Tiếng Trung Chủ Đề Ẩm Thực Trung Hoa - Tự Học Tiếng Hoa

Tiếng Trung Chủ Đề Ẩm Thực Trung Hoa

Văn hóa ẩm thực Trung Hoa vô cùng đa dạng, đặc sắc, được ví như như một bức tranh đa sắc từ hương vị cho đến cách trang trí. Ẩm thực Trung Hoa có sức ảnh hưởng lớn đến nền ẩm thực của các nước khác trong khu vực. Chúng ta cùng thông qua bài tiếng Trung chủ đề ẩm thực này để tìm hiểu những nét tinh tế trong văn hóa ẩm thực Trung Quốc nhé các bạn.

Các món ăn nổi tiếng của Trung Quốc

Ẩm thực Trung Hoa bát đại tinh thâm, gồm nhiều trường phái lớn như Sơn Đông, Tứ Xuyên, Giang Tô, Chiết Giang, Quảng Đông, Phúc Kiến, Hồ Nam, An Huy với hàng ngàn món ăn nổi tiếng. Vì vậy học tiếng Trung chủ đề ẩm thực thì không thể bỏ qua các món ăn ngon nổi tiếng. Học ngay tên gọi các món món ăn nổi tiếng nhất của Trung Quốc bằng tiếng Trung để khi nào đi ăn thì gọi nhé.

Tiếng Trung Chủ Đề Ẩm Thực Trung Hoa: Các món ăn

北京烤鸭 /Běijīng kǎoyā/ Vịt quay Bắc Kinh

Vịt quay Bắc Kinh là đại diện tiêu biểu, là niềm kiêu hãnh của nền ẩm thực Trung Hoa. Cách chế biến độc đáo, vịt có da vàng sẫm, thịt thấm đều gia vị. Vịt quay khi làm ra có màu hồng hào, béo mà không ngấy, giòn bên ngoài và mềm bên trong.

叫花鸡 /jiào huā jī/ gà ăn mày

Nếu bạn nào coi qua tiểu thuyết hay phim chuyển thể 《Anh Hùng Xạ Điêu》thì chắc đều sẽ biết qua món ăn này. Gà ướp cùng hương của lá sen, các vị thảo mộc và phần nhân béo ngậy và đặc biệt được nướng bằng đất sét. Sau khi nướng chín, đập bể phần đất bao bọc bên ngoài và mở lá sen lấy gà bên trong ra.

东坡肉 /dōng pō ròu/ Thịt Đông Pha

Món ăn xuất phát từ Hàng Châu (tỉnh Triết Giang Trung Quốc) và có tên gọi bắt nguồn từ tên của nhà thơ, học giả nổi tiếng Tô Đông Pha. Thịt Đông Pha được hế biến từ thịt ba chỉ cắt thành những miếng hình vuông, ướp với nước tương và rượu Thiệu Hưng. Tiếp đến đem chiên trong dầu nóng sao cho giữ được lớp vỏ ngoài vàng ruộm và phần da hơi giòn. Cuối cùng đem thịt vừa chiên xong hầm trong 3 tiếng với hỗn hợp nước ướp.

麻婆豆腐 /má pó dòufu/ Đậu sốt Tứ Xuyên (Đậu phụ Mapo)

Còn gọi là Đậu hũ Ma Bà (Mapo) mang hương vị cay cay nồng đượm khó quên đặc trưng của ẩm thực Tứ Xuyên và ghi danh vào món ngon Trung Hoa làm say lòng bao thực khách. Đậu hủ Tứ xuyên được chế biến bằng cách băm nhỏ thịt lợn cùng tổng hợp rất nhiều gia vị khác nhau và xào chung trên một chiếc chảo lớn.

麻辣火锅 /málà huǒguō/ Lẩu cay Tứ Xuyên

Vị cay là nét tinh tuý làm nên thương hiệu của mỗi món ăn của vùng đất Tứ Xuyên. Lẩu cay Tứ Xuyên được tạo thành từ hàng chục loại ớt khác nhau, mà còn có hạt tiêu, hoa tiêu, quế, đại hồi, tiểu hồi, thảo quả,...các nguyên liệu phải được cho lên chảo xào thật đều tay, cho đến khi tỏa mùi thơm cay nức mũi. sau đó được hầm liên tục trong nhiều giờ liền.

臭豆腐 /chòu dòufu/ Đậu phụ thối

Mùi thối kinh người nhưng lại là đặc sản được rất nhiều người ưa chuộng và là nét độc đáo trong ẩm thực đường phố Trung Quốc. Đậu phụ thối được làm bằng cách cho đậu phụ lên men để dậy mùi. Người Trung Quốc - Đài Loan thích ăn đậu hũ thối, do đậu hũ thối ngoài vị ngon độc đáo ra, còn giúp hỗ trợ tiêu hóa cho người ăn.

流沙包/金沙包 /liúshā bāo/jīnshā bāo/ Bánh bao kim sa

Đây là một món điểm tâm của người Trung Quốc. 流沙 có nghĩa là “đụn cát chảy”. Bánh bao kim sa khi bẻ bánh làm đôi, nhân trứng sữa màu vàng sẽ chảy ra, kích thích khướu giác, thị giác lẫn vị giác của người thưởng thức.

糖葫芦 /tánghúlu/ Kẹo hồ lô

Người Trung Quốc xem kẹo hồ lô là biểu trưng cho sự may mắn, tốt lành bởi màu đỏ tươi của nó, và là một biểu tượng gắn liền với tuổi thơ của người dân xứ sở này. Kẹo hồ lô được làm từ trái cây và được phủ một lớp đường ở bên ngoài. Kẹo hồ lô được xiên vào que tre dài khoảng 20 cm tầm 8 đến 10 viên.

Tiếng Trung Phiên âm Tên Tiếng Việt Đặc sản vùng
西湖醋鱼 xīhú cù yú cá giấm Tây Hồ Hàng Châu - Chiết Giang
腊味合蒸 làwèi hé zhēng Thịt sấy chưng cách thủy Hồ Nam
盐水鸭 yánshuǐ yā Vịt nước mặn Nam Kinh
宫保鸡丁 gōng bǎo jī dīng Gà xào cung bảo Tứ Xuyên
三杯鸡 sān bēi jī Gà ba ly Chiết Giang
热干面 rè gān miàn Mỳ khô nóng Vũ Hán
兰州牛肉面 lánzhōu niúròu miàn Mỳ thịt bò Lan Châu Lan Châu - Cam Túc
上海生煎饺 shànghǎi shēng jiān jiǎo Bánh bao chiên Thượng Hải Thượng Hải

Các loại gia vị Tiếng Trung

Người dân Trung Hoa thường sử dụng nhiều loại gia vị đặc biệt kết hợp cùng cách nấu độc đáo. Có một số gia vị được mệnh danh như là “linh hồn” của ẩm thực Trung Hoa.

干辣椒 /gàn làjiāo/ Ớt khô

Không chỉ mang đến cho món ăn hương vị đặc trưng, ớt khô còn làm cho các món ăn của người dân Trung Quốc nhìn ngon mắt hơn. Đặc biệt, ớt khô là loại gia vị không thể thiếu trong các món cay của vùng đất Tứ Xuyên.

花椒 /huājiāo/ Hoa tiêu (Hạt tiêu Trung Quốc)

Tiêu là thành phần không thể thiếu trong các món ăn cay của Trung Quốc, hất là xứ sở cay Tứ Xuyên. Tiêu của Trung Quốc khác với các loại tiêu có ở Việt Nam, nó sẽ mang đến cảm giác mạnh, làm tê khoang miệng rất thích hợp với các món ăn nguội như hải sản, đồ tươi sống.

耗油 /hào yóu/ Dầu hào

Dầu hào là gia vị quen thuộc có trong vô số các món ăn nổi tiếng của người Trung Quốc (đặc biệt là các món Quảng Đông). Dầu hào sẽ giúp món ăn có hương thơm đặc sắc, vị đậm đà cùng màu sắc vô cùng bắt mắt.

酱油 / Jiàng yóu/ nước tương (xì dầu)

Xì dầu là gia vị không thể thiếu trong các món ăn của người Trung Quốc, giống như nước mắm của người Việt Nam vậy đó. Xì dầu nhạt để tạo hương vị và xì dầu đậm để tạo màu cho món ăn.

醋 /cù/ giấm

Trung Quốc có giấm trắng, giấm đỏ và giấm đen. Nổi tiếng nhất là giấm đen vì có thể làm giảm nguy cơ tim mạch. Giấm ở Trung Quốc đa phần được làm từ gạo được dùng chế biến các món chua ngọt, chua cay giúp kích mùi vị thức ăn để thơm hơn.

豆辣酱/dòu làjiàng/ Dầu ớt tương đậu

Với vị mặn, cay “xé lưỡi” cùng mùi tương đậu lên men thơm nồng thường được dùng trong các món lẩu chắc chắn sẽ khiến bạn mê mẩn. Trong nhiều món xào nấu kho thì tương douban thường được phi với dầu khoảng 1-2 phút đến khi dầu ăn chuyển sang màu đỏ, cách làm này giúp món ăn dậy mùi thơm hơn.

八角 bājiǎo hoa hồi
胡椒 hújiāo tiêu
辣椒 là jiāo ớt
táng đường
yán muối
jiāng gừng
cōng hành lá
洋葱 yángcōng củ hành tây
桂皮 guìpí quế
绍兴酒 shàoxīngjiǔ rượu thiệu hưng
料酒 liàojiǔ rượu nấu ăn

菜油

食油

càiyóu

shíyóu

dầu thực vật

dầu ăn

味精 wèijīng bột ngọt

Các phương pháp nấu ăn bằng tiếng Trung

Văn hóa ẩm thực Trung Hoa gồm mười mấy cách chế biến như hầm, nấu, ninh, xào, hấp, rang, luộc, om, nhúng,.... mỗi một cách chế biến sẽ đem lại một hương vị khác nhau cho món ăn.

chǎo rang, áp chảo (dùng chiên trứng, chiên cơm)
zhēng chưng cách thuỷ; chưng; hấp
kǎo nướng, quay
áo hầm, nấu nhừ
chāo nhúng; trụng; chần; luộc sơ
dùn hầm; ninh
zhǔ nấu
jiān chiên, rán (ít dầu)
zhà chiên, rán (nhiều dầu)
pēng rim
shuàn nhúng
mèn um, om
油爆 yóu bào xào lăn
bàn trộn
yān ngâm muối
jiàng ngâm nước tương

Từ vựng tiếng trung chủ đề ẩm thực khác

做法 zuòfǎ cách làm
食材 shícái nguyên liệu, thành phần
调料 tiáoliào gia vị
菜单 càidān thực đơn, menu (có giá tiền)
cài món ăn
diǎn gọi món
菜谱 càipǔ sách dạy nấu ăn, menu không có giá tiền
味道 wèidao mùi vị
xiāng thơm
好吃 hǎo chī ngon
拿手菜 náshǒucài món ăn sở trường
qiè cắt, bổ, thái
点心 diǎnxīn điểm tâm
chá Trà
果汁 guǒzhī nước ép trái cây
案板 ànbǎn cái thớt
菜刀 cài dāo dao bếp
煎锅 jiān guō chảo chống dính
guō nồi nấu ăn
土锅 tǔ guō nồi đất

Hy vọng những kiến thức "tiếng Trung chủ đề ẩm thực" này giúp bạn có thể hiểu được phần nào văn hóa ẩm thực Trung Hoa, đồng thời bổ sung từ vựng Tiếng Trung chủ đề ẩm thực. Và nếu có cơ hội đến với “đất nước tỷ dân” Trung Hoa thì nhất định đừng bỏ qua những món trong danh sách này nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Từ khóa » đậu Sốt Tứ Xuyên Tiếng Trung Là Gì