Tiêu Chuẩn AQL Là Gì ? Áp Dụng AQL Trong Quản Lý Chất Lượng

Trong quá trình sản xuất các nhà quản lý luôn muốn đảm bảo hàng hóa của mình đáp ứng được các chỉ tiêu chất lượng đã được đặt ra. Để làm được điều đó thì việc kiểm soát được các lỗi sản phẩm ở mức thấp nhất được chấp nhận là điều quan trọng. Một thuật ngữ thường được các nhà quản lý sản xuất sử dụng đó chính là AQL. Đây là một tiêu chuẩn quan trọng được sử dụng trong ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm. Để hiểu rõ hơn về AQL, chúng ta cùng tìm hiểu qua những kiến thức được chia sẻ sau đây bạn nhé !

Điểm vượt trội của AQL là việc kiểm tra các mẫu ngẫu nhiên từ các lô sản xuất từ đó tính ra tỷ lệ phần trăm chấp nhận được trong mỗi lô lấy mẫu.

Nội dung

  • 1 TIÊU CHUẨN AQL LÀ GÌ ?
  • 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA TIÊU CHUẨN AQL
    • 2.1 Ví dụ về kiểm soát lỗi trong AQL:
  • 3 PHÂN LOẠI CÁC LỖI TRONG AQL THEO MỨC ĐỘ
  • 4 PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU TRONG AQL
    • 4.1 Lấy mẫu đơn
    • 4.2 Lấy mẫu kép
    • 4.3 Lấy mẫu tuần tự
  • 5 BA CẤP ĐỘ KIỂM TRA CHUNG ĐỂ LẤY MẪU QC VỚI AQL
    • 5.1 Cấp kiểm tra GI
    • 5.2 Cấp kiểm tra GII
    • 5.3 Cấp kiểm tra GIII
  • 6 QUY TRÌNH LẤY MẪU AQL
  • 7 NHỮNG LỢI ÍCH MÀ AQL MANG LẠI CHO DOANH NGHIỆP
    • 7.1 AQL đảm bảo chất lượng của lô hàng sản xuất
    • 7.2 AQL giúp đảm bảo được kiểm tra chất lượng tốt 
  • 8 VỊ TRÍ CỦA AQL TRONG MÔ HÌNH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
    • 8.1 Mối liên hệ giữa AQL và các công cụ cải tiến chất lượng

TIÊU CHUẨN AQL LÀ GÌ ?

Tiêu chuẩn AQL được viết tắt từ cụm từ Acceptable Quality Level hoặc Acceptable Quality Limit và đươc hiểu như là mức độ chất lượng chấp nhận được hoặc giới hạn chất lượng chấp nhận được.

Có thể nói AQL là một tiêu chuẩn hướng tới mục tiêu thống kê và giúp kiểm soát chất lượng trong tổ chức. Giới hạn chất lượng được chấp nhận được AQL là giới hạn hoặc một mức tối đa của hàng hóa xấu nhất có thể chấp nhận được trong một cỡ mẫu cụ thể khi lựa chọn mẫu kiểm tra.

Mức khuyết tật tối đa mà một lô hàng được xem là chấp nhận được trong quá trình lấy mẫu kiểm tra.

Hay nói cách khác, AQL là ngưỡng giới hạn để xác định xem một lô sản phẩm có đạt yêu cầu chất lượng hay không, dựa trên số lượng mẫu kiểm tra và số lượng lỗi được phép xảy ra.

tiêu chuẩn AQL

ĐẶC ĐIỂM CỦA TIÊU CHUẨN AQL

Bộ tiêu chuẩn AQL có những đặc điểm cụ thể như sau:

  • Không có nghĩa là toàn bộ lô hàng đạt chất lượng, mà chỉ là mức độ lỗi có thể chấp nhận được theo thống kê lấy mẫu.
  • Dựa trên phương pháp kiểm tra lấy mẫu theo tiêu chuẩn quốc tế (như ISO 2859-1).
  • Thường dùng trong sản xuất hàng loạt, đặc biệt trong các ngành như may mặc, điện tử, thiết bị y tế, v.v.

Ví dụ về kiểm soát lỗi trong AQL:

  • Nếu bạn kiểm tra 125 sản phẩm theo mức AQL 1.5, và cho phép tối đa 5 lỗi loại “major” thì nếu có 6 lỗi, cả lô hàng bị reject.
  • Mức AQL càng nhỏ (ví dụ 0.65), yêu cầu chất lượng càng cao; mức AQL lớn hơn (ví dụ 4.0) thì “dễ thở” hơn.

TƯ VẤN NGAY

PHÂN LOẠI CÁC LỖI TRONG AQL THEO MỨC ĐỘ

Trong tiêu chuẩn AQL được chia ra làm 3 loại lỗi; lớn, nhỏ và nghiêm trọng.

  • Nhỏ: Những lỗi nhỏ về cơ bản sẽ không cản trở đến quá trình vận hành sản xuất tiếp theo. Ví dụ: Những vết xước nhỏ trên chân bàn ghế sẽ không nhìn thấy được sẽ được coi như một khiếm khuyết nhỏ. Thông thường AQL sẽ cho các lỗi nhỏ là 4%.
  • Lớn: Lỗi lớn thường ảnh hướng khá lớn đến việc thu hồi sản phẩm. Ví dụ sản phẩm tivi xuất xưởng bị nứt hoặc bị chập điện. Khách hàng sẽ không chấp nhận được lỗi này vì không đúng tính năng họ mong muốn và bị thu hồi để sửa chữa. AQL cho các lỗi lớn là 2,5%
  • Nghiêm trọng: Những lỗi nghiêm trọng ngoài việc không sử dụng đúng tính chất sản phẩm. Những lỗi ngày gây ra nguy hiểm đến sức khỏe của người tiêu dùng. bất kỳ lỗi có thể gây nguy hiểm hoặc đe dọa sức khỏe của người tiêu dùng. Một khiếm khuyết nghiêm trọng có thể khiến tổ chức, nhà nhập khẩu hoặc người bán chịu các trách nhiệm pháp lý. Ví dụ như là sản phẩm bếp gas bị dò rỉ khí, tỷ lạnh bị dò điện vv. Vì vậy, nó được định nghĩa bằng 0% AQL.

Có thể nói quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm thường không bao giờ hoàn hảo 100%. Chúng lúc nào cũng sẽ phát sinh ra lỗi dù ở bất kì khâu nào khi ra thành phẩm. Tuy nhiên với những lỗi sản phẩm nằm trong phạm vi tiêu chuẩn AQL cho phép Lúc này quá trình có thể được chấp nhận và tiếp tục hoạt động.

Trường hợp các lỗi nặng vượt quá phạm vi của AQL quy định thì toàn bộ lô hàng sẽ bị từ chối và phải thu gom lại để có kế hoạch sửa chữa tùy từng mức độ cụ thể.

Gi ới hạn chấp nhận được trong AQL là khác nhau tùy vào từng loại sản phẩm và ngành khác nhau.Do đó, việc kiểm tra ngẫu nhiên các mẫu từ các lô sản xuất trước khi vận chuyển giúp dễ dàng xác định bất kỳ lỗi nào và xử lý tình huống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Xem thêm: Định mức nguyên vật liệu (BOM) là gì ? lợi ích của BOM trong sản xuất

PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU TRONG AQL

Hiện nay phương pháp lấy mẫu trong AQL được thực hiện bằng 3 cách như sau:

  • Lấy mẫu đơn

Phương pháp phổ biến nhất chính là lấy mẫu đơn. Nó chỉ yêu cầu một mẫu có kích thước n và số lượng giá trị mặc định c. Do đó, nó còn được gọi là (n, c) – sampling. Nếu trong mẫu n giá trị mặc định lớn hơn c, thì toàn bộ lô bị loại.

  • Lấy mẫu kép

Phương pháp thứ 2 chính là phương pháp lấy mẫu kép. Mở rộng hơn so với lấy mẫu đơn sẽ có thể đưa ra quyết định hơn nếu như mẫu đầu tiên không quyết đoán.

  • Lấy mẫu tuần tự

Trong tiêu chuẩn AQL thì phương pháp phức tạp nhất là lấy mẫu tuần tự. Với mỗi mẫu hạng mục từ mẫu được thử nghiệm và quyết định chấp nhận hay loại bỏ sau khi doanh nghiệp có được kết quả thử nghiệm.

BA CẤP ĐỘ KIỂM TRA CHUNG ĐỂ LẤY MẪU QC VỚI AQL

  1. Cấp kiểm tra GI

Cấp kiểm tra GI là cấp thấp nhất cho bạn và phù hợp trong điều kiện thiếu thời gian hoặc tiền bạc. Mẫu kiểm tra cũng là nhỏ nhất trong 3 cấp kiểm tra.

Cấp kiểm tra này GI có thể đầy đủ ở trong trường hợp sau đây:

  • Sự hạn chế về ngân sách và thời gian.
  • Cấp kiểm tra này phù hợp với những sản phẩm có giá trị thấp như hàng khuyến mại, hàng có rủi ro an toàn tối thiểu.
  • Các nhà cung cấp sẽ có một hệ thống quản lý chất lượng mạnh mẽ dựa trên ISO 9001 và cũng như có lịch sử lâu dài và nhất quán để có thể đáp ứng các yêu cầu của bạn.

tiêu chuẩn AQL

  1. Cấp kiểm tra GII

Các công ty kiểm tra đôi khi sẽ đề cập đến cấp độ kiểm tra GIQL AQL giống như một cỡ mẫu bình thường. GII chính là nhà nhập khẩu cấp độ kiểm tra mà thường được chọn nhất , bởi vì GII đạt được phạm vi bao phủ của  nó rộng hơn với chi phí tương đối thấp.

Đặc điểm của mức độ kiểm tra GII sẽ thường đặc biệt phù hợp những lần kiểm tra đầu tiên rất nhiều. Xem được những kết quả đầu tiên này có thể giúp cho bạn xác định liệu rằng GII có còn phù hợp trong tương lai hay không, nếu như bạn nên tăng hoặc là giảm mức kiểm tra. Điểm chấp nhận và cũng như từ chối thường tăng theo kích thước mẫu, hoặc giả sử mức chất lượng chấp nhận được của bạn được giữ nguyên. Vì vậy, với tiêu chuẩn của AQL là gì thì đó là 2,5, điểm chấp nhận của bạn tăng lên 10 điểm và sau đó điểm từ chối của bạn cũng tăng lên 11 điểm.

tiêu chuẩn AQL

  1. Cấp kiểm tra GIII

Cấp độ kiểm tra GIII sẽ cung cấp cỡ mẫu lớn nhất cho lô của bạn ở trong số ba cấp kiểm tra về phân loại AQL. Mức kiểm tra chung này sẽ cung cấp phạm vi lớn nhất và cũng như đảm bảo lớn nhất về tình trạng và chất lượng của đơn hàng với việc lấy mẫu chấp nhận. Do đó, GIII sẽ giảm thiểu được rủi ro của bạn khi mà vô tình chấp nhận một lô hàng có phần bị lỗi cao hơn so với tìm thấy ở trong quá trình kiểm tra.

QUY TRÌNH LẤY MẪU AQL

Mức độ chất lượng chấp nhận được (AQL) là một tiêu chuẩn được áp dụng cho các sản phẩm và được định nghĩa trong ISO 2859-1 là “mức chất lượng thấp nhất có thể được chấp nhận”.

Ý nghĩa của AQL là cho biết số lượng tối đa hàng hóa bị lỗi được chấp nhận trong một kích thước mẫu cụ thể trong quá trình kiểm tra chất lượng lấy mẫu ngẫu nhiên. AQL thường được biểu thị dưới dạng tỉ lệ phần trăm hoặc tỉ lệ của số lượng sản phẩm lỗi trên tổng số lượng sản phẩm kiểm tra.

Tiêu chuẩn AQL

Các hàng hóa trong một mẫu được kiểm tra ngẫu nhiên và nếu số lượng mặt hàng bị lỗi thấp hơn số lượng được xác định trước, sản phẩm đó được cho là đáp ứng AQL. Nếu một mẫu hàng hóa cụ thể không đạt được AQL, các nhà sản xuất sẽ xem xét các thông số trong qui trình sản xuất để xác định nguyên nhân gây ra lỗi.

Ví dụ, tỉ lệ AQL 2% có nghĩa là nếu không quá 2% sản phẩm trong lô hàng bị lỗi thì toàn bộ lô hàng có thể được chấp nhận. Nếu một lô sản phẩm bao gồm 1.000 sản phẩm, nếu có từ 20 sản phẩm bị lỗi trở xuống thì có thể chấp nhận được. Nếu 21 sản phẩm bị lỗi, toàn bộ lô hàng đó sẽ bị loại bỏ. Con số từ 21 sản phẩm bị lỗi trở lên được gọi là giới hạn chất lượng có thể từ chối (RQL).

NHỮNG LỢI ÍCH MÀ AQL MANG LẠI CHO DOANH NGHIỆP

  • AQL đảm bảo chất lượng của lô hàng sản xuất

Như đã nó ở trên thì AQL là giới hạn chất lượng có thể chấp nhận được. Tuy AQL đươc thiết kế ra không phải để đảm bảo không có lỗi xảy ra. Điều quan tâm chính là tỷ lệ phần trăm bị lỗi mà nhà sản xuất chấp nhận chúng có thể xảy ra. (2,5 cho khiếm khuyết lớn và 4.0 cho khiếm khuyết nhỏ. Để có thể đạt được mức độ khiếm khuyết thấp hơn, bạn hoàn toàn có thể chọn phân loại AQL thấp hơn trên các bảng của biểu đồ AQL. Chưa kể đến việc là nhà máy của bạn phải hiểu và đồng ý với mong đợi của bạn ngay từ ban đầu.

AQL

  • AQL giúp đảm bảo được kiểm tra chất lượng tốt 

AQL giúp cho các nhà sản xuất xác định được cách tiến hành kiểm tra. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng biểu đồ AQL tiêu chuẩn để xác định được kích thước mẫu từ đó để kiểm tra và số lượng đơn vị bị từ chối chấp nhận được.

Các mức kiểm tra chung thì nó có thể được sử dụng ở trong hầu hết các trường hợp. Nhưng, nếu như kiểm tra một số lượng lớn các đơn vị mà không khả thi thì bạn có thể sử dụng cấp độ kiểm tra đặc biệt. Điều quan trọng cần ghi nhớ đó chính là sử dụng phân loại AQL là một giải pháp thay thế tuyệt vời để có thể tiến hành kiểm tra 100%.

VỊ TRÍ CỦA AQL TRONG MÔ HÌNH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Không phải là một công cụ cải tiến năng suất, AQL là một trong những công cụ đánh giá kết quả chất lượng và là điểm kiểm soát cuối trước khi sản phẩm đến tay khách hàng.

Một mô hình cải tiến chất lượng thường tuân theo chu trình nổi tiếng như:

  • PDCA:  (Plan – Do – Check – Act)
  • DMAIC (trong Six Sigma): Define – Measure – Analyze – Improve – Control
  • Kaizen (cải tiến liên tục)
  • TQM (Total Quality Management – Quản lý chất lượng toàn diện)

Vị trí của AQL trong mô hình cải tiến chất lượng sẽ thuộc giai đoạn “Check” hoặc “Control“, cụ thể:

MÔ HÌNH

GIAI ĐOẠN CHỨA AQL

Ý NGHĨA

PDCA Check Đánh giá kết quả chất lượng đầu ra sau khi thực hiện hành động cải tiến
DMAIC Control Dùng AQL để kiểm tra tính ổn định sau khi cải tiến
Kaizen Kiểm tra kết quả AQL là một công cụ phản ánh kết quả cải tiến đã giảm lỗi chưa
TQM Kiểm soát chất lượng đầu ra Giúp duy trì mức chất lượng phù hợp với yêu cầu khách hàng

Mối liên hệ giữa AQL và các công cụ cải tiến chất lượng

Công cụ cải tiến

AQL Hỗ trợ gì?

Ishikawa Diagram AQL chỉ ra lỗi → vẽ sơ đồ nguyên nhân để cải tiến
Histogram / Pareto Tần suất lỗi từ dữ liệu AQL giúp lập biểu đồ Pareto → tập trung cải tiến điểm chính
5 Whys Khi lỗi vượt AQL → dùng 5 Whys truy tìm nguyên nhân
SPC (Biểu đồ kiểm soát) Giảm sự phụ thuộc vào kiểm tra AQL bằng cách kiểm soát quy trình ổn định hơn
FMEA AQL cho thấy lỗi thực tế xảy ra → kiểm chứng tính đúng đắn của phân tích FMEA

Có thể thấy AQL không trực tiếp cải tiến, nhưng giúp kích hoạt hoặc đánh giá hiệu quả cải tiến. Chúng cung cấp dữ liệu đầu vào quan trọng cho các công cụ cải tiến khác.

NHẬN BỘ TÀI LIỆU

Hy vọng với những chia sẻ trên đây của diendaniso.com sẽ giúp bạn hiểu hơn về AQL và phương pháp lấy mẫu AQL trong sản . Mọi yêu cầu, thắc mắc về dịch vụ tư vấn, đào tạo, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất từ chuyên gia!.

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Aql