Tiếng Lóng Của Giới Trẻ Hiện Nay

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Một số từ lóng “hot” giới trẻ Việt Nam hay dùng
  • Từ lóng là gì?
  • Từ lóng được sử dụng khi nào?
  • Một số từ lóng “hot” hiện nay
    • Gấu
    • Phò
    • Lầy lội, lầy
    • Thả thính
    • Quẩy
    • Bánh bèo
    • Hem
    • Gato
    • Trẻ trâu, sửu nhi
    • Dis
    • Cá sấu
    • CLGT
    • Vãi
    • Toang
    • Đào mộ
  • Bão
    • Xu cà na
    • CMNR
  • Từ lóng tiếng Anh
    • Bio là gì?
    • Nope là gì? Nah là gì?
    • Savage là gì?
    • Từ lóng tiếng Anh Bae, Bae là gì?
    • Imo là gì?
    • Teencode là gì?
    • Luv là gì?
    • Shade là gì?
    • Oops là gì?
    • Poor là gì?
    • Cheesy là gì?
    • Freaking là gì?
    • Gu tiếng Anh là gì?
    • Tho là gì tiếng Anh
    • Slang là gì?
    • Suck là gì?
    • Từ lóng tiếng anh yeet, Yeet là gì?
    • Chặt chém trong tiếng Anh là gì?
      • Tiếng lóng LGBT

Một số từ lóng “hot” giới trẻ Việt Nam hay dùng

Trong tất cả các từ ngữ, chắc hẳn từ lóng chính là những từ ngữ gây “nhức óc” nhất, bởi nó gây khó khăn cho người nghe cả về cách nói cũng như ý nghĩa. Vậy, có những từ lóng hot nào được giới trẻ Việt Nam hay sử dụng, và ý nghĩa của chúng là gì?

Từ lóng là gì?

Từ lóng là một từ ngữ không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong đời sống thường ngày. Từ lóng thường không được dùng theo nghĩa đen, nghĩa chính của từ ngữ mà theo nghĩa bóng, nghĩa gián tiếp, có ý nghĩa tượng trưng cho ý muốn nói tới.

Một số từ lóng có cách phát âm, ý nghĩa dân dã, “chợ búa”, không lịch sự.

Từ lóng được sử dụng khi nào?

Chúng ta cần phải cẩn trọng khi sử dụng từ lóng. Từ lóng không được dùng trong những cuộc hội thoại, trao đổi mang tính lịch sự, đòi hỏi sự nghiêm túc như: bài phát biểu, giao tiếp với người lớn tuổi, giao tiếp với cấp trên, nói chuyện với người mới gặp hoặc không thân thiết,…

Một số từ lóng “hot” hiện nay

Những ví dụ được nêu ra trong bài viết là những từ lóng đang thịnh hành với giới trẻ Việt hiện nay. Một số từ ngữ hoặc cách giải thích không lịch sự có thể sẽ gây khó chịu cho người đọc.

Gấu

Nếu như trước đây, khi nhắc đến “gấu”, người ta thường nghĩ ngay đến một loài động vật có vú cỡ lớn với lớp lông dày và chuyên sống ở những vùng lạnh của Châu Âu, Châu Á và Bắc Mỹ thì ngày nay, từ “gấu” đã thêm một ý nghĩa nữa, đó là dùng để chỉ người yêu của một ai đó. Bạn sẽ bắt gặp những câu như: “Bạn đã có gấu chưa?”, “Gấu của mình không đi chơi được”, hay “Gấu ơi, em đang làm gì vậy”.

Phò

Đây là từ dùng để nói đến những cô gái hành nghề mại dâm.

Lầy lội, lầy

Dùng để chỉ tính cách, hành động của ai đó.

  • Có thể dùng để diễn tả sự vui tính và tinh thần chịu chơi (theo hướng tích cực) của một người nào đó. Ví dụ như: “Thằng Bình nó lầy lắm đấy”. Ở đây “lầy” mang ý nghĩa: vui tính.
  • Hoặc cũng có thể diễn tả tính cách không tốt. Ví dụ như: Ông ấy cứ uống rượu vào là lầy lội. Ở đây “lầy lội” mang ý nghĩa: cư xử thiếu suy nghĩ, nói những điều không hay, không chịu ngưng uống.

Thả thính

Hiểu đúng nghĩa đen thì đây là hành động dùng thính làm thức ăn để câu cá. Còn theo nghĩa bóng mà giới trẻ hay sử dụng chính là việc tán tỉnh, dùng những lời ngọt ngào, dễ nghe để thu hút, lôi cuốn ai đó. Đây cũng là một trong số các từ lóng hot tại Việt Nam. Ví dụ: Cô ấy luôn đi thả thính người khác.

Quẩy

‘Quẩy’ khi xưa là một món ăn. Ngày nay, giới trẻ thường dùng ‘quẩy’ như một động từ diễn tả hoạt động vui chơi, bộc lộ bản chất của mình bất chấp hoàn cảnh xung quanh.

Bánh bèo

Ngoài nghĩa gốc chỉ tên một món ăn nổi tiếng ở Việt Nam, thì bánh bèo còn chỉ những cô gái có tính cách điệu đà, hay làm nũng, hay mè nheo, đỏng đảnh, dễ khóc. Ví dụ: Đừng chơi với nó, nó bánh bèo lắm.

Hem

Có ý nghĩa như từ “không” trong tiếng Việt, nhưng được người trẻ biến tấu đi, khiến cho từ ngữ nghe dễ thương, gần gũi và trẻ trung hơn. Ví dụ như: Tối nay đi ăn gì hem?

Gato

Nghe như tên loại bánh, nhưng từ lóng này được giới trẻ dùng để diễn tả cảm xúc hoặc biểu hiện ghen tị. Ví dụ như khi một người nào đó khao khát hoặc muốn có được những thứ mà người khác có, bạn có thể nói với người đó rằng: “Bớt GATO với người khác sẽ khiến bạn tốt hơn”.

Trẻ trâu, sửu nhi

Chỉ những người cư xử như trẻ con, thích thể hiện, tỏ vẻ, nghịch dại, chơi bời để thu hút sự chú ý của người khác bằng những hành động, lời nói, ý nghĩ tiêu cực. “Nó cư xử như một đứa trẻ trâu”, hoặc “Trông mày thật sửu nhi”.

Dis

Đây là một từ viết tắt của “disconnect”. Hiện tại, giới trẻ Việt Nam sử dụng nó trong tin nhắn hoặc chữ viết tay mang ý nghĩa như một từ chửi bậy, dùng thay thế cho: Đ*t, đ*,…

Cá sấu

Hiện nay, trong một số trường hợp, các bạn trẻ dùng ‘cá sấu’ để chỉ một người phụ nữ có ngoại hình kém xinh đẹp (Chơi chữ lối đồng âm: xấu và sấu).

CLGT

Đây là chữ viết tắt cho cụm từ “cái l*n gì thế”. Được sử dụng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ về một điều gì đó, một ai đó.

Vãi

Trong tiếng Việt, “vãi” vừa là danh từ vừa là động từ. Khi là danh từ, “vãi” chỉ người đàn bà có tuổi chuyên đi chùa lễ Phật. Còn khi là động từ, “vãi” chỉ hành động ném rải ra nhiều phía (đồng nghĩa với “rắc”); hoặc chỉ trạng thái rơi lung tung, rơi rãi rác; hoặc chỉ sự thoát ra khỏi cơ thể do không kiềm chế được.

Tuy nhiên hiện nay, giới trẻ Việt Nam lại sử dụng từ “vãi” này để nhấn mạnh mức độ của một động từ hay tính từ nào đó. Ví dụ, “ngon vãi” có nghĩa là cực kỳ ngon; “sợ vãi” có nghĩa là cực kỳ sợ.

Từ “vãi” cũng có thể được sử dụng riêng một mình. Khi bạn cực kỳ ngạc nhiên vì một điều gì đó, bạn có thể nói: “Vãi!”.

Toang

Từ “toang” ám chỉ một sự việc nào đó đã bị đổ vỡ, không còn cứu vãn được nữa.

Ví dụ, hôm nay là ngày phải nộp bài tập về nhà mà bạn lại quên làm, khi đó bạn có thể nói: “Thôi toang rồi!”. Hoặc khi bạn suýt tí nữa thì đi làm trễ, bạn có thể nói: “Tí nữa thì toang!”.

Từ lóng có thể coi như “ngôn ngữ” thứ 2 của giới trẻ hoặc một bộ phận người thường xuyên sử dụng. Từ lóng là từ ngữ thân thuộc và có ở hầu hết mọi quốc gia. Đối với người nước ngoài, để học được từ lóng sẽ mất nhiều thời gian và khó khăn hơn, bởi từ lóng thường ít được dạy trong trường lớp hoặc sách vở. Học và hiểu được từ lóng của giới trẻ Việt sẽ giúp ích cho những người đang học Tiếng Việt trở nên gần gũi, và hứng thú với môn học hơn.

Đào mộ

‘Đào mộ’ theo nghĩa hiện tại là hoạt động tìm kiếm, làm mới những thông tin hình ảnh đã cũ nhầm thu hút sự chú ý.

Bão

Nếu trước đây ‘bão’ được dùng như một danh từ, thì nay ‘bão’ trở thành một động từ, chỉ hoạt động tụ tập các phương tiện giao thông để cùng ăn mừng một sự kiện chiến thắng hoặc đua xe.

‘Gà’ từ danh từ chỉ động vật biết thành tính từ chỉ một người không chơi tốt, làm tốt một trò chơi, hoặc việc làm nào đó.

Xu cà na

Đây là một từ lóng đang được các bạn 10x sử dụng thường xuyên. Ý nghĩa của cụm từ này là gặp những việc xui xẻo, không may mắn. Ví dụ, “Xu cà na ghê, hôm nay đang đi đường thì xe hỏng”.

CMNR

[Thán từ] Từ gốc là “Con mẹ nó”. Là từ chửi thề của dân chợ búa thời xưa. Sau này giới trẻ dịch “Chuẩn mẹ nó rồi”. Một số phiên bản khác: “CMMN” Chuẩn con mẹ nó, chuẩn cơm mẹ nấu. “CCMNR” Chuẩn con mẹ nó rồi, chuẩn cơm mẹ nấu rồi.

Thán từ nhấn mạnh cho việc làm “Chuẩn”, ai cũng bằng lòng, một sự thật hiển nhiên.

CDSHT

[Cụm danh từ] Nghĩa: cuồng dâm sinh hoang tưởng, một số phiên bản khác: “CDSBH” – cuồng dâm sinh bệnh hoạn, “CDSĐT” – cuồng dâm sinh đạo tặc.

QWERTY

[Danh từ] Đây là những chữ cái đầu tiên nằm trên cùng liên tiếp nhau của bàn phím. Một cách gọi của động từ “quay tay”. “Quay tay là hành động “tự làm cho xúc xích có kem” của đàn ông.

Phiên bản khác: weitei

HOY

[Thán từ] Là từ Dân ca Nam bộ, ý nói là thoi (thôi) nhưng giới trẻ lại đọc luyến láy lóng ra là hoy.

ATSM

[Cụm danh từ] Cụm từ viết tắt của “Ảo tưởng sức mạnh”, ám chỉ những người hay khoác lác, chỉ biết nói, nhưng không làm được, tự tin bản thân làm những điều phi lý.

SAX

[Thán từ] Viết tắt của từ “Sặc” ban đầu được hiểu là bị “sặc nước” trong game Bom online của VNG phát hành năm 2007, sau này dùng như một từ cảm thán, cảm xúc của người nói khi gặp một vấn đề bất ngờ, hoặc kết quả không tốt.

AX

[Thán từ] Xuất hiện sau từ SAX, cũng có nghĩa tương tự, nhưng chỉ thành phong trào khi trào lưu làn sóng phim HÀN XẺNG tràn vào Việt Nam. Các Oppa hay dùng như SAX.

YOLO

[Cụm danh từ] YOLO là từ viết tắt của You Only Live Once, dịch ra nghĩa là bạn chỉ sống một lần. YOLO đã trở thành một khẩu hiệu cho phong cách sống của giới trẻ. YOLO mới thành trào lưu gần đây khi một thí sinh chương trình “Người bí ẩn” nói sai của từ YOYO và bị Trấn Thành dùng để trọc ghẹo anh ấy.

CHỊCH

[Động từ] chỉ hành động quan hệ chăn chiếu, ngủ với nhau, giao phối. Tương tự như Xếp Hình nhưng Chịch ra đời sau. Chịch phổ biến hiện nay do chỉ có một âm tiết, nghe hay tai, có tính bá đạo hơn Xếp hình. Dù vậy Xếp hình vẫn tồn tại và hay dùng.

XẾP HÌNH

[Động từ] Từ này bắt nguồn từ trò chơi xếp hình trên máy Nokia vào những năm 2005 – 2006.Hình xếp thay vì là những cục gạch màu thì lại là những người không mặc quần áo.

VUỐT TRỤ

[Động từ] Diễn tả hành động Thủ Dâm của nam giới. Phiên bản khác: Tuốt lươn.

CÚ CÓ GAI

[Danh từ] Từ láy của “Gái có cu”, chỉ những người chuyển giới, hoặc những anh chàng thích trưng diện, ăn mặc, trang điểm giả gái.

CHIM LỢN

[Danh từ] Viết láy của từ “Cái L0n^^”, một bộ phận sinh dục của phụ nữ.

CLGT

[Thán từ] Viết láy của từ “Cái L0n^ gì thế”. Ám chỉ thắc mắc một sự việc, sự vật đang diễn ra. Phiên bản khác: Cậu làm gì thế, Của lạc giòn tan, Cõi lòng giông tố…

THÁNH

[Danh từ] Ám chỉ những thanh niên bá đạo, làm việc mà người khác không dám làm, khi làm thì rất bá đạo.

KHOAI

[Danh từ] Ám chỉ dương vật của đàn ông. “khoai to không lo chết đói”.

CÁI BEEP

[Thán từ] Bắt nguồn từ những âm thanh chèn đè lên khi những thí sinh hoặc diễn viên văng tục, chửi thề trên sóng truyền hình nước ngoài. Âm thanh tương tự như là BEEP.Về Việt nam, giới trẻ thay CÁI BEEP để thay cho từ CAI L0N^^.

HÀ THIÊN LỘN

[Cụm danh từ] Từ đọc láy của L0N^^ THIÊN HẠ, ám chỉ nghề mại dâm.

AHBP

[Danh từ] Viết tắt của cụm từ “Anh Hùng Bàn Phím”. Ám chỉ những anh hùng nhưng chỉ biết đánh bàn phím, cmt thì ra vẻ dạy đời. Nhưng ra ngoài đường thì chẳng làm gì ra hồn.

Khum

Thực ra chỉ là từ “không”, nhưng được đọc lái đi. Đây là từ lóng đang có độ phổ biến rất mạnh. “Mọi người có biết khum”?, “Đi ăn khum?”,… là những mẫu câu mà bạn dễ dàng bắt gặp trên dòng trạng thái, hay các đoạn chat của người trẻ.

Lemon question

Lemon nghĩa là “chanh”, question là “hỏi”. Từ này khi kết hợp lại là “chanh hỏi”, nghĩa là “chảnh”.

Phanh xích lô

Từ lóng xuất phát từ bộ phim đình đám một thời: Phía Trước Là Bầu Trời. Cách hiểu đơn giản đó là khi phanh xích lô, sẽ phát ra tiếng *kíttt*. Đây cũng là cách phát âm từ “kiss” – nghĩa là hôn trong tiếng Anh.

Trmúa hmề

Từ lóng được hình thành bởi quy tắc của giới trẻ, đó là thêm chữ “m” vào phía trước tất cả các nguyên âm, nhằm tạo ra từ hoàn toàn mới. Theo cách hiểu này “trmúa hmề” sẽ có nghĩa là “trúa hề” – hay “chúa hề”, dùng để chỉ những người hài hước.

Chằm Zn

“Chằm” là cách phát âm khác của “trầm”. Trong khi đó, Zn là “kẽm” – đọc chệch đi thành “cảm”. Như vậy, “chằm Zn” thực ra có nghĩa là “trầm cảm”, hoặc đơn giản là ám chỉ cảm giác mệt mỏi.

No star where

No là “không”, star là “sao”, where là “đâu”. Nghĩa của từ này là “không sao đâu”.

No Four Go

No được hiểu là “vô” (không), four là “tư” (bốn), go là “đi”. Nghĩa của từ này thực ra là “vô tư đi”. Ngoài ra, còn một số từ được dịch theo kiểu “word by word” như Like is afternoon (thích thì chiều), Know die now (biết chết liền), No dare where (không dám đâu),…

Chếc gồi

Cách đọc lái đi của từ “chết rồi”, được dùng trong rất nhiều ngữ cảnh.

Gòy xonq

Cũng với từ “gòy” được hiểu là rồi, nghĩa của từ trên là “rồi xong”.

Mlem mlem

Là từ ngữ dùng để chỉ hành động của chó, mèo khi liếm thức ăn, phát ra âm thanh giống như từ “mlem mlem”.

Từ này được dùng để tỏ ra vẻ đáng yêu, muốn “làm nũng” với người khác. Ngoài ra, còn được sử dụng để chỉ ý nghĩa thèm thuồng đến mức muốn ăn ngay món ngon đang bày trước mắt.

Từ lóng tiếng Anh

Bio là gì?

Bio là từ viết tắt của từ “Biography” trong tiếng Anh. Theo tiếng Việt nó có nghĩa là lý lịch, tiểu sử.

Ý nghĩa của từ Bio là mô tả về bản thân một người. Khi thấy dòng chữ này bạn sẽ biết nó chứa những thông tin cơ bản của người nào đó. Ví dụ: Ms Nhung’s bio có nghĩa là “tiểu sử của bà Nhung”. Hiện nay từ bio được sử dụng rất nhiều trong các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo, Instagram, Tiktok…

Các từ viết tắt nghĩa khác của bio:

  • Biologi: là sinh vật học (những tiêu chuẩn về chất hữu cơ sinh học có thành phần đảm bảo về sản phẩm sạch, an toàn).
  • Biotechnology: nghĩa là công nghệ sinh học
  • Biohazard: Vũ khí sinh học
  • Biographer: Người viết tiểu sử
  • Biodesign: Thiết kế phỏng sinh học
  • Biograph: Tiểu sử, lý lịch
  • Bioengineering: Kỹ thuật sinh học
  • Biodegradable: Phân hủy sinh học

Nope là gì? Nah là gì?

Nope là một từ lóng tiếng Anh mang nghĩa là không giống với No. Tuy nhiên Nope lại mang ý nghĩa độc đoán hơn rất nhiều. Trong tiếng Anh Nope là cách nói gần gũi của No và thường được sử dụng trong văn nói nhiều hơn là văn viết.

Do đó, khi sử dụng Nope là từ lóng chỉ dùng trong giao tiếp, trò chuyện thông thường giữa bạn bè hay những người thân thiết.

Nah cũng là cách nói suồng sã của từ “No” và Nah được sử dụng nhiều ở miền Nam nước Anh.

Savage là gì?

Savage là từ lóng để chỉ những hành động có xu hướng tàn độc, dã man. Chẳng hạn như ai đó bị người yêu đá chỉ bằng một tin nhắn. Khi đó bạn có thể phản ứng và thốt ra câu: “ That is totally savage” (tạm dịch: Thật quá là cay nghiệt).

Từ lóng tiếng Anh Bae, Bae là gì?

Bae là j? Bae từ viết tắt của từ Before Anyone Else có nghĩa là trước bất kỳ ai khác. Bae được dùng để nói về sự quan trọng của một người nào đó đối với người nói. Từ này thường được sử dụng trong những cuộc nói chuyện với bạn bè, người thân hay các cặp đôi yêu nhau.

Tuy nhiên đối với từ Bae từ lóng của giới trẻ được sử dụng với ý nghĩa để gọi nhân vật quan trọng trong cuộc đời bạn. Thường người đó là người yêu, người bạn đời hay là thú cưng. Đây cũng là một từ lóng tiếng Anh về tình yêu được rất nhiều bạn trẻ tìm kiếm

Bae có nghĩa là gì trong mạng xã hội

Giống như những từ lóng khác Bae phát triển trên mạng xã hội và dần lan rộng trong giới trẻ. Sau đó phát triển và mang nhiều ý nghĩa khác nhau.

Bae có nghĩa là gì trong mạng xã hội

Trong mạng xã hội như Facebook, zalo, tiktok…Bae được sử dụng để bày tỏ tình cảm hay tỏ tình với ai đó mà mình yêu thương. Ngoài ra, Bae được dùng để nói chuyện giữa 2 người thân với nhau có nghĩa là “cún, cưng, mày, con, chó con…”

Ý nghĩa khác của Bae là gì?

  • Bae trong giáo dục

Bachelor of Agricultural Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Nông nghiệp.

Board of Architectural Education: Hội đồng Giáo dục Kiến trúc.

Bachelor of Art Education: Cử nhân Giáo dục Nghệ thuật.

Bachelor of Arts in Education: Cử nhân Văn học trong Giáo dục.

Bachelor of Aeronautical Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Hàng không.

Bachelor of Architectural Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Kiến trúc.

  • Bae trong y khoa

Bovine aortic endothelial: Động mạch chủ.

Bovine aortic endothelial cells: Tế bào nội mô động mạch chủ của bò (Hay còn viết là BAEC, BAECs và BAEs)

Bovine arterial endothelial: Nội tạng động mạch của bò

Imo là gì?

Imo là từ viết tắt của từ “in my opinion” – “theo tao thì…” Từ lóng tiếng anh này được giới trẻ sử dụng để bày tỏ quan điểm của họ trên cộng đồng mạng.

Chẳng hạn như: “IMO, you should stop talking to her” có nghĩa là theo tao thì mày nghỉ chỉ chơi với cô ấy luôn đi. Nếu xếp top những từ tiếng Anh ngầu nhất thì thì không thể bỏ qua từ “Imo”

Teencode là gì?

Teencode gần đây đã trở thành trend mới của giới trẻ Việt Nam. Teencode là công cụ được chuyển đổi tiếng Việt chính thống sang ngôn ngữ tuổi teen. Với những ai chưa đọc quen khi sử dụng sẽ gặp nhiều khó khăn khi đọc thể loại văn bản này. Tuy nhiên, đối với giới trẻ ngôn ngữ này được sử dụng như thể hiện đẳng cấp về khả năng ngôn ngữ của bản thân.

Teencode xuất hiện và thịnh hành từ năm 2000 – 2005 khi Internet bắt đầu tràn ngập ở Việt Nam. Teencode mã hóa các con số, dãy số đặc biệt với các quy luật của riêng các bạn tuổi teen mới có thể giải mã được.

Teencode là gì? Ngôn ngữ được giới trẻ sử dụng

Mục đích của việc sử dụng ngôn ngữ này để đề phòng những người khác biết được nội dung họ viết ra. Viết tắt cũng sẽ giúp thao tác nhanh và tiết kiệm thời gian hơn khi nói chuyện với nhau. Đặc biệt khi gõ phím hay gõ điện thoại di động sẽ chat và nói chuyện với nhau được nhiều hơn. Hơn nữa, ngôn ngữ này được giới trẻ sử dụng để ra vẻ sành điệu, thời thượng.

Luv là gì?

Luv là từ lóng tiếng Anh viết tắt của cụm từ love you very much có nghĩa là yêu anh rất nhiều…Trong tiếng Anh luv là một dạng phiên âm của từ love (yêu thương, quý mến, yêu quý, yêu mến).

Trong giới trẻ luv được giới trẻ tạo ra với mục đích tỏ tình với người bạn của mình. Khi bạn chưa chắc người bạn đó sẽ nhận tình cảm của mình hay không? Nếu họ từ chối có thể coi như đó là một trò đùa chứ không phải là lời tỏ tình.

Shade là gì?

Từ lóng tiếng anh Shade trong nghĩa gốc có nghĩa là bóng râm. Nhưng khi kết hợp với “throw shade” nghĩa là bạn đang nhìn học với ánh mắt cay nghiệt giống như ánh mắt khi bạn từ chối hay chỉ trích ai đó.

Shade là gì? Throw shade là gì?

Hiện nay từ shade được sử dụng nhiều trong âm nhạc. Chúng ta thường nghe những câu như “shade” kiểu như “Cậu shade vậy ai chơi lại cậu” dùng để ám chỉ sự mỉa mai, chọc ghẹo hay chỉ trích sâu cay chuyện gì đó.

Oops là gì?

Oops cũng là một từ Lóng tiếng anh, Oops mang ý nghĩa như một sự cảm thán dùng để diễn tả khi chúng ta làm gì đó sai lầm hoặc mắc lỗi, hoặc vô tình gây lỗi gì đó.

Poor là gì?

Một trong những từ tiếng Anh giới trẻ hay dùng đặc biệt là giới trẻ nước ngoài nữa đó là Poor. Poor + 1 đại từ chỉ người hoặc vật mang ý nghĩa là tội nghiệp một ai đó.

Ví dụ: Poor him!: Tội nghiệp anh ấy

Poor them: Thật là tội nghiệp chúng.

Cheesy là gì?

Cheesy là một từ lóng tiếng Anh mang nhiều nghĩa và được sử dụng trong các văn bản, ngữ cảnh khác nhau. Cụ thể cheesy được dùng để diễn tả sự sến sẩm hay điều gì đó không hay, tệ hại.

Freaking là gì?

Freaking dịch theo ngôn ngữ tuổi teen mang nghĩa là “vãi”. Đây là phiên bản nhẹ nhàng hơn so với những từ ngữ văng tục. Khi sử dụng từ freaking là ý nghĩa nhấn mạnh nhằm tăng mức độ từ trong câu.

Ví dụ: I’m freaking sad I didn’t see you – dịch là: Không gặp mày buồn vãi ra

Gu tiếng Anh là gì?

Gu tiếng Anh là gì?

Gu là một từ được mượn từ tiếng Pháp theo nghĩa đen Gu có nghĩa là sở thích của mỗi người và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các lĩnh vực dùng từ gu như: Gu âm nhạc, gu thời trang, gu ẩm thực, gu thẩm mỹ… Khi nhìn vào mỗi gu đó bạn sẽ nhìn thấy được tính cách và cách sống mà mỗi người đang theo đuổi.

Tho là gì tiếng Anh

Tho là gì trong tiếng Anh? Tho là từ viết tắt của Though mang nghĩa dịch sang tiếng Việt là mặc dù hoặc tuy nhiên, tuy vậy.

Slang là gì?

Slang là một từ lóng tiếng anh thông dụng và được sử dụng nhiều trên mạng xã hội. Slang được sử dụng để thể hiện sự thân mật, gần gũi giữa những người thân thiết với nhau. Sử dụng tiếng lóng sẽ giúp cuộc nói chuyện và giao tiếp của bạn suôn sẻ hơn. Tránh được những lúng túng trong quá trình giao tiếp.

Suck là gì?

Suck trong tiếng Anh nghĩa là sự tệ hại.

Ví dụ: The movie really sucks! – có nghĩa là bộ phim này thật sự tệ hại.

Từ lóng tiếng anh yeet, Yeet là gì?

Yeet là một từ cảm thán cực mạnh, được dùng để thể hiện sự thích thú vui mừng của người nói. Đặc biệt khi đang nhảy hay dùng một lực ném một vật gì đó đi thật xa.

Yeet được bắt nguồn từ điệu nhảy nổi tiếng hip hop trong cộng đồng người da đen tại Mỹ vào những năm 2014. Khi đó một người đã nhảy điệu nhảy này và đăng lên mạng Youtube. Trên nền nhạc đơn giản với những tiếng đệm như: “oh oh yeet” với động tác nhảy di chuyển nhẹ nhàng. Hay tay đưa ra trước và gập gối, di chuyển như đang trong tư thế lái xe.

Thế rồi dần dần Yeet được lan truyền có đến tháng 6 năm 2018. Yeet đã nổi lên khi kết hợp với cụm từ “baby yeet” được sử dụng để ám chỉ người phụ nữ ném một em bé trong tư thế ném bóng rổ.

Chặt chém trong tiếng Anh là gì?

Chặt chém trong tiếng Anh là gì? Chặt chém là dịch vụ hay món hàng có giá trị cao vượt hẳn so với giá gốc. Người bán sẽ tìm mọi cách để thu hút được càng nhiều người mua càng tốt.

Chặt chém trong tiếng Anh là gì?

Ngoài ra, chặt chém chính là hình thức người mua bị người bán lợi dụng để bán hàng với giá cao. Hiện tượng chặt chém ở Việt Nam xảy ra đối với các khách du lịch nước ngoài và những người ít khi đi mua sắm.

Trong tiếng Anh chặt chém là Rip off được phiên âm là /rippf/

Trên đây là toàn bộ những từ lóng tiếng Anh, những từ tiếng Anh giới trẻ hay dùng và yêu thích. Giờ đây với rất nhiều từ lóng bạn đã có thể nạp thêm những kiến thức vào kho từ vựng của mình. Nên lưu ý khi sử dụng các ngôn từ lóng bạn cần phải hiểu được nghĩa của từ lóng đó.

  • LUV: Chắc chắn bạn đã thấy từ này rất nhiều trên các bài đăng trên mạng xã hội. Đây là một từ khá đáng yêu và ngọt ngào. LUV là viết tắt của “love you very much”, nghĩa là “yêu anh/em rất nhiều”.
  • Cool: Trong nguyên gốc, Cool có nghĩa là mát mẻ. Giới trẻ đa phần sử dụng nó với nghĩa “Tuyệt vời”, ngầu, giỏi giang.
  • High: Đâu là từ chỉ trạng thái hưng phấn khi sử dụng chất kích thích.
  • Oops: đây là từ lóng tiếng anh mang ý nghĩa như một sự cảm thán khi bỗng nhiên phạm phải lỗi gì đấy
  • YOLO là viết tắt của “You only live once”, nghĩa là bạn chỉ sống một lần. Đây là một từ có ý nghĩa thúc đẩy mọi người hãy sống cho chính mình, sống cho ngay hôm nay.

Tiếng lóng LGBT

Chắc chắn bạn đang không hiểu tiếng lóng LGBT là gì đúng không? Tiếng lóng LGBT là tập hợp những tiếng lóng sử dụng trong cộng đồng Lesbian (đồng tính luyến ai nữ), Gay (đồng tính luyến ai nam), Bisexual (song tính), Transgender (chuyển giới). Bài viết đề cập đến tiếng lóng LGBT là vì đây là một cộng đồng có nhiều tiếng lóng nhất. Vấn đề này khá nhạy cảm cho nên họ sử dụng rất nhiều tiếng lóng. Có một số tiếng lóng tiêu biểu liên quan đến cộng đồng LGBT như:

  • Diva: Đây là một từ thường thấy để miêu tả các nữ danh ca. Tuy nhiên, trong công đồng LGBT từ “diva” cũng là để gọi những chàng trai đồng tính có phong thái tự tin,cao ngạo. Đây cũng là một từ để biểu đạt sự ngưỡng mộ cái đẹp.
  • 429: Thoạt nhìn thì nó chỉ là một dãy số bình thường. Hãy nhìn vào bàn phím của điện thoại Nokia bạn sẽ nhận ra 4=G, 2=A, 9=Y. GAY là từ chỉ những người đồng tính luyến ái nam.
  • Bede: Tiếng lóng bede là tiếng lóng về cộng đồng LGBT được sử dụng nhiều nhất. Bede bắt nguồn từ “pederasty” ám chỉ những người đồng tính. Tuy nhiên, từ này hay bị lạm dụng để gọi những người con trai ăn mặc và tính cách giống phụ nữ. Từ này sẽ dễ làm những người trong cộng đồng LGBT cảm thấy tổn thương, bị kì thị.
  • Mixed Marriage: Đây là từ lóng dùng để gọi cuộc hôn nhân giữa một người đồng tính nam quyết định lấy vợ (con gái thực thụ).
  • Sushi: Từ này là từ để gọi các cô gái đồng tính Châu Á.

✅ Góc gia sư ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Từ khóa » Tiếng Lóng Hiện Nay