Tiếng Tương – Wikipedia Tiếng Việt

Tương ngữ
Hồ Nam ngữ
湘語/湘语
chữ Hán "Tương ngữ" được viết theo kiểu phồn thể và giản thể
Sử dụng tạiTrung Quốc
Khu vựcVùng trung tâm và tây nam tỉnh Hồ Nam, phía bắc tỉnh Quảng Tây, một số khu vực tỉnh Quý Châu và Hồ Bắc
Tổng số người nói38 triệu
Dân tộcngười Hồ Nam (người Hán)
Phân loạiHán-Tạng
  • Nhóm ngôn ngữ Hán
    • Tiếng Trung
      • Tương ngữ
Phương ngữTiếng Lâu Thiệu Tiếng Trường Ích Tiếng Thần Tự Tiếng Hành Châu Tiếng Vĩnh Toàn
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3hsn
Glottologxian1251[1]
Linguasphere79-AAA-e
Tiếng Tương
Phồn thể湘語
Giản thể湘语
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữXiāng Yǔ
Tiếng Tương
IPAsiɔ̃44ny31
tiếng Hồ Nam
Phồn thể湖南話
Giản thể湖南话
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữHúnán Huà
Tiếng Tương
IPAɣu13nia13ɣo21

Tiếng Tương (chữ Hán giản thể: 湘语, phồn thể: 湘語, Hán-Việt: Tương ngữ), còn gọi là tiếng Hồ Nam (chữ Hán: 湖南话, Hán-Viêt: Hồ Nam thoại), là một trong những nhóm ngôn ngữ chính của các ngôn ngữ Hán, được dùng chủ yếu tại tỉnh Hồ Nam, cũng như tại phía bắc tỉnh Quảng Tây và một số nơi tại Quý Châu, Hồ Bắc. Các học giả chia tiếng Tương thành 5 nhóm là Lâu Thiệu, Trường Ích, Thần Tự, Hành Châu và Vĩnh Toàn.[2]

Tiếng Tương có vai trò quan trọng trong lịch sử Trung Quốc hiện đại, đặc biệt như phong trào Tự Cường (自强運動), một trăm ngày Duy Tân (百日維新), Cách mạng Tân Hợi, Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai. Một số nhân vật nói tiếng Tương (tiếng Hồ Nam) nổi tiếng như Mao Trạch Đông, Tả Tông Đường, Hoàng Hưng,...

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cổ đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời Tần và Hán, phía Đông tỉnh Hồ Nam là nước Trường Sa. Người dân nơi đó nói tiếng Nam Sở, tổ tiên của tiếng Tương ngày nay.

Trung đại và hiện đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời Đường, di dân phương Bắc tiếp tục di cư đến Hồ Nam. Tới thời Nguyên, phong trào khởi nghĩa của nông dân làm thiệt hại dân số Hồ Nam. Thời Minh, dân nói tiếng Cám từ Giang Tây di cư nhiều tới Hồ Nam làm tiếng Tương bị ảnh hưởng, phát sinh ra tiếng Tân Tương ở phía Bắc Hồ Nam.

Huyện Toàn Châu ở địa cấp thị Quế Lâm, tỉnh Quảng Tây xưa kia thuộc tỉnh Hồ Nam. Thời Minh, huyện này bị chia sang tỉnh Quảng Tây, khiến Toàn Châu trở thành huyện có nhiều người nói tiếng Tương ở Quảng Tây.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Các phương ngữ ở tỉnh Hồ Nam. Tiếng Tương tô màu vàng.
Ích Dương Nhạc Dương Trường Sa Vĩnh Châu Toàn Châu Cát Thủ Thần Khê Hành Dương Thiệu Dương Song Phong Tư Hưng

Các phương ngữ tiếng Tương

Tiếng Tương bị ảnh hưởng bởi tiếng Quan thoại khá mạnh. Bên cạnh đó, nó bị chia làm tiếng Tương mới (màu xanh lam) với phương ngữ đại diện là tiếng Trường Sa; tiếng Tương cũ (màu vàng đậm) với phương ngữ đại diện là tiếng Song Phong.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013). "Xiang Chinese". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ 鲍, 鲍; 陈晖 (ngày 24 tháng 8 năm 2005). 湘语的分区(稿). 方言. Số 2005年第3期. tr. 261. {{Chú thích tạp chí}}: |script-title= không hợp lệ: thiếu tiền tố (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikipedia Tiếng Tương (thử nghiệm) tại Wikimedia Incubator
  • Xiang
  • Xiang Encyclopedia of Modern Asia | 2002 |
  • Xiang Romanization
Stub icon

Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Stub icon

Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND
  • x
  • t
  • s
Tiếng Trung Quốc
Các loại văn nói
Các loại chính
  • Quan thoại
  • Tiếng Ngô
  • Tiếng Cám
  • Tiếng Tương
  • Tiếng Mân
  • Tiếng Khách Gia
  • Tiếng Quảng Đông
  • Tiếng Huy
  • Tiếng Tấn
  • Tiếng Bình
  • Tiếng Đam Châu
  • Tiếng Thiều Châu
Các loại Tiếng Mân
  • Tiếng Mân Đông
  • Tiếng Mân Nam
  • Tiếng Mân Bắc
  • Tiếng Mân Trung
  • Tiếng Mân Thiệu Tương
  • Tiếng Mân Phủ Tiên
  • Tiếng Mân Lôi Châu
  • Tiếng Mân Hải Nam
Các dạng được chuẩn hóa
  • Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn
  • Tiếng Quảng Châu
  • Tiếng Phúc Kiến Đài Loan
  • Tiếng Triều Châu
Âm vị học lịch sử
  • Tiếng Hán thượng cổ
  • Tiếng Hán trung cổ
  • tiền Mân
  • tiền Quan thoại
  • Tiếng Hán Nhi
Lưu ý: Phân loại trên chỉ là một trong nhiều kiểu.Xem: Danh sách các phương ngôn tiếng Trung Quốc
Các loại văn viết
Các loại văn viết chính thức
  • Văn ngôn
  • Bạch thoại

Từ khóa » Xiang Trong Tiếng Trung