TIẾNG VIỆT 3 TẬP 1 – BÀI 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH

TIẾNG VIỆT 3 TẬP 1 – BÀI 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH

TUYN TP CÁC BÀI TP V LUYN T VÀ CÂU

TRONG CHƯƠNG TRÌNH TING VIT LP 3

(Tài liệu dùng cho cả năm học)

Liên h tư vn và đt mua tài liu:

  • Điện thoại: 0948.228.325 (Cô Trang)
  • Email: nguyentrangmath@gmail.com
  • Website: www.nguyentrangmath.com
  • Fb: https://www.facebook.com/hoctoancotrang

BÀI 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH

Kiến thức cần nhớ:

– Từ chỉ sự vật là những từ chỉ con người, cây cối, con vật, đồ vật.

–  So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác dựa trên nét đương đồng, ở đó có sử dụng các từ ngữ so sánh : như, như là, là, hơn, kém, giống như, không bằng, …

A – Bài tập SGK

1) Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:

Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai.

Huy Cận

Trả lời: Các từ chỉ sự vật trong khổ thơ đó là: Tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.

2) Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây :

a)  Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành.

Huy Cận

b)  Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

Vũ Tú Nam

c)  Cánh diều như dấu “á”

Ai vừa tung lên trời.

Lương Vĩnh Phúc

d)  Ơ, cái dấu hỏi

Trông ngộ ngộ ghê,

Như vành tai nhỏ

Hỏi rồi lắng nghe.

Phạm Như Hà

Trả lời: Các sự vật được so sánh với nhau:

– Hai bàn tay được so sánh với hoa đầu cành

– Mặt biển sáng được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch

– Cánh diều được so sánh với dấu “á”

– Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.

3) Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao?

Tùy vào cảm nhận của mỗi cá nhân để lựa chọn ra được hình ảnh so sánh ấn tượng nhất từ bài tập 2.

Gợi ý: Hình ảnh so sánh trong phần b: so sánh mặt biển với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch đã toát lên được vẻ đẹp diệu kì, hoàn mỹ của thiên nhiên.

B – Bài tập tự luyện

Câu 1: Những từ nào sau đây chỉ sự vật:

A – cột điện          B – thầy giáo        C – yêu thương     D – thước kẻ

Chọn C

Câu 2: Đáp án nào sau đây không là những từ ngữ chỉ sự vật?

A – hộp, đồ chơi, quần áo, đôi tất.

B – đỏ chói, xanh dương, vàng rực, xanh lá cây.

C – em bé, mái tóc, bàn tay, đôi tai.

Chọn B

Câu 3: Tìm và gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau:

Mẹ mua cho em một chiếc ô tô đồ chơi rất đẹp.

Câu 4: Con hãy tìm và gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

Quả Cau có tai đâu

Sao gọi là Cau điếc

Quả Bí không nhọn sắc

Lại gọi là Bí đao.

Câu 5: Những câu sau, câu nào là câu so sánh:

A – Con gấu bông có đôi mắt đen láy.

B – Cánh cò bay lả rập rờn.

C –  Giọng hát của bé như tiếng chim họa mi

Chọn C

Câu 6: Con hãy tìm những hình ảnh được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau:

Hôm nay trời nắng như nung

Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày,

Ước gì em hoá thành mây

Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm…

A – Em bé được so sánh với đám mây.

B – Trời nắng so sánh với nung (nung nóng).

C – Em bé được so sánh với bóng râm.

Chọn B

Câu 7: Câu nào sau đây không phải là câu so sánh?

  1. Mặt trời đỏ rực như lòng đỏ trứng gà.
  2. Sân cỏ êm như một chiếc đệm.
  3. Bầu trời xanh biếc.

Chọn B

Câu 8: Đâu là từ ngữ so sánh trong câu sau:

Cô giáo giống như người mẹ hiền của em.

a. cô giáo

b. người mẹ

c. giống như

d. hiền

Chọn c

Câu 9: Con hãy tìm và gạch chân dưới từ ngữ so sánh trong câu sau:

Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non.

Câu 10: Con hãy hoàn thành các câu sau bằng cách sắp xếp lại các cụm từ :

một người bảo vệ trung thành.                   đứng yên nghe ngóng

Chú chó                trông như

Đáp án: Chú chó đứng yên nghe ngóng trông như một người bảo vệ trung thành.

Câu 11. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như….

A –  cái ô              B – mái nhà                    C-  cái lá

Chọn A

Câu 12. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ………………

A – ngọn lửa                            B –  đồng hun                 C –  mặt trời

Chọn B

Câu 13. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh.

A – Những chú gà con chạy như lăn tròn.

B – Những chú gà con chạy rất nhanh.

C – Những chú gà con chạy tung tăng.

Chọn A

Câu 14. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

– Tiếng suối ngân nga như……………………..

Đáp án: tiếng hát

Câu 15. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như ……..

A – những hạt ngọc                  B – làn mưa                    C – hạt cát

Chọn A

Đ ĐT MUA TÀI LIU VUI LÒNG LIÊN H TRC TIP TI CÔ TRANG THEO:

  • Điện thoại: 0948.228.325 (Cô Trang)
  • Email: nguyentrangmath@gmail.com
  • Website: www.nguyentrangmath.com

Từ khóa » Búi Tre Gộc