Tiếng Miến Điện - Wikipedia

Tiếng Miến Điện
Tiếng Myanmar
မြန်မာစာ (tiếng Miến viết)မြန်မာစာစကား (tiếng Miến nói)
Phát âm[mjəmàzà] [mjəmàzəɡá]
Sử dụng tạiMyanmar, Bangladesh (Chittagong Hill Tracts)
Tổng số người nói33,2 triệuNgôn ngữ thứ hai: 10 triệu (không có ngày tháng chính xác)[1]
Dân tộcNgười Miến
Phân loạiHán-Tạng
  • Nhánh Lô Lô-Miến
    • Nhánh Miến
      • Tiếng Miến Điện
Ngôn ngữ tiền thânTiếng Miến Cổ
  • Tiếng Miến Trung đại
    • Tiếng Miến Điện
Hệ chữ viếtChữ Miến ĐiệnChữ nổi Braille Miến
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại Myanmar

 ASEAN

 Bangladesh
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại Bangladesh được nói ở Rangamati, Bandarban, Khagrachari, Cox's Bazar & Patuakhali
Quy định bởiỦy ban ngôn ngữ Myanmar
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1my
bur (B)mya (T)
ISO 639-3tùy trường hợp:int – Inthatvn – các phương ngữ Tavoyantco – các phưong ngữ Taungyorki – tiếng Rakhine ("Rakhine")rmz – Marma ("မရမာ")
Glottolognucl1310[2]
Linguasphere77-AAA-a
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Một phần của loạt bài về
Văn hóa Myanmar
Lịch sử
Dân tộc
Ngôn ngữ
  • Tiếng Myanmar
  • Tiếng Môn
Ẩm thực
Tôn giáo
Truyền thông
  • Điện ảnh
Thể thao
  • Naban
  • Thaing
  • Chinlone
  • Lethwei
  • Banshay
  • Bando
Di sảnDanh sách di sản thế giới tại Đông Nam Á
Biểu tượng
  • Quốc kỳ
  • Quốc ca
  • x
  • t
  • s

Tiếng Miến Điện, tiếng Miến hay tiếng Myanmar (မြန်မာဘာသာ, MLCTS: myanma bhasa, IPA: [mjəmàbàðà]) là ngôn ngữ chính thức của Myanmar. Dù Hiến pháp Myanmar cho rằng tên tiếng Anh chính thức của ngôn ngữ này là "Myanmar language",[3] đa phần người nói tiếng Anh gọi ngôn ngữ này là "Burmese". Tính tới năm 2007, đây là ngôn ngữ thứ nhất của 34 triệu người, chủ yếu gồm người Miến và các dân tộc liên quan, và là ngôn ngữ thứ hai của 10 triệu người, gồm các dân tộc thiểu số khác ở Myanmar.

Tiếng Miến Điện là một ngôn ngữ thanh điệu,[4] chủ yếu gồm các từ đơn âm tiết và có tính phân tích, với cấu trúc chủ–tân–động (SOV). Đây là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Lô Lô-Miến thuộc ngữ hệ Hán-Tạng. Hệ chữ Miến, xuất phát từ hệ chữ Brāhmī, là hệ chữ viết được dùng để viết ngôn ngữ này.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Miến thuộc nhóm ngôn ngữ Miến của ngữ hệ Hán-Tạng. Tiếng Miến là ngôn ngữ phi Hán có đông người nói nhất hệ Hán-Tạng.[5] Đây là ngôn ngữ Hán-Tạng thứ năm có chữ viết riêng, sau tiếng Hán, tiếng Pyu, tiếng Tạng và tiếng Tangut.[5]

Phương ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đa số người nói tiếng Miến sống ở vùng thung lũng sông Irrawaddy dùng một số phương ngữ tương tự nhau, còn những phương ngữ khác biệt hơn hiện diện ở vùng sâu vùng xa của đất nước. Điển hình cho những ngôn ngữ "lệch chuẩn" nhất là:

  • Vùng Tanintharyi: Mergui (Myeik, Beik), Tavoyan (Dawei), và Palaw
  • Vùng Magway: Yaw
  • Bang Shan: Intha, Taungyo và Danu

Arakan (Rakhine) ở bang Rakhine và Marma ở Bangladesh thì tuỳ theo quan điểm mà được xem là phương ngữ tiếng Miến hay ngôn ngữ riêng.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách ngôn ngữ
  • Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
  • Fonts tiếng Myanma chuẩn Unicode.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Burmese tại Ethnologue (ấn bản 15, 2005) Closed access icon
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013). "Burmese". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Constitution of the Republic of the Union of Myanmar (2008), Chapter XV, Provision 450
  4. ^ Chang 2003.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFChang2003 (trợ giúp)
  5. ^ a b Bradley 1993, tr. 147.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBradley1993 (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Có sẵn phiên bản Tiếng Miến Điện của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở
  • x
  • t
  • s
Myanmar Ngôn ngữ tại Myanmar
Chính thức
  • Myanmar
Bán chính thức
  • Anh
Ngôn ngữ bản địa(theo bang hay vùng)
Chin
Kuki
Bắc
  • Falam
  • Siyin
  • Tedim
  • Thado
  • Zo
Trung
  • Bawm
  • Lai (Hakha Chin)
  • Mizo
  • Ngawn
  • Tawr
Mara
  • Lautu
  • Mara
  • Senthang
  • Zotung
  • Zyphe
Nam
  • Daai
  • Kaang
  • Khumi
  • Müün
  • Nga La
  • Shö
  • Songlai
  • Sumtu
  • Thaiphum
  • Welaung
Khác
  • Anu-Hkongso
  • Long Phuri
Kachin
Hán-Tạng
  • Achang
  • Drung
  • Hpon
  • Jingpho
  • Lashi
  • Lhao Vo
  • Lisu
  • Nusu
  • Rawang
  • Zaiwa
Khác
  • Khamti
  • Nùng
  • Palaung
  • Tai Laing
Kayah
  • Kayaw
  • Karen Đỏ
Kayin
  • Karen Bwe
  • Karen Geba
  • Pwo
    • Đông
    • Tây
  • Karen S’gaw
Magway
  • Rungtu
Mon
  • Môn
Rakhine
  • Arakan
  • Chakma
  • Laitu
  • Mro-Khimi
  • Mru
  • Rohingya
  • Sak
Sagaing
Sal
  • Htangan
  • Khiamniungan
  • Konyak
  • Makyan
  • Ponyo
  • Sak
  • Tangsa
khác
  • Akyaung Ari
  • Anal
  • Koki Naga
  • Makuri
  • Para
  • Tangkhul
Shan
Nam Á
  • Blang
  • Danau
  • Palaung
  • Riang
  • Tai Loi
  • Wa
Hán-Tạng
  • Akeu
  • Akha
  • Danu
  • Karen Geko
  • Intha
  • Lahta
  • Lahu
  • Pa’o
  • Padaung
  • Pyen
  • Taungyo
Tai-Kadai
  • Khün
  • Tày Lự
  • Shan
  • Tai Nüa
khác
  • H'Mông Njua
Tanintharyi
  • Moken
  • S’gaw
  • Tavoy
Ngôn ngữ ký hiệu
  • Ký hiệu Myanmar
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Stub icon

Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Gg Dịch Tiếng Miến điện