Tiếng Lóng Của Giới Trẻ Hàn Quốc
Có thể bạn quan tâm
Đang thực hiện
Menu
Bạn có nói tiếng lóng bao giờ chưa? Trong những cuộc sống hàng ngày , không phải lúc nào chúng ta cũng giao tiếp bằng những mẫu câu từ vựng hoàn hảo , khách sáo học ở trường lớp, sách vở, điều này khiến cuộc hội thoại của chúng ta trở nên cứng nhắc, nhàm chán. Các bạn học tiếng Hàn , muốn nhanh hòa nhập, tám xuyên lục địa với giới trẻ Hàn Quốc thì hãy bớt chút thời gian cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học các tiếng lóng của giới trẻ Hàn Quốc nhé. Đúng với định nghĩa của nó, tiếng lóng chỉ nên sử dụng trong văn nói với những người bạn thân thiết, những người đồng trang lứa với mình, một số trường hợp sử dụng từ lóng ở dưới đây hoàn toàn không phù hợp với người lớn tuổi, một số khác lại có nghĩa sử dụng không được hòa nhã cho lắm, mong các bạn lưu ý khi sử dụng ^^)
Học tiếng hàn trực tuyến cho người đi làm 대박 (tae pak) nghĩa là Awesome 지못미 (ji mot ji): xin lỗi vì đã không bảo vệ được bạn. 즐 (jul): sử dụng khi bạn muốn từ chối ai đó ( gần giống “tôi không quan tâm”) ㄳ: viết tắt của감사 꺼져 (kkeo jyeo): bị lạc (viết tắt là ㄲㅈ) 뺑끼 (bbaeng kki) : lời nói dối 뺑끼치지마 (bbaengkki chi-ji-ma): đừng có xạo (cách nói dành cho nam) 구라 (gu-ra) : lời nói dối 구라까지마 (gu-ra-kka-ji-ma): đừng có xạo (dành cho cả nam và nữ) 눈팅 (nun-ting) : đừng để lại lời nhận xét (comment) mà hãy đọc thôi 어장관리 (eo-jang-kwan-li): tương tự như bắt cá hai tay, lăng nhăng, nhưng khác ở chỗ không chính thức hẹn hò với ai cả. 됐거든. (toet keo teun) Nghĩa đen: Được rồi đấy/Thôi đi. Nghĩa bóng : Làm ơn đừng nói gì nữa ( khi bạn không muốn nghe bất cứ lời biện hộ nào từ người đối diện nữa) 당근이지 (tang-keun-i-ji) Nghĩa đen : Là cà rốt đấy. Nghĩa bóng : Tất nhiên rồi. 썰렁하군. (sseolyeong ha kun) Nghĩa đen : (Món ăn) nguội rồi. Nghĩa bóng: Thât là một trò đùa/ truyện cười vớ vẩn. 니 똥 굵다. (ni ttong kuk ta)
Cách phát âm tiếng hàn chuẩn xác Nghĩa đen: Bạn là một cục ph** bự. ( xin lỗi mọi người :D) Nghĩa bóng: Rồi, bạn là sếp/chỉ huy, được chưa?” 거기 물 좋다.(keo-gi- mul- jot-ta) Nghĩa đen (tạm dịch): Ở đó nước sạch lắm. Nghĩa bóng: “Ở đó tuyệt vời ông mặt trời luôn” 넌 밥이야 ( neon pap-i-ya) Nghĩa đen: Bạn là bữa cơm. Nghĩa bóng: Anh là của em rồi đấy. 넌 너무 짜.(neon-neo-mu-jja) Nghĩa đen: Bạn mặn quá. Nghĩa bóng: Đồ keo kiệt. 화장 떴어! (hoa jang tteot seo) Nghĩa đen: Trang điểm bị trôi rồi kìa. Nghĩa bóng: Trang điểm của bạn chả đẹp gì cả. 너 정말 치사하다 (neo jeong mal chi sa ha ta) nghĩa là You so bitch 헐 (heol)nghĩa là WTH ( khi thấy chuyện gì đó bất ngờ) 꿈깨 (kkum kkae) nghĩa là Seriously 간지 간지 (kanji kanji)nghĩa là You look so cool! ㅇ ㅇ nghĩa là OK, Yes 안습안습 (anseup anseup) nghĩa là You look like you might cry ( dùng để chọc ai đó trong một tình huống buồn như khi xem phim buồn hay chứng kiến điều gì cảm động). Trên đây là những kinh nghiệm sử dụng tiếng lóng trong giới trẻ hàn quốc, các bạn có thể lưu ý cho bản thân để tránh gặp bối rối với những từ ngữ đó nhé!
Menu
- Các khóa học tiếng Hàn
- Cách học tiếng Hàn
- Thi năng lực tiếng Hàn
- Tài liệu tiếng Hàn
- Đăng ký học
- Du học Hàn
Cùng học tiếng Hàn
Tiếng lóng của giới trẻ Hàn Quốc Thời gian đăng: 23/02/2016 13:50 Việc sử dụng tiếng lóng từ lâu đã trở nên phổ biến trong giới trẻ không chỉ ở Việt Nam mà cả thế giới. Bởi vậy, hôm nay trung tâm tiếng Hàn SOFL gửi đến bạn đọc bài tiếng lóng của giới trẻ Hàn Quốc.
Bạn có nói tiếng lóng bao giờ chưa? Trong những cuộc sống hàng ngày , không phải lúc nào chúng ta cũng giao tiếp bằng những mẫu câu từ vựng hoàn hảo , khách sáo học ở trường lớp, sách vở, điều này khiến cuộc hội thoại của chúng ta trở nên cứng nhắc, nhàm chán. Các bạn học tiếng Hàn , muốn nhanh hòa nhập, tám xuyên lục địa với giới trẻ Hàn Quốc thì hãy bớt chút thời gian cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học các tiếng lóng của giới trẻ Hàn Quốc nhé. Đúng với định nghĩa của nó, tiếng lóng chỉ nên sử dụng trong văn nói với những người bạn thân thiết, những người đồng trang lứa với mình, một số trường hợp sử dụng từ lóng ở dưới đây hoàn toàn không phù hợp với người lớn tuổi, một số khác lại có nghĩa sử dụng không được hòa nhã cho lắm, mong các bạn lưu ý khi sử dụng ^^)
Học tiếng hàn trực tuyến cho người đi làm 대박 (tae pak) nghĩa là Awesome 지못미 (ji mot ji): xin lỗi vì đã không bảo vệ được bạn. 즐 (jul): sử dụng khi bạn muốn từ chối ai đó ( gần giống “tôi không quan tâm”) ㄳ: viết tắt của감사 꺼져 (kkeo jyeo): bị lạc (viết tắt là ㄲㅈ) 뺑끼 (bbaeng kki) : lời nói dối 뺑끼치지마 (bbaengkki chi-ji-ma): đừng có xạo (cách nói dành cho nam) 구라 (gu-ra) : lời nói dối 구라까지마 (gu-ra-kka-ji-ma): đừng có xạo (dành cho cả nam và nữ) 눈팅 (nun-ting) : đừng để lại lời nhận xét (comment) mà hãy đọc thôi 어장관리 (eo-jang-kwan-li): tương tự như bắt cá hai tay, lăng nhăng, nhưng khác ở chỗ không chính thức hẹn hò với ai cả. 됐거든. (toet keo teun) Nghĩa đen: Được rồi đấy/Thôi đi. Nghĩa bóng : Làm ơn đừng nói gì nữa ( khi bạn không muốn nghe bất cứ lời biện hộ nào từ người đối diện nữa) 당근이지 (tang-keun-i-ji) Nghĩa đen : Là cà rốt đấy. Nghĩa bóng : Tất nhiên rồi. 썰렁하군. (sseolyeong ha kun) Nghĩa đen : (Món ăn) nguội rồi. Nghĩa bóng: Thât là một trò đùa/ truyện cười vớ vẩn. 니 똥 굵다. (ni ttong kuk ta)
Cách phát âm tiếng hàn chuẩn xác Nghĩa đen: Bạn là một cục ph** bự. ( xin lỗi mọi người :D) Nghĩa bóng: Rồi, bạn là sếp/chỉ huy, được chưa?” 거기 물 좋다.(keo-gi- mul- jot-ta) Nghĩa đen (tạm dịch): Ở đó nước sạch lắm. Nghĩa bóng: “Ở đó tuyệt vời ông mặt trời luôn” 넌 밥이야 ( neon pap-i-ya) Nghĩa đen: Bạn là bữa cơm. Nghĩa bóng: Anh là của em rồi đấy. 넌 너무 짜.(neon-neo-mu-jja) Nghĩa đen: Bạn mặn quá. Nghĩa bóng: Đồ keo kiệt. 화장 떴어! (hoa jang tteot seo) Nghĩa đen: Trang điểm bị trôi rồi kìa. Nghĩa bóng: Trang điểm của bạn chả đẹp gì cả. 너 정말 치사하다 (neo jeong mal chi sa ha ta) nghĩa là You so bitch 헐 (heol)nghĩa là WTH ( khi thấy chuyện gì đó bất ngờ) 꿈깨 (kkum kkae) nghĩa là Seriously 간지 간지 (kanji kanji)nghĩa là You look so cool! ㅇ ㅇ nghĩa là OK, Yes 안습안습 (anseup anseup) nghĩa là You look like you might cry ( dùng để chọc ai đó trong một tình huống buồn như khi xem phim buồn hay chứng kiến điều gì cảm động). Trên đây là những kinh nghiệm sử dụng tiếng lóng trong giới trẻ hàn quốc, các bạn có thể lưu ý cho bản thân để tránh gặp bối rối với những từ ngữ đó nhé! Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email: [email protected] Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88 website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
- Bình luận face
Quay lại
Bản in
Cách nói “pop” trong tiếng Hàn
Cùng Hàn Ngữ SOFL học từ vựng Hán Hàn gốc “보”
40 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp quan trọng
Khám phá câu chuyện về suối Cheonggyecheon – Lá phổi xanh của Seoul
Tên Fandom của những nhóm nhạc K-pop có ý nghĩa gì?
Cách nói “Tuyết” trong tiếng Hàn
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp0962 461 288Miss Điệp0962 461 288Miss Điệp0962 461 288Miss Điệp0962 461 288 Copyright © 2015 trungtamtienghan.edu.vnTừ khóa » Tiếng Lóng Của Giới Trẻ Hàn Quốc
-
Cập Nhật 14 Từ Lóng Tiếng Hàn Mới Tinh được Giới Trẻ Hay Dùng Ngày ...
-
TỔNG HỢP TỪ LÓNG GIỚI... - Học Tiếng Hàn - Hàn Ngữ Dong A
-
Từ Lóng Tiếng Hàn Thông Dụng Của Giới Trẻ 2021 - Zila Academy
-
17 Hot Trend Ngôn Ngữ Giới Trẻ Hàn Quốc 2019
-
Tiếng Lóng được ưa Thích Của Giới Trẻ Hàn Quốc - Ngoại Ngữ TOMATO
-
Tiếng Lóng Hàn Quốc - 55 Từ Và Cụm Từ Phổ Biến Năm 2019
-
CÁC TỪ TIẾNG LÓNG MÀ GIỚI TRẺ HÀN QUỐC THƯỜNG SỬ DỤNG
-
CÁC TỪ TIẾNG LÓNG MÀ GIỚI TRẺ HÀN QUỐC THƯỜNG SỬ DỤNG
-
Hàn Quốc Cố Ngăn Giới Trẻ Nói Chuyện Chèn Tiếng Anh - Zing
-
MỘT SỐ TỪ LÓNG TIẾNG HÀN VỀ CHỦ ĐỀ TÌNH YÊU
-
Top 15 Từ Lóng Trong Tiếng Hàn Thông Dụng Trong Cuộc Sống Hằng Ngày
-
Tiếng Lóng Hàn Quốc Mới Nhất 2022 | Học Tiếng Hàn Online
-
Từ Lóng Trong Tiếng Hàn