Tiếng Mường – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 2/2024)
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài.
Tiếng Mường
Thiểng Mường
Sử dụng tạiViệt Nam
Khu vựcHòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La
Tổng số người nói1.452.095 (2019)
Dân tộcMường
Phân loạiNam Á
  • Vietic
    • Việt–Mường
      • Tiếng Mường
Hệ chữ viếtLatinh (Chữ Quốc ngữ)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mtq
Glottologmuon1246[1]
Một phần của loạt bài về
Văn hóa Việt Nam
Lịch sửTiền sử • Hồng Bàng • Bắc thuộc • Phong kiến • Pháp thuộc • Đương đại
Dân tộcKinh • Tày • Thái • Mường • Khơ Me • H'Mông
Ngôn ngữViệt • Tày • Mường • Khơ Me • H'Mông
Phong tụcHôn nhân • Tang lễ • Thờ cúng tổ tiên
Thần thoại và văn hóa dân gian
  • Thần thoại
  • Con Rồng cháu Tiên • Thánh Gióng • Chử Đồng Tử • Mai An Tiêm
Ẩm thựcMiền Bắc • Miền Trung • Miền Nam
Lễ hộiTết Cổ truyền • Giỗ Tổ Hùng Vương • Ngày Thống nhất • Quốc tế Lao động • Quốc khánh
Tôn giáoTín ngưỡng dân gian • Phật giáo (Hòa Hảo) • Kitô giáo (Công giáo • Tin Lành) • Cao Đài
Nghệ thuậtVăn học • Kiến trúc • Điện ảnh • Mỹ thuật • Sân khấu • Âm nhạc
Văn học
Âm nhạc và nghệ thuật biểu diễn
  • Âm nhạc
Truyền thông
  • Truyền hình
  • Điện ảnh • Truyền thông
Thể thaoBóng đá  • Vovinam
Di sảnHoàng thành Thăng Long • Vịnh Hạ Long • Danh thắng Tràng An • Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
Biểu tượng
  • Quốc kỳ
  • Quốc ca
  • Quốc huy
  • flag Cổng thông tin Việt Nam
  • x
  • t
  • s

Tiếng Mường (thiểng Mường[2]) là ngôn ngữ của người Mường tại Việt Nam.

Tiếng Mường là ngôn ngữ thanh điệu, có mối liên hệ gần gũi với tiếng Việt và được xem như thuộc nhóm ngôn ngữ Việt-Mường trong ngữ tộc Môn-Khmer của ngữ hệ Nam Á. Thanh điệu tiếng Mường gần với phương ngữ Thanh Hoá, Nghệ An của tiếng Việt. Tiếng Mường được nói chủ yếu tại các tỉnh vùng núi phía bắc Việt Nam như: Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La và Ninh Bình [3].

Tiếng Mường có 6 thanh như tiếng Việt; tuy nhiên, thanh nặng chỉ được phân biệt tại các tỉnh Phú Thọ và Thanh Hóa, còn những người tỉnh Hòa Bình đọc như thanh sắc.[4][5].

Bộ chữ viết Mường

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ trước đến nay có nhiều nhà văn hóa nghiên cứu chuyên và không chuyên đã dùng chữ Quốc ngữ để phiên âm ghi chép lại các di sản văn hóa này. Mỗi người ghi một cách khác nhau, không có sự đồng nhất. Ghi như vậy cũng không thể lột tả hết bản chất, cái hay, cái đẹp của Mo Mường hay những áng thơ văn Mường cổ.

Với xu thế hiện nay, tiếng nói cũng đang bị ảnh hưởng rất nhiều bởi tác động của bên ngoài, cho nên tiếng nói của người Mường đang rơi rụng. Chỉ khoảng vài chục năm nữa, nếu không ghi lại tiếng nói của người Mường bằng chữ Mường thì chắc chắn không thể giữ được bản thể tiếng Mường của người Mường. Bộ chữ Mường ra đời thật sự rất cần thiết để ghi lại những giá trị văn hóa và bảo tồn tiếng nói người Mường.

Đây là Bộ chữ dân tộc Mường tỉnh Hòa Bình, được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt tại Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 [6]. Bảng chữ cái này phục vụ việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh.

Bộ chữ dân tộc Mường này có 28 chữ cái. Báo Hòa Bình điện tử bản tiếng Mường đã sử dụng bộ chữ này.

Bộ chữ tiếng Mường tỉnh Hòa Bình[6]
STT Chữ hoa Chữthường Tên chữ Âmchữ
1 A a a a
2 Ă ă á á
3 Â â
4 B b bờ
5 C c kờ
6 Đ đ đê đờ
7 E e e e
8 Ê ê ê ê
9 F f ép phờ
10 G g gờ
11 H h hát hờ
12 I i i i
13 K k ka kờ
14 L l e-lờ lờ
15 M m e-mờ mờ
16 N n e-nờ nờ
17 O o o o
18 Ô ô ô ô
19 Ơ ơ ơ ơ
20 P p pờ
21 R r e-rờ rờ
22 T T tờ
23 U u u u
24 Ư ư ư ư
25 V V
26 W w vê kép wờ
27 X X ích-xì xờ
28 Z z zét zờ

Ghi chú:

- Để ghi các biến thể của tiếng Mường cũng như các từ ngữ tiếng Việt, tiếng Anh, v.v, tiếng Mường có thể sử dụng các con chữ khác như: j, q, s, y. Tuy nhiên, các con chữ này không thuộc bảng chữ cái tiếng Mường. Trường hợp này giống như tiếng Việt vẫn sử dụng f, j w, z để ghi, nhưng chúng không thuộc bảng chữ cái tiếng Việt.

Phụ âm đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mường có 24 phụ âm đầu, được ghi như sau:

TT Âm vị Chữ viết Ví dụ

* Chữ in nghiêng là chữ Mường;

* Chữ để trong () là nghĩa tiếng Việt

1 ɓ b (mó nước), bang (con hoẵng), bẩm (bấm)
2 t͡ɕ ch cha (vườn), chi (sợi chỉ), chôống (chống)
3 ɗ đ đo (no), đác (nước), đắng (nắng)
4 f f few (một loại tre), fui (vui), (phá)
5 ɣ g gả (gả), gể(ghế), gwắnh (bện)
6 h h ha (chúng ta, ta), háw (thích, muốn)
7 hr hr hroóch (ruột), hrê (chuột), hréch (rễ)
8 k k ka (gà), kel (cổ), koóch (gót chân)
9 kh kha (vợt bắt cá), khaw (ngôi sao), khwác (khoác)
10 kl kl klời (trời), klang (ném), klớng (trứng)
11 l I lom (gan), (làm), lêênh (lên)
12 m m mâl (mây), moóng (móng), (mè)
13 n n nu (củ nâu), náng (nướng), (nỏ)
14 ŋ ng ngoóc (ngẩng), ngỉ (nghỉ), ngón (ngón)
15 ɲ nh Nhuúc (thịt), nhá (nhai), nhà (nhà)
16 p p pa (ba), pú (vú), păl (bay)
17 s x (gió), xôốc (xúc), xép (lép)
18 r r (điên), ráng (đỏ), roóch (rót)
19 t t ta (da), tắi (ngủ), tẻ (đẻ)
20 th thăi (tay), thốl (tối), thôốch (tốt)
21 tl tl tlôốc (đầu), tlắng (trắng), tlu (trâu)
22 v v vêl (về), vắn (vắt lên), va (và cơm)
23 w w woi (voi), wắl (váy)
24 z z za (mày), zoóng (nhón gót), zu (dâu)

Ghi chú:

+ Các tổ hợp phụ âm được ghi bằng tổ hợp 2 chữ cái: kl, tl, hr

+ Các phụ âm đơn được ghi bằng tổ hợp 2 chữ cái: ch, nh, ng, kh, ph, th

- Vì âm đầu của các biến thể từ vựng ở các địa phương có thể không giống nhau nên việc sử dụng ký hiệu chữ viết nào là tùy thuộc vào từng địa phương cụ thể. Chẳng hạn, để ghi các từ có nghĩa là “đầu, trắng, trâu” ở vùng Mường Bi phải sử dụng ký hiệu âm đầu là tl (tlôốc, tlắng, tlu) nhưng vùng Mường Khến thì sử dụng ký hiệu âm đầu là kl (klôốc, klắng, klu). Nhìn chung, giữa các địa phương trong tỉnh Hòa Bình thường có các biến thể ở các cặp âm đầu: b-p, đ-t, g-k, v-w, kl-tl, hr-r

- Trường hợp kc: k dùng để ghi phụ âm đầu, c dùng để ghi phụ âm cuối.

Âm đệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mường có 01 âm đệm là /w/ được ghi bằng con chữ w.

Ví dụ: kwêl. khwắn (thuốc hút), khwắi (khoáy); kwa (chúng tôi), kwải (vãi, ném), kwang (sạch).

* Ghi chú:

So sánh với tiếng Việt: tiếng Việt có một âm đệm /w/ được ghi bằng hai con chữ ou. Ví dụ: hoa quả.

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mường có 14 nguyên âm, gồm 11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi, được ghi như sau:

TT Âm vị Chữ viết Ví dụ
1 aa

trước 2 âm cuối: -ch, -nh

taanh (đan), paánh (bán), kaách (cát), laạch (lạt)
2 a

các trường hợp còn lại

káng (cằm), nàw (cào), mal (rắn cạp nong)
ă ă tắng (đắng), tắnh (đánh), tăw (đau)
3 ə â chấy (giấy), kâl (gỗ), mâl (mây)
4 ɛ e tẻ (đẻ), enh (anh), pén (bán)
5 e êê

trước 4 âm cuối:

-nh, -ch, -ng, -c

khêênh (gần), têếnh (đến), têếch (đứt), mêếch (mật), chêêng (rau dền), tlêêng(trên), êếc (ếch)
ê

các trường hợp còn lại

-tê (dê), pền (bền), đếp (nếp)
6 i i ti (đi), píl (quả bí), chỉl (chỉ)
7 ͻ oo

trước 4 âm cuối: -nh, -ch, -ng, -c

nhoọnh (nhọn), poóch (vót), oóng (uông), toọc (săn, đuổi)
o

các trường hợp còn lại

non (trẻ), chól (gà sống), bói (muối)
8 o ôô

Trước 4 âm cuối: -nh, -ch, -ng, -c

thôốch (tốt, đẹp), hôốc (gọi, kêu), tlôống(trống), tlôốc (đầu)
ô

các trường hợp còn lại

thốl (tối), thôm (tôm), tlốn (trốn), đôi (sâu bọ)
9 ɤ ơ tlớng (trứng), tở (để cho), kởi (gửi)
10 u uu

trước 4 âm cuối: -nh, -ch, -ng, -c

huunh (hôn), buúch (mút), thuúnh (rốn), uúch (út) khuung kướng (sung sướng), puúng (búng), kuúc (cúc)
u

các trường hợp còn lại

pul (vun), pùn (bùn), núm (vắt xôi), kùm(chuồng lợn)
11 ɯ ưư

trước 4 âm cuối: -ng, - ch, -ng, -c

chưừng (vách núi), khưừng (sừng), khưức (sức)
ư

các trường hợp còn lại

khứl (lợi chân răng), từ (nhiều)
12 tiể (đỉa), iếng (nghe), ká chiếc (cá giếc)
13 ɯɤ ươ lươnh (lươn), mườl (mười), khướng (sân, dưới sàn)
14 puốch (vuốt), ká chuốl (cá quả), kuốn(cuốn)

*Ghi chú:

Những trường hợp viết bằng hai con chữ ở đây là để tránh sự ảnh hưởng từ cách phát âm của tiếng Việt: a/aa, ê/êê, o/oo, ô/ôô, u/uu, ư/ưư

Âm cuối

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống âm cuối tiếng Mường gồm 9 phụ âm: /p, t, c, k, m, n, ɲ, ŋ, l/ và 2 bán nguyên âm: /w, j/; được ghi như sau:

TT Âm vị Chữ viết Ví dụ
1 p p đếp (nếp), póp (bóp), tắp (đắp đất)
2 t t chit (chết), tất (đất), tốt (đốt ngón tay)
4 k c tlôốc (đầu), đác (nước), pạc (bạc)
3 ch môộch (một), choóch (vịt con), pớch (bớt)
5 m m lom (lá gan), thim (người yêu),păm (băm)
6 n n đón (nón), tìn (dưới), pàn (bàn)
7 ɲ nh moónh (muốn), thuúnh (rốn), maanh (mượn)
8 ŋ ng moong (muông thú), tlêng (trên), poỏng (bỏng)
9 l l mọl (người), păl (bay), kấl (cấy)
10 w w khaw (sao), kâw (câu), taw (dao)
11 j i đoi (nhỏ bé), kúi (lợn), ngăi (ai)

Thanh điệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mường có 5 thanh điệu; được ghi như sau:

Thanh Độ cao và tuyến điệu Kí hiệu Ví dụ
Thanh 1 33 [˧] a maː³³ ma
Thanh 2 20 [˨˩] à ma²⁰
Thanh 3 24 [˧˥] á ma²⁴
Thanh 4 02 [˩˧] ma⁰² mả
Thanh 5 4 [ˀ˥] ã maˀ⁴

Ghi chú:

Các biến thể phát âm về thanh điệu ở các vùng miền có thể có khác nhau nhưng đều được quy về 5 thanh và ghi kí hiệu như trên. Ví dụ: Thanh 2 trong tiếng Mường ở các vùng có thể có cách phát âm khác nhau (chẳng hạn như thanh huyền tiếng Việt), nhưng đều thống nhất ghi bằng:

Hiện tượng này cũng thường gặp trong tiếng Việt, ví dụ: cách phát âm của người Sơn Tây về thanh huyền; cách phát âm của người khu bốn về thanh sắc (chủng tôi= chúng tôi), cách phát âm thanh hỏi như thanh ngã ở một số địa phương (bị ngả= bị ngã). Tuy nhiên về chính tả chung của tiếng Việt vẫn thống nhất.

Vần

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Mường có 152 vần, cụ thể như sau:

STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.
o c ch l m n ng nh p t i w
1. a a ac aach al am an ang aanh ap at ai aw
2. ă ăc ăch ăl ăm ăn ăng ănh ăp ăt ăi ăw
3. â âc âl âm ân âng âp ât âi âw
4. e e ec el em en eng ep et - ew
5. ê ê êc êêch êl êm ên êng êênh êp êt - êw
6. i i ic ich il im in ing inh ip it - iw
7. o o ooc ooch ol om on oong oonh op ot oi -
8. ô ô ôôc ôôch ôI ôm ôn ôông ôônh ôp ôt ôi -
9. ơ ơ ơc ơch ơl ơm ơn ơng ơnh ơp ơt ơi ơw
10. u u uuc uuch ul um un uung uunh up ut ui -
11. ư ư ưưc ưưch ưl ưm ưn ưưng ưưnh ưp ưt ưi ưw
12. iêc iêl iêm iên iêng iêp iêt - iêw
13. uôc uôch uôl uôm uôn uông uônh uôp uôt uôi -
14. ươ ươ ươc ươch ươl ươm ươn ương ươnh ươp ươt ươi ươw
12 14 11 14 14 14 14 11 14 14 10 10

Một số ví dụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiếng Mường Dịch nghĩa
“Tlăm thử hương ó chi bằng hương con mại

Tlăm thử tlải ó chi bằng tlải bôông cơm[7]

Trăm thứ hương có gì bằng hương người yêu

Trăm thứ trái có gì bằng trái bông cơm (lúa gạo)[7]

Người đưa câl thanh loong wềl xạ Đông Bắc

Ôông Bình chia sé: Tlước ni đà cỏ 1 hộ đưa câl thanh loong wềl tlôông nhưng chăng theènh côông. Gia đình tôi cỏ tôống diện tích tlêênh 3.000 m2. Tlước ni cẩl lọ, tlôông mỉa, khậw, thu nhập bấp bêênh, ó ốn định. Năm 2015, iểng tlêênh các phương tiện thôông tin đại chủng nỏi cỏ mô hình tlôông quả thanh loong kết hợp cùng du lịch hiệu quá ớ Xuổi Xói, huyện Lạc Thúy cuố eenh Chần Hưng, mọl Hà Nội đêểnh đẩu tư. Tôi đêểnh tận được đớ học tập, mua giôổng. Mởi đầu, tôi đưa bao tlôông thứ nghiệm 2.000m2 thanh loong cá 2 zôổng roọch đó và roọch tlẳng. Thẩy thanh loong phát chiến tốt, năm 2016 tôi tiếp tục tlôông thêm hơn 1.000m2 pợi 420 côốc.[8]

Người đưa cây thanh long về xã Đông Bắc

Ông Bình chia sẻ: Trước đây đã có 1 hộ đưa cây thanh long về trồng nhưng chẳng thành công. Gia đình tôi có tổng diện tích trên 3.000 m2. Trước kia cấy lúa, trồng mía, ngô, thu nhập bấp bênh, khó ổn định. Năm 2015, khi nghe trên các phương tiện thông tin đại chúng nói về mô hình trồng hoa, thanh long kết hợp với du lịch hiệu quả ở Suối Sỏi, huyện Lạc Thủy của anh Trần Hưng, người Hà Nội đến đầu tư. Tôi đã về tận nơi để học tập, mua giống. Mới đầu, tôi đưa vào trồng thử nghiệm 2.000 m2 thanh long cả hai giống ruột đỏ và ruột trắng. Thấy cây thanh long phát triển tốt, năm 2016, tôi tiếp tục trồng thêm hơn 1.000 m2 với 420 gốc.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Muong”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Hà Quang Phùng 2012, tr. 1.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHà_Quang_Phùng2012 (trợ giúp)
  3. ^ Muong at Ethnologue, 18th ed., 2015. Truy cập 12/12/2017.
  4. ^ Hà Quang Phùng 2012, tr. 2.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFHà_Quang_Phùng2012 (trợ giúp)
  5. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Muong". Glottolog 3.1. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History. Truy cập 12/12/2017.
  6. ^ a b Quyết định số 2295/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình ngày 08 tháng 9 năm 2016 phê duyệt Bộ chữ dân tộc Mường tỉnh Hòa Bình. Thuvienphapluat, 2016. Truy cập 12/05/2018.
  7. ^ a b “Mo Mường”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2019.
  8. ^ “Ngươ̒i dươ kâl thanh loong wê̒l xa̭ Dông Bắc”. |first= thiếu |last= (trợ giúp)
  9. ^ “Người thành công đưa cây thanh long về xã Đông Bắc”. |first= thiếu |last= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Báo Hòa Bình điện tử bản tiếng Mường
  • Nhóm ngôn ngữ Việt-Mường
  • Ngôn ngữ giai đoạn tiền Việt-Mường
  • Quyết định 2295/QĐ-UBND phê chuẩn Bộ chữ dân tộc Mường Hòa Bình 2016
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Việt Nam Ngôn ngữ tại Việt Nam
Chính thức
  • Việt
Ngôn ngữbản địa
Nam Á
Bắc Bahnar
  • Brâu
  • Co
  • Hrê
  • Giẻ
  • Ca Tua
  • Triêng
  • Rơ Măm
  • Xơ Đăng
    • Hà Lăng
    • Ca Dong
    • Takua
    • Mơ Nâm
    • Sơ Rá
    • Duan
  • Ba Na
  • Rơ Ngao
Nam Bahnar
  • M'Nông
  • Xtiêng
  • Mạ
  • Cơ Ho
  • Chơ Ro
Katu
  • Bru
  • Cơ Tu
  • Tà Ôi
  • Pa Kô
  • Phương
Khơ Mú
  • Khơ Mú
  • Xinh Mun
  • Ơ Đu
Palaung
  • Kháng
  • Quảng Lâm
Việt
  • Arem
  • Chứt
  • Đan Lai
  • Mã Lèng
  • Mường
  • Thổ
  • Nguồn
  • Việt
Khác
  • Khmer
  • Mảng
Nam Đảo
  • Chăm
  • Chu Ru
  • Gia Rai
  • Haroi
  • Ê Đê
  • Ra Glai
H'Mông-Miền
H'Mông
  • H'Mông
  • Mơ Piu
  • Na-Miểu
  • Pà Thẻn
Miền
  • Miền
  • Ưu Miền
  • Kim Miền
Hán-Tạng
Tạng-Miến
  • Akha
  • Cống
  • Hà Nhì
  • Xá Phó
  • Khù Sung (La Hủ Đen)
  • La Hủ
  • Lô Lô
    • Mantsi
  • Phù Lá
  • Si La
Hán
  • Quan thoại
  • Quảng Đông
  • Phúc Kiến
  • Triều Châu
  • Khách Gia
  • Sán Dìu
Tai-Kadai
Thái
  • Thái Đỏ
  • Thái Đen
  • Thái Mường Vạt
  • Thái Trắng
  • Tày Nhại
  • Lự
  • Lào
  • Pa Dí
  • Tày Đà Bắc (Phu Thái)
  • Tày Tấc
  • Tày Sa Pa
  • Thái Hàng Tổng
  • Tay Dọ
Tày-Nùng
  • Tày
  • Nùng
  • Thu Lao
  • Tráng
  • Lào Bóc
  • Sán Chay
Bố Y-Giáy
  • Bố Y/Giáy
  • Cao Lan
Kra
  • Nùng Vẻn (En)
  • Cờ Lao
  • La Chí
  • La Ha
  • Pu Péo
Đồng-Thủy
  • Thủy
Tiếng lai
  • Tiếng Tây bồi
  • Vietlish
Ngoại ngữ
  • Tiếng Anh tại Việt Nam
Ký hiệu
  • Ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Ngữ hệ Nam Á
Bahnar
Bắc
  • Ba Na
  • Ca Dong
  • Ca Tua
  • Duan
  • Giẻ
  • Hà Lăng
  • Hrê
  • Mơ Nâm
  • Rơ Măm
  • Rơ Ngao
  • Sơ Drá
  • Takua
  • Xơ Đăng
Tây
  • Brâu
  • Jru'
  • Laven
  • Lavi
  • Su'
  • Juk
  • Nyaheun
  • Sapuan
  • Oi
Trung
  • Alak
  • Tampuan
  • Triêng
Nam
  • Chơ Ro
  • Cơ Ho
  • Mel-Khaonh
  • M'Nông
  • Ra’ong
  • Thmon
  • Xtiêng
Đông
  • Co
Cơ Tu
Tây Cơ Tu
  • Kuy
  • Bru
Tà Ôi
  • Tà Ôi
Pa Kô
  • Pa Kô
Cơ Tu
  • Cơ Tu
  • Phuong
Việt
Việt-Mường
  • Việt
    • phương ngữ
    • tại Trung Quốc
    • tại Hoa Kỳ
  • Mường
  • Nguồn
Cuối
  • Cuối
Chứt
  • Arem
  • Mày
  • Rục
  • Sách
Kri
  • Kri
  • Maleng
  • Thavưng
Phóng–Liha
  • Liha
  • Phóng
Khơ Mú
Khơ Mú
  • Khơ Mú
Mlabri
  • Mlabri
Phay-Pram
  • Phai
  • Mal
  • Xinh Mun
  • O’du
  • Phóng-Kniang
Pear
Pear
  • Pear
Tây Pear(Chong)
Trung
  • Chong Trung
  • Samre
  • Kasong
Tây
  • Chong Tây
Bắc
  • Somray (Chong Bắc)
Nam
  • Suoy
  • Sa'och
Khasi – Palaung
Khasi
Khasi-Pnar-Lyngngam
  • Khasi
  • Pnar
  • Lyngngam
  • Maharam
War
  • War
Palaung
Danau
  • Danau
Tây Palaung
  • Palaung
  • Riang
Đông Palaung
Angku
  • Hu
  • U
  • Man Met
  • Mok
  • Muak Sa-aak
  • Va
Wa
  • Blang
  • Lawa
  • Wa
  • Meung Yum
  • Savaiq
Bố Hưng - Kháng
  • Bố Hưng
  • Bố Mang
  • Kháng
  • Quảng Lâm
Lamet
  • Lamet
  • Kiorr
Khác
  • Khoan
  • Tai Loi
Munda
Bắc
Korku
  • Korku
Kherwar
Mundari
  • Agariya
  • Asur
  • Birjia
  • Birhor
  • Ho
  • Koda
  • Korwa
  • Majhwar
  • Mundari
  • Turi
Santali
  • Santali
  • Kol
Nam
Kharia
  • Kharia
Juang
  • Juang
Sora-Gorum
  • Gorum
  • Sora
  • Juray
  • Lodhi
Gutob-Remo
  • Bonda
  • Gutob
Gta’
  • Gta’
Nicobar
Chaura-Teresa
  • Chaura
  • Teressa
Trung
  • Nancowry
  • Camorta
  • Katchal
Nam
  • Car
  • Nicobar Nam
  • Shompen
Asli
Jahai (Bắc)
  • Batek
  • Cheq Wong
  • Jahai
  • Jedek
  • Kensiu
  • Kintaq
  • Minriq
  • Mintil
  • Tiếng Ten'edn
  • Wila'
Senoic (Trung)
  • Lanoh
  • Sabüm
  • Semai
  • Semnam
  • Temiar
Jah Hut
  • Jah Hut
Semelai (Nam)
  • Mah Meri
  • Semaq Beri
  • Semelai
  • Temoq
Chưa phân loại
  • Kenaboi
Khác
Môn
  • Môn
  • Nyah Kur
Pakan
  • Ba Lưu
  • Bố Cam
Khác
  • Khmer
    • Khmer Bắc (Surin)
    • Khmer Tây (Chanthaburi)
    • Khmer Khe
  • Mảng
Tiền ngữ
  • Tiền Nam Á
  • Tiền Palaung
  • Tiền Khmer
  • Tiền Asli
  • Tiền Munda
  • Chữ nghiêng biểu thị các ngôn ngữ đã thất truyền
  • Các danh mục liệt kê giữa hai dấu ngoặc là biến thể của cùng ngôn ngữ ở bên trái.

Từ khóa » Học Tiếng Dân Tộc Mường