Tiểu Cần (thị Trấn) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Tiểu Cần (định hướng).
Tiểu Cần
Một góc vòng xoay ngã năm tại xã Tiểu Cần
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhVĩnh Long
Trụ sở UBNDKhóm 2
Thành lập16/6/2025[1]
Loại đô thịLoại IV
Năm công nhận2020[2]
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDHồ Như Biển[3]
Bí thư Đảng ủyNguyễn Văn Tám[4]
Địa lý
Tọa độ: 9°48′41″B 106°11′46″Đ / 9,81139°B 106,19611°Đ / 9.81139; 106.19611
Tiểu Cần trên bản đồ Việt NamTiểu CầnTiểu Cần Vị trí xã Tiểu Cần trên bản đồ Việt Nam
Diện tích49,73 km²[1]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng34.150 người[1]
Mật độ686 người/km²
Khác
Mã hành chính29341[5]
  • x
  • t
  • s

Tiểu Cần là một xã thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Tiểu Cần có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp xã Tập Ngãi
  • Phía tây giáp xã Phong Thạnh
  • Phía nam giáp xã Tân Hòa và xã Hùng Hòa
  • Phía bắc giáp xã Tân An.

Xã Tiểu Cần có diện tích 49,73 km², dân số năm 2025 là 34.150 người,[1] mật độ dân số đạt 686 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Tiểu Cần được chia thành 5 khóm: 1, 2, 4, 5, 6.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 29 tháng 8 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định số 99-CP[6] về việc thành lập thị trấn Tiểu Cần trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích và dân số của xã Tiểu Cần.

Ngày 15 tháng 10 năm 2019, HĐND tỉnh Trà Vinh ban hành Nghị quyết số 157/NQ-HĐND[7] về việc:

  • Sáp nhập một phần khóm 1 vào khóm 4
  • Sáp nhập khóm 3 vào một phần khóm 1.

Ngày 2 tháng 10 năm 2020, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 1298/QĐ-BXD[2] về việc công nhận thị trấn Tiểu Cần mở rộng (gồm thị trấn Tiểu Cần và một phần các xã Hiếu Tử, Phú Cần, Tân Hòa, Tân Hùng) là đô thị loại IV.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long năm 2025.[1] Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiểu Cần và các xã Phú Cần, Hiếu Trung thành xã mới có tên gọi là xã Tiểu Cần.

Sau khi sáp nhập, xã Tiểu Cần có 49,73 km² diện tích tự nhiên và dân số 34.150 người.

Xã hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn có hệ thống giáo dục khá hoàn thiện với hệ thống các trường học từ Tiểu học đến Trung học phổ thông.

  • Trường THPT Tiểu Cần
  • Trường PTDTNT THCS THPT Tiểu Cần
  • Trường THCS TT Tiểu Cần
  • Trường Tiểu học TT Tiểu Cần.
Một góc thị trấn Tiểu Cần

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa bàn thị trấn có Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 đi qua. Ngoài ra còn có một số tuyến đường chính: 30/4, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Trỗi, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu, Trần Phú,...

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e "Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Vĩnh Long năm 2025".
  2. ^ a b "Quyết định số 1298/QĐ-BXD ngày 02/10/2020 về việc công nhận thị trấn Tiểu Cần mở rộng, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đạt tiêu chí đô thị loại IV" (PDF). Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. ngày 2 tháng 10 năm 2020. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ "Danh sách Chủ tịch 124 xã, phường tỉnh Vĩnh Long".
  4. ^ "Danh sách bí thư đảng ủy 124 xã, phường tỉnh Vĩnh Long".
  5. ^ Tổng cục Thống kê
  6. ^ Nghị định số 99-CP về việc điều chỉnh địa giới thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Châu Thành, Tiểu Cần, Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
  7. ^ "Nghị quyết số 157/NQ-HĐND về việc sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh" (PDF). Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Vĩnh Long
Phường (19), xã (105)
Phường (19)

Long Châu · An Hội · Bến Tre · Bình Minh · Cái Vồn · Đông Thành · Duyên Hải · Hòa Thuận · Long Đức · Nguyệt Hóa · Phú Khương · Phú Tân · Phước Hậu · Sơn Đông · Tân Hạnh · Tân Ngãi · Thanh Đức · Trà Vinh · Trường Long Hòa

Xã (105)

An Bình · An Định · An Hiệp · An Ngãi Trung · An Phú Tân · An Qui · An Trường · Ba Tri · Bảo Thạnh · Bình Đại · Bình Phú · Bình Phước · Cái Ngang · Cái Nhum · Càng Long · Cầu Kè · Cầu Ngang · Châu Hòa · Châu Hưng · Châu Thành · Chợ Lách · Đại An · Đại Điền · Đôn Châu · Đông Hải · Đồng Khởi · Giao Long · Giồng Trôm · Hàm Giang · Hiệp Mỹ · Hiếu Phụng · Hiếu Thành · Hòa Bình · Hòa Hiệp · Hòa Minh · Hùng Hòa · Hưng Khánh Trung · Hưng Mỹ · Hưng Nhượng · Hương Mỹ · Lộc Thuận · Long Hiệp · Long Hồ · Long Hòa · Long Hữu · Long Thành · Long Vĩnh · Lục Sĩ Thành · Lương Hòa · Lương Phú · Lưu Nghiệp Anh · Mỏ Cày · Mỹ Chánh Hòa · Mỹ Long · Mỹ Thuận · Ngãi Tứ · Ngũ Lạc · Nhị Long · Nhị Trường · Nhơn Phú · Nhuận Phú Tân · Phong Thạnh · Phú Phụng · Phú Quới · Phú Thuận · Phú Túc · Phước Long · Phước Mỹ Trung · Quới An · Quới Điền · Quới Thiện · Song Lộc · Song Phú · Tam Bình · Tam Ngãi · Tân An · Tân Hào · Tân Hòa · Tân Long Hội · Tân Lược · Tân Phú · Tân Quới · Tân Thành Bình · Tân Thủy · Tân Xuân · Tập Ngãi · Tập Sơn · Thạnh Hải · Thạnh Phong · Thạnh Phú · Thạnh Phước · Thành Thới · Thạnh Trị · Thới Thuận · Tiên Thủy · Tiểu Cần · Trà Côn · Trà Cú · Trà Ôn · Trung Hiệp · Trung Ngãi · Trung Thành · Vinh Kim · Vĩnh Thành · Vĩnh Xuân

Nguồn: Nghị quyết số 1687/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Tiểu Cần Trà Vinh