Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Xơ Đăng
Xơ Teng
Rơtéang
Sử dụng tại
Việt Nam và Lào
Khu vực
Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk (Việt Nam)
Tổng số người nói
98.000 (2007)
Dân tộc
Người Xơ Đăng
Phân loại
Nam Á
Bahnar
Bahnar Bắc
Xơ Đăng–Todrah
Tiếng Xơ Đăng
Hệ chữ viết
chữ Latinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3
sed
Glottolog
seda1262[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Tiếng Xơ Đăng hay tiếng Xê Đăng (Sedang) là ngôn ngữ của người Xơ Đăng, là một ngôn ngữ Nam Á chủ yếu được nói tại tỉnh Kon Tum ở khu vực Tây Nguyên Việt Nam và phía đông nước Lào. Đây là ngôn ngữ có số lượng người nói lớn nhất trong tất cả các ngôn ngữ Ba Na Bắc, một nhóm ngôn ngữ được biết đến nhờ sự đa dạng về âm tính nguyên âm.
Ngữ âm
[sửa | sửa mã nguồn]
Phụ âm
[sửa | sửa mã nguồn]
Môi
Chân răng
Vòm
Ngạc mềm
Thanh hầu
Mũi
m
n
ɲ
ŋ
Tắc
mũi hóa trước
mb
nd
ndʑ
ŋɡ
không bật hơi
p
t
tɕ
k
ʔ
bật hơi
pʰ
tʰ
tɕʰ
kʰ
Xát
vô thanh
f
s
x
h
hữu thanh
v
z
ɣ
Tiếp cận
w
l
j
Nguyên âm đơn
[sửa | sửa mã nguồn]
Trước
Giữa
Sau
Đóng
i
u
Nửa đóng
e
o
Nửa mở
ɛ
ɔ
Mở
a
Nguyên âm đôi[2]
[sửa | sửa mã nguồn]
Âm lướt cột trước
Âm lướt cột giữa
Âm lướt cột sau
nguyên âm hạt nhân /i/
iɛ̯, ḭɛ̯
iə̯, ḭə̯, ĩə̯̃, ḭ̃ə̯̃
io̯, ĩõ̯
nguyên âm hạt nhân /u/
uə̯, ṵə̯, ũə̯̃, ṵ̃ə̯̃
uo̯, ṵo̯
nguyên âm hạt nhân /e/
eə̯, ḛə̯, ẽə̯̃, ḛ̃ə̯̃
eo̯, ḛo̯, ḛ̃o̯
nguyên âm hạt nhân /o/
oɛ̯, o̰ɛ̯
oə̯, o̰ə̯, õə̯̃
Tiếng Xơ Đăng có 24 âm vị nguyên âm: 7 nguyên âm cơ sở, tất cả đều có thể bình thường ([a]), mũi hóa ([ã]), hay thanh quản hóa ([a̰]) và ba âm /i a o/ có thể vừa mũi hóa vừa thanh quản hóa ([ã̰]). Tuy không có sự phân biệt về chiều dài nguyên âm như trong các ngôn ngữ Bahnar Bắc khác, tiếng Xơ Đăng có nhiều nguyên âm đôi. Kết quả, toàn hệ thống nguyên âm được cho là có từ 33 đến 55 âm (theo bảng trên thì ngôn ngữ này có 50 (26 + 24)). Tiếng Xơ Đăng do đó đôi khi được xem là có hệ thống nguyên âm lớn nhất thế giới. Tuy nhiều, vài ngôn ngữ Ba Na khác có nhiều nguyên âm cơ sở hơn (ví dụ, tiếng Ba Na có 9), cộng với sự phân biệt về chiều dài nguyên âm và nguyên âm đôi, nên hệ thống nguyên âm của chúng cần được xem xét kỹ để tìm ra số nguyên âm chính xác.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, biên tập (2013). "Sedang". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^ Smith, Kenneth D. (1975). Phonology and Syntax of Sedang, A Vietnam Mon-Khmer Language. University of Pennsylvania. tr. 62–64.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Smith, Kenneth D. 1967. "Sedang dialects." Bulletin de la Société des Etudes Indochinoises 42: 195-255.
Smith, Kenneth D. 1968. "Laryngealization and de-laryngealization in Sedang phonemics." Linguistics 38: 52-69.
Smith, Kenneth D. 1969. Sedang ethnodialects. Anthropological Linguistics 11(5): 143-47.
Smith, Kenneth D. 1973. More on Sedang ethnodialects. Mon–Khmer Studies 4: 43-51.
Lê Đông, Tạ Văn Thông. 2008. Từ điển Việt - Xơ Đăng. Hanoi: Nhà xuất bản văn hóa thông tin.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Paul Sidwell's Mon–Khmer language information Lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2011 tại Wayback Machine at the Australian National University.
Sound sample Lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2006 tại Wayback Machine showing the distinction between clear and creaky vowels, from the link above.
Smith's dissertation
x
t
s
Ngôn ngữ tại Lào
Chính thức
Lào
Thiểu số
Nam Á
Bahnar
Alak
Brâu
Duan
Halang
Giẻ
Jru'
Juk
Laven
Lavi
Nyaheun
Oi
Sapuan
Sedang
Su'
Cơ Tu
Bru
Cheng
Cơ Tu
Kuy
Tà Ôi
Khơ Mú
Khơ Mú
Khuen
Mal
Mlabri
Ơ Đu
Phong
Prai
Xinh Mun
Palaung
Bit
Kiorr
Lamet
Việt
Arem
Chứt
Cuối
Kri
Maleng
Thavưng
Việt
khác
Khmer
H'Mông-Miền
H'Mông
Ưu Miền
Kim Môn
Hán-Tạng
Akeu
Akha
Bantang
Cantan
Cauho
Cosao
Hà Nhì
La Hủ
Phana
Phunoi
Piyo
Sinsali
Si La
Hán
Tai-Kadai
Lào
Khün
Bắc Thái
Nùng
Phuan
Saek
Shan
Thái Mạn
Thái Đỏ
Thái Đen
Thái Trắng
Thái Hàng Tổng (Tai Pao)
Tai Khang
Thái Na
Lự
Yang
Yoy
Ngoại ngữ
Pháp
Anh
Ký hiệu
Ngôn ngữ ký hiệu Lào
x
t
s
Ngôn ngữ tại Việt Nam
Chính thức
Việt
Ngôn ngữbản địa
Nam Á
Bắc Bahnar
Brâu
Co
Hrê
Giẻ
Ca Tua
Triêng
Rơ Măm
Xơ Đăng
Hà Lăng
Ca Dong
Takua
Mơ Nâm
Sơ Rá
Duan
Ba Na
Rơ Ngao
Nam Bahnar
M'Nông
Xtiêng
Mạ
Cơ Ho
Chơ Ro
Katu
Bru
Cơ Tu
Tà Ôi
Pa Kô
Phương
Khơ Mú
Khơ Mú
Xinh Mun
Ơ Đu
Palaung
Kháng
Quảng Lâm
Việt
Arem
Chứt
Đan Lai
Mã Lèng
Mường
Thổ
Nguồn
Việt
Khác
Khmer
Mảng
Nam Đảo
Chăm
Chu Ru
Gia Rai
Haroi
Ê Đê
Ra Glai
H'Mông-Miền
H'Mông
H'Mông
Mơ Piu
Na-Miểu
Pà Thẻn
Miền
Miền
Ưu Miền
Kim Miền
Hán-Tạng
Tạng-Miến
Akha
Cống
Hà Nhì
Xá Phó
Khù Sung (La Hủ Đen)
La Hủ
Lô Lô
Mantsi
Phù Lá
Si La
Hán
Quan thoại
Quảng Đông
Phúc Kiến
Triều Châu
Khách Gia
Sán Dìu
Tai-Kadai
Thái
Thái Đỏ
Thái Đen
Thái Mường Vạt
Thái Trắng
Tày Nhại
Lự
Lào
Pa Dí
Tày Đà Bắc (Phu Thái)
Tày Tấc
Tày Sa Pa
Thái Hàng Tổng
Tay Dọ
Tày-Nùng
Tày
Nùng
Thu Lao
Tráng
Lào Bóc
Sán Chay
Bố Y-Giáy
Bố Y/Giáy
Cao Lan
Kra
Nùng Vẻn (En)
Cờ Lao
La Chí
La Ha
Pu Péo
Đồng-Thủy
Thủy
Tiếng lai
Tiếng Tây bồi
Vietlish
Ngoại ngữ
Tiếng Anh tại Việt Nam
Ký hiệu
Ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Xơ_Đăng&oldid=74286909” Thể loại: