Tiếng Trung Quốc - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Các biến thể của tiếng Trung Quốc thường được người bản ngữ coi như những "phương ngôn" của một ngôn ngữ duy nhất, song các nhà ngôn ngữ học đều cho rằng tiếng Trung Quốc với mức độ đa dạng đa dạng ngang với một ngữ tộc.[b] Sự đa dạng của tiếng Trung Quốc có thể được so sánh với ngữ tộc Rôman, thậm chí còn đa dạng hơn. Có từ 7 đến 13 phân chi tiếng Trung Quốc chính (tùy theo phân loại), trong đó phân chi quan thoại có số lượng người nói đông nhất (khoảng 960 triệu, ví dụ tiếng Quan thoại Tây Nam), theo sau là Ngô (xấp xỉ 80 triệu, ví dụ tiếng Thượng Hải), rồi Mân (trên 70 triệu, ví dụ tiếng Mân Nam) và Quảng Đông (còn gọi là Việt) (trên 60 triệu, ví dụ tiếng Quảng Châu), v.v... Các phân chi trên đều không thông hiểu lẫn nhau, và thậm chí những nhóm phương ngữ trong phân chi Mân cũng không thông hiểu lẫn nhau. Tuy vậy, có trường hợp như tiếng Tương và một số phương ngữ Quan thoại Tây Nam có thể hiểu nhau ở một mức độ nào đó. Mọi phân chi tiếng Trung Quốc đều có thanh điệu và là ngôn ngữ đơn lập phân tích tính. Hán ngữ tiêu chuẩn (phổ thông thoại/quốc ngữ/Hoa ngữ) là dạng chuẩn hóa tiếng Trung Quốc nói, dựa trên cách phát âm của tiếng Bắc Kinh thuộc phân chi Quan thoại. Đây là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), và là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của Singapore. Hán ngữ tiêu chuẩn cũng là một trong sáu ngôn ngữ của Liên Hợp Quốc. Hán ngữ tiêu chuẩn là cầu nối giữa các "phương ngôn" không thể thông hiểu lẫn nhau.
Jerry Norman ước tính rằng có hàng trăm biến thể tiếng Trung không thông hiểu lẫn nhau.[8] Một số biến thể có thể được xem như những dãy phương ngữ, tức những nơi gần nhau thì có thể hiểu tiếng nói của nhau, nhưng càng xa nhau thì khác biệt càng lớn.[9] Nói chung, miền nam Trung Quốc lắm đồi núi thì độ đa dạng về "phương ngôn" hơn hẳn vùng bình nguyên Hoa Bắc. Có những khu vực ở Nam Trung Quốc mà người nói phương ngữ của một thành phố lớn cũng chỉ hiểu "sơ sơ" tiếng nói của vùng lân cận. Ví dụ, Quảng Châu cách Ngô Châu 120 dặm (190 km) đường sông, nhưng dạng tiếng Quảng Đông ở Quảng Châu lại giống với của Ngô Châu hơn giống của Đài Sơn, dù Đài Sơn chỉ cách Quảng Châu 60 dặm (95 km).[10] Có những nơi ở Phúc Kiến mà tiếng nói của một huyện (hay thậm chí một làng) không thể thông hiểu với của huyện (hay làng) kế bên.[11]
Cho đến tận nửa cuối thế kỷ XX, người nhập cư gốc Hoa ở Đông Nam Á và Bắc Mỹ chủ yếu đến từ vùng duyên hải đông nam, nơi các phương ngôn Mân, Khách Gia và Quảng Châu hiện diện.[12] Đa số người Bắc Mỹ gốc Hoa có gốc tích ở Đài Sơn và có tổ tiên nói phương ngữ này.[13]
Các phương ngôn thường được xếp vào bảy nhóm:[14][15]
- Quan thoại: có Hán ngữ tiêu chuẩn, tiếng Bắc Kinh, tiếng Tứ Xuyên và tiếng Đông Can (ở Trung Á)
- Ngô: có tiếng Thượng Hải, tiếng Tô Châu và tiếng Ôn Châu
- Cám
- Tương
- Mân: có tiếng Phúc Châu, tiếng Hải Nam, tiếng Mân Tuyền Chương, tiếng Đài Loan và tiếng Triều Châu
- Khách Gia
- Quảng Đông (Việt), có tiếng Quảng Châu và tiếng Đài Sơn
Phân loại của Lý Vinh, dùng trong Trung Quốc Ngữ Ngôn Địa Đồ Tập (1987), có thêm ba phân chi nữa:[16][17]
- Tấn, từng được gộp vào Quan thoại.
- Huy Châu, từng được gộp vào Ngô.
- Bình, từng được gộp vào Quảng Đông.
Số người bản ngữ của từng phân chi (chỉ tính tại CHND Trung Hoa và Đài Loan) năm 2004:[18]
- Quan thoại: 798,6 triệu (66.2%)
- Tấn: 63 triệu (5.2%)
- Ngô: 73,8 triệu (6.1%)
- Huy Châu: 3,3 triệu (0.3%)
- Cám: 48 triệu (4.0%)
- Tương: 36,4 triệu (3.0%)
- Mân: 75 triệu (6.2%)
- Khách Gia: 42,2 triệu (3.5%)
- Quảng Đông: 58,8 triệu (4.9%)
- Bình: 7,8 triệu (0.6%)
Một số biến thể tiếng Trung Quốc chưa được phân loại, ví dụ phương ngữ Đam Châu (ở Đam Châu, Hải Nam), tiếng Ngõa Hương (tây Hồ Nam) và tiếng Thiều Châu (bắc Quảng Đông).[19]
Từ khóa » Nhanh Trong Tiếng Trung
-
Nhanh Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Cặp Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Trung: Giải Thích Và Cách Dùng Chuẩn
-
Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Trung | 70 Cặp Từ Đối Lập Cơ Bản
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Phải Biết - SHZ
-
Các Cặp Từ Trái Nghĩa Tiếng Trung Bạn Nhất định Phải Biết
-
31 Cặp Từ Trái Nghĩa Thông Dụng Trong Tiếng Trung
-
55 Cặp Từ đơn Trái Nghĩa Thường Gặp Trong Tiếng Trung
-
Từ Trái Nghĩa Và đồng Nghĩa Trong Tiếng Trung
-
Một Số Cặp Từ Vựng Trái Nghĩa Tiếng Trung
-
MỘT SỐ CẶP TỪ TRÁI NGHĨA TRONG TIẾNG TRUNG
-
Những Từ Vựng Trái Nghĩa Và Phản Nghĩa Trong Tiếng Trung
-
Cách Viết Tiếng Trung Trên điện Thoại, Máy Tính đơn Giản, Nhanh Chóng