Tiêu Chuẩn Lọc Bụi, Lọc Khí Và Các Cấp độ Lọc Trong Phòng Sạch
Có thể bạn quan tâm
Hàm lượng bụi trong không khí ngày càng gia tăng do sự phát triển không ngừng, nhanh chóng trong những thập kỷ qua của ngành công nghiệp. Để đảm bảo hàm lượng bụi trong các khu vực làm việc không ảnh hưởng đến hiệu suất công việc cần có các hệ thống lọc không khí phù hợp với tiêu chuẩn ISO 16890. Vậy lọc bụi phòng sạch, lọc khí phòng sạch là gì? Các tiêu chuẩn về lọc khí, lọc bụi phòng sạch? Và các cấp độ lọc phòng sạch? Hãy cùng tìm hiểu và liên hệ ngay với chúng tôi khi bạn có nhu cầu nhé!
Mục lục bài viết:
- Lọc khí phòng sạch
- Tiêu chuẩn trong lọc khí phòng sạch
- Tiêu chuẩn EN 779:2012
- Tiêu chuẩn ISO 16890
- Cấp độ lọc phòng sạch
- Lọc sơ cấp (lọc thô)
- Lọc thô dạng khung giấy
- Lọc thô dạng cuộn
- Lọc thô khung nhôm
- Lọc thứ cấp (lọc tinh)
- Lọc túi
- Lọc thứ cấp dạng Mini Pleat
- Lọc thứ cấp Saparator
- Lọc thứ cấp dạng V-bank
- Lọc HEPA/ULPA
- Lọc HEPA dạng Mini Pleat
- Lọc HEPA dạng Sapatator
- Lọc sơ cấp (lọc thô)
- Ưu điểm của lọc khí, lọc bụi phòng sạch
Lọc khí phòng sạch
Phòng sạch là phòng được xây dựng có khả năng kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và hàm lượng các hạt bụi trong không khí nhờ hệ thống lọc khí.
Lọc khí phòng sạch (Air filter) là hệ thống gồm các vật liệu sợi có khả năng loại bỏ các hạt như bụi, phấn hoa, nấm mốc, vi khuẩn… lưu giữ trong không khí, có thể có chứa các chất hóa học để hấp thu, hấp phụ các chất trong không khí như các dung môi dễ bay hơi.
Các thiết bị lọcLọc khí, lọc bụi trong phòng sạch giúp hạn chế tối đa sự nhiễm khuẩn, nhiễm chéo giữa các trang thiết bị, nhân viên và sản phẩm. Trên thị trường có rất nhiều các thiết bị lọc khí phòng sạch với kiểu dáng và mẫu mã khác nhau phù hợp với từng loại phòng sạch. Chúng thường được chia làm 3 cấp lọc: lọc sơ cấp (lọc thô), lọc thứ cấp (lọc tinh), lọc HEPA/ULPA và tuân theo các tiêu chuẩn đề ra.
Tiêu chuẩn trong lọc khí phòng sạch
Tiêu chuẩn EN 779:2012
Tiêu chuẩn EN 779:2012 được sử dụng khá phổ biến ở châu Âu và trên thế giới để đánh giá hiệu quả lọc của các bộ lọc khí, lọc bụi phòng sạch, phân loại từ G1 đến F9. Hai tiêu chí được sử dụng để đánh giá là mức độ cản bụi trung bình và hiệu suất trung bình đối với bụi có đường kính 0,4 µm.
Nhóm | Phân loại lọc | Áp suất cuối (Pa) | Mức độ cản bụi trung bình Am (%) | Hiệu suất trung bình Em (%) | Hiệu suất tối thiểu (%) |
Thô | G1 | 250 | 50 ≤ Am < 65 | – | – |
G2 | 250 | 65 ≤ Am < 80 | – | – | |
G3 | 250 | 80 ≤ Am < 90 | – | – | |
G4 | 250 | 90 ≤ Am | – | – | |
Trung bình | M5 | 450 | – | 40 ≤ Em < 60 | |
M6 | 450 | – | 60 ≤ Em < 80 | ||
Khá | F7 | 450 | – | 80 ≤ Em < 90 | 35 |
F8 | 450 | – | 90 ≤ Em < 95 | 55 | |
F9 | 450 | – | 95 ≤ Em | 70 |
Tuy nhiên, ngày nay, mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng, hàm lượng và thành phần bụi trong không khí có nhiều thay đổi nên tiêu chuẩn EN 779:2012 dần trở nên không còn phù hợp. Các nhà khoa học cho rằng cần đưa ra bộ tiêu chuẩn mới và thống nhất cách kiểm tra hệ thống lọc bụi, lọc khí phòng sạch. Do đó, tiêu chuẩn ISO 16890 được ra đời và thay thế hoàn toàn tiêu chuẩn EN 779:2012 vào cuối tháng 6 năm 2018.
Tiêu chuẩn ISO 16890
Để đánh giá hệ thống lọc khí, lọc bụi phòng sạch sử dụng tiêu chuẩn ISO 16890 là hệ thống phân loại dựa trên hiệu suất hạt lơ lửng (ePM). Theo ISO 16890, hiệu quả lọc sẽ được đánh giá với toàn bộ dải phổ hạt thay vì chỉ đánh giá các hạt có đường kính 0,4 µm như tiêu chuẩn EN 779. Các nhóm phin lọc được phân loại như sau:
Ký hiệu nhóm | Yêu cầu | Giá trị báo cáo phân loại | ||
ePM1, min | ePM2,5, min | ePM10, min | ||
ISO hạt thô | – | – | < 50% | Khả năng giữ bụi theo trọng lượng ban đầu |
ISO ePM10 | – | – | ≥ 50% | ePM10 |
ISO ePM2,5 | – | ≥ 50% | – | ePM2,5 |
ISO ePM1 | ≥ 50% | – | – | ePM1 |
Cấp độ lọc phòng sạch
Lọc sơ cấp (lọc thô)
Lọc thô dạng khung giấy
- Lọc thô dạng khung giấy được sử dụng để lọc bụi phòng sạch ở giai đoạn tiền lọc hoặc giai đoạn thứ hai của hệ thống thông gió của điều hòa không khí trong phòng sạch.
- Vật liệu lọc này được ứng dụng trong lọc bụi sơ cấp trong AHU / dùng trong miệng gió hồi.
- Vật liệu từ cotton, sợi tổng hợp, vật liệu khung là giấy.
- Độ chênh lệch áp cuối được khuyến nghị là 250Pa.
Lọc thô dạng cuộn
- Thiết bị lọc bụi, lọc khí phòng sạch áp dụng cho các không gian cần kiểm soát chất lượng không khí như các tòa nhà, văn phòng, khu vực sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm… Là lớp tiền lọc, thường được đặt tại miệng gió cấp, gió hồi hoặc trong AHU, để lọc những hạt bụi thô.
- Vật liệu lọc được làm bằng bông sợi thủy tinh tổng hợp.
Lọc thô khung nhôm
- Là lớp lọc khí phòng sạch có hiệu quả rất tốt, có thể lọc các hạt bụi trên 5µm, phù hợp cho bộ lọc ở hệ thống điều hòa chính.
- Được sản xuất từ vật liệu là sợi tổng hợp và khung nhôm đúc.
- Ứng dụng để lọc bụi sơ cáp trong AHU / dùng gắn trong miệng gió hồi.
- Độ chênh lệch áp cuối khuyến nghị là 250Pa.
Lọc thứ cấp (lọc tinh)
Lọc túi
- Lọc túi là thiết bị lọc bụi, lọc khí phòng sạch dùng lọc khí sơ bộ trong các hệ thống FCU, AHU ở phòng sạch trong các nhà máy điện tử, bệnh viện, phòng thí nghiệm.
- Túi lọc được làm bằng sợi tổng hợp có độ thoáng khí cao, khung làm bằng thép mạ kẽm (GI) hoặc nhôm.
- Túi lọc được chia làm 5 cấp độ lọc từ F5 đến F9.
Lọc thứ cấp dạng Mini Pleat
- Được dùng trong các điều hòa không khí, dùng trước màng lọc Hepa.
- Khung được làm bằng thép mạ kẽm.
- Độ chênh lệch áp cuối khuyến nghị là 450 Pa.
Lọc thứ cấp Saparator
- Dùng cho hệ thống thông gió và điều hòa phòng sạch ở các lĩnh vực điện tử, dược phẩm, nhiếp ảnh…
- Khung được làm từ thép mạ kẽm (GI)
- Độ chênh áp cuối khuyến nghị là 450 Pa.
Lọc thứ cấp dạng V-bank
- Dùng cho máy điều hòa không khí.
- Khung làm bằng nhựa ABS.
- Độ chênh áp cuối khuyến nghị là 450 Pa.
Lọc HEPA/ULPA
Lọc HEPA dạng Mini Pleat
- Lọc HEPA dạng Mini Pleat là thiết bị lọc bụi, lọc khí phòng sạch thường dùng làm cấp lọc cuối trong hệ thống điều hòa không khí ở những khu vực đòi hỏi mức vô sinh cao như phòng mổ, phòng thí nghiệm…
- Khung lọc được làm bằng nhôm, lưới bảo vệ có 2 mặt.
Lọc HEPA dạng Sapatator
Màng lọc HEPA kiểu sepertorLọc bụi, lọc khí phòng sạch sử dụng lọc HEPA dạng Sapatator ứng dụng làm cấp lọc cuối trong hệ thống điều hòa không khí trong phòng sạch.
Khung lọc được làm bằng gỗ, thép mạ kẽm (GI) hoặc nhôm.
Ưu điểm của lọc khí, lọc bụi phòng sạch
Lọc khí, lọc bụi phòng sạch là hệ thống không thể thiếu đối với mỗi phòng sạch. Thiết bị lọc khí, lọc bụi phòng sạch giúp:
- Lọc các loại bụi thô, có kích thước lớn và cả các hạt bụi nhỏ mà mắt thường không nhìn thấy được.
- Đem lại môi trường làm việc trong lành, đảm bảo sức khỏe.
- Tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí sưởi ấm, làm mát, trao đổi không khí.
- Tuổi thọ của hệ thống lọc cao, có thể sử dụng được lâu dài.
- Tăng hiệu suất làm việc và tuổi thọ của phòng sạch
- Các bông lọc khí có thể rửa và tái sử dụng giúp tiết kiệm chi phí.
- Tiết kiệm chi phí vận hành hệ thống.
Lọc khí, lọc bụi phòng sạch là rất quan trọng đối với bất cứ phòng sạch nào. Cần thường xuyên vệ sinh, bảo dưỡng và thay thế khi cần thiết đối với hệ thống lọc khí phòng sạch để tiết kiệm chi phí và kéo dài tuổi thọ phòng sạch lâu nhất có thể.
Bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về hệ thống lọc khí, lọc bụi phòng sạch? Hay đơn giản chỉ là muốn hiểu, biết về phòng sạch là gì? Đừng ngại ngần, hãy liên hệ với chúng tôi. Hãy để INTECH là người đồng hành cùng doanh nghiệp của bạn!
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Lọc G4
-
Bông Lọc Bụi G4 - Lưới Inox
-
Bông Lọc Bụi G4 Tiêu Chuẩn Cao - Thế Giới Lọc
-
Cách Chọn Bông Lọc Bụi G4 - Thế Giới Lọc
-
Tấm Lọc Bụi G4 - Lưới Inox
-
Các Cấp độ Của Lọc Khí
-
Tấm Lọc Bụi G4 - Thiết Bị Lọc Khí
-
Bông Lọc Bụi Gỗ 20mm Tiêu Chuẩn G4
-
Bông Lọc Bụi G4 ( Prefilter) | Shopee Việt Nam
-
TẤM LỌC BỤI G4 Nhôm Hoặc GI - Công Ty Triệu Hoàng
-
Khung Lọc G4
-
Bông Lọc G4 - CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG VIỆT Á
-
Tiêu Chuẩn Lọc Khí Phòng Sạch, Lọc Khí Hệ Thống HVAC
-
Lọc Thô Cấp Độ G1, G2, G3, G4 Là Gì? - Viet Air Filter