia Rai
  • Lào
  • Miến
  • Tai Phuan
  • Ê Đê
  • Thái
  • Hán
  • Shan
Ngoại ngữ chính
  • Pháp
  • Anh
  • x
  • t
  • s
Việt Nam Ngôn ngữ tại Việt Nam
Chính thức
  • Việt
Ngôn ngữbản địa
Nam Á
Bắc Bahnar
  • Brâu
  • Co
  • Hrê
  • Giẻ
  • Ca Tua
  • Triêng
  • Rơ Măm
  • Xơ Đăng
    • Hà Lăng
    • Ca Dong
    • Takua
    • Mơ Nâm
    • Sơ Rá
    • Duan
  • Ba Na
  • Rơ Ngao
Nam Bahnar
  • M'Nông
  • Xtiêng
  • Mạ
  • Cơ Ho
  • Chơ Ro
Katu
  • Bru
  • Cơ Tu
  • Tà Ôi
  • Pa Kô
  • Phương
Khơ Mú
  • Khơ Mú
  • Xinh Mun
  • Ơ Đu
Palaung
  • Kháng
  • Quảng Lâm
Việt
  • Arem
  • Chứt
  • Đan Lai
  • Mã Lèng
  • Mường
  • Thổ
  • Nguồn
  • Việt
Khác
  • Khmer
  • Mảng
Nam Đảo
  • Chăm
  • Chu Ru
  • Gia Rai
  • Haroi
  • Ê Đê
  • Ra Glai
H'Mông-Miền
H'Mông
  • H'Mông
  • Mơ Piu
  • Na-Miểu
  • Pà Thẻn
Miền
  • Miền
  • Ưu Miền
  • Kim Miền
Hán-Tạng
Tạng-Miến
  • Akha
  • Cống
  • Hà Nhì
  • Xá Phó
  • Khù Sung (La Hủ Đen)
  • La Hủ
  • Lô Lô
    • Mantsi
  • Phù Lá
  • Si La
Hán
  • Quan thoại
  • Quảng Đông
  • Phúc Kiến
  • Triều Châu
  • Khách Gia
  • Sán Dìu
Tai-Kadai
Thái
  • Thái Đỏ
  • Thái Đen
  • Thái Mường Vạt
  • Thái Trắng
  • Tày Nhại
  • Lự
  • Lào
  • Pa Dí
  • Tày Đà Bắc (Phu Thái)
  • Tày Tấc
  • Tày Sa Pa
  • Thái Hàng Tổng
  • Tay Dọ
Tày-Nùng
  • Tày
  • Nùng
  • Thu Lao
  • Tráng
  • Lào Bóc
  • Sán Chay
Bố Y-Giáy
  • Bố Y/Giáy
  • Cao Lan
Kra
  • Nùng Vẻn (En)
  • Cờ Lao
  • La Chí
  • La Ha
  • Pu Péo
Đồng-Thủy
  • Thủy
Tiếng lai
  • Tiếng Tây bồi
  • Vietlish
Ngoại ngữ
  • Tiếng Anh tại Việt Nam
Ký hiệu
  • Ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Thái Lan Ngôn ngữ tại Thái Lan
Chính thức
  • Thái
Thiểu số
Tai-Kadai
  • Isan
  • Khün
  • Bắc Thái
  • Lào
  • Phu Thai
  • Phuan
  • Shan
  • Nam Thái
  • Tai Lü
  • Tai Nüa
  • Thai Song
Nam Á
  • Bru
  • Chong
  • Chung
  • Jahai
  • Kensiu
  • Khmer
    • Bắc
    • Tây
  • Kintaq
  • Kuy
  • Mlabri
  • Môn
  • Nyah Kur
  • Palaung
  • Ten'edn
  • Thavưng
Austronesia
  • Chăm
  • Mã Lai
    • Mã Lai Bangkok
    • Mã Lai Pattani
    • Mã Lai Satun
  • Moken
  • Urak Lawoi’
H'Mông-Miền
  • H'Mông
  • Dao
Hán-Tạng
  • Akha
  • Đông Pwo
  • Lisu
  • Nuosu
  • Mpi
  • Bắc Pwo
  • Phrae Pwo
  • Karen Đỏ (Đông Kayah)
  • S'gaw Karen
  • Ugong
Ký hiệu
  • Ký hiệu Thái
  • Ký hiệu Ban Khor
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4120214-4
  • LCCN: sh85072204
  • NDL: 00566980
  • NKC: ph631786

Từ khóa » Khóc Tiếng Miên