Tiêu Chuẩn Mác Vữa Cán Nền Trong Xây Dựng Mới Nhất Hiện Nay
Có thể bạn quan tâm
Table of Contents
- Tìm hiểu về vữa cán nền
- 1/ Vữa cán nền là gì?
- 2/ Vữa cán nền mác bao nhiêu?
- Tiêu chuẩn của mác vữa cán nền chất lượng
- 1/ Tính bám dính
- 2/ Tính chống thấm
- 3/ Cường độ chịu lực
- Tỷ lệ trộn mác vữa cán nền
- 1/ Công thức trộn xi măng với cát
- 2/ Công thức trộn xi măng với nước
- Bảng tra định mức vữa cán nền
- 1/ Sử dụng xi măng PCB30
- 2/ Sử dụng xi măng PCB40
Cán nền là một trong những công đoạn quan trọng trong xây dựng các công trình. Nền nhà có đẹp và bằng phẳng, chất lượng có đạt tiêu chuẩn hay không phụ thuộc rất lớn vào công đoạn trộn vữa. Cùng tìm hiểu những kiến thức cơ bản về vữa cán nền, các tiêu chuẩn của mác vữa cán nền chất lượng và tỷ lệ trộn vữa đúng tiêu chuẩn nhé!
Tìm hiểu về vữa cán nền
Vữa cán nền là gì? Người ta thường dùng vữa cán nền mác bao nhiêu trong xây dựng các công trình.
1/ Vữa cán nền là gì?
Vữa cán nền hay mác vữa cán nền là một hỗn hợp được trộn bởi các nguyên liệu khác nhau theo một tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ này sẽ thay đổi để phù hợp với từng yêu cầu và từng công trình cụ thể.
Trong vữa cán nền thì 2 nguyên liệu không thể thiếu là xi măng và nước. Ngoài ra có thể trộn thêm cát, đá, phụ gia.. tùy theo yêu cầu. Sau đó, các nguyên liệu này được trộn đều theo trình tự các bước. Sao cho khi trộn sẽ tạo ra thành phẩm là mác vữa cán nền. Đảm bảo được yêu cầu chất lượng về tính cứng rắn, kết dính,.. theo tiêu chuẩn.
2/ Vữa cán nền mác bao nhiêu?
Khi nói đến mác vữa là nói đến khả năng chịu nén của mẫu vữa đó. Chính vì vậy tùy theo từng yêu cầu của công trình mà người thi công sẽ trộn vữa theo loại mác nào.
Cần tính toán tỷ lệ hợp lý để phù hợp với điều kiện sử dụng.
Thông thường các công trình nhà dân dụng sẽ dùng loại mác vữa 50. Có khả năng chịu lực tương đối.
Còn những công trình cần độ chịu lực tốt thì thường dùng loại vữa xây mác 75. Hoặc mác 100.
Tiêu chuẩn của mác vữa cán nền chất lượng
Một hỗn hợp mác vữa cán nền chất lượng phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về độ bám dính, tính chống thấm và có cường độ chịu lực cao
1/ Tính bám dính
Độ bám dính là yếu tố đầu tiên để đánh giá chất lượng của mác vữa cán nền. Vữa cán nền khi khô yêu cầu phải có độ bám vào nền và liên kết được với những vật liệu khác.
Nếu như vữa quá lỏng hoặc quá đặc thì sẽ không đảm bảo được độ bám dính tốt. Hậu quả là lớp nền sẽ dễ bị bong tróc và không được mịn.
Tính bám dính bị ảnh hưởng bởi nguyên liệu và tỷ lệ trộn vữa. Muốn vữa có độ bám dính tốt thì cần đong các nguyên liệu một cách chính xác theo tiêu chuẩn. Do đó người trộn vữa cần cẩn thận trong công đoạn phối trộn mác vữa cán nền.
2/ Tính chống thấm
Tính chống thấm là một yếu tố vô cùng quan trọng khi đánh giá chất lượng của vữa cán nền. Nhất là đối với nền nhà ở khu vực phòng tắm hoặc sân thượng.
Nếu mác vữa không có khả năng chống thấm thì sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng cả công trình. Hậu quả là gây ra tình trạng nứt sàn, trần, gây rò rỉ nước và làm giảm tuổi thọ của công trình.
Muốn kiểm tra xem mác vữa cán nền có tính chống thấm tốt hay không. Chỉ cần thực hiện thao tác đo áp lực nước tác động lên lớp nền. Độ dày nền để đo không quá 2 cm, tăng áp lực nước theo giờ (từ 0,5 atm – 1 atm – 1,5 atm- 2 atm,…)
3/ Cường độ chịu lực
Một lớp nền chất lượng phải có được tính chịu lực tốt. Đây cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu ý khi trộn mác vữa cán nền.
Vữa khi trộn xong sẽ khô và rắn lại. Và có khả năng chịu các lực tác động mạnh lên nó. Khả năng chịu lực được đo bằng độ chịu lực. Đơn vị tính là daN/cm2 hay kN/cm2.
Tùy theo yêu cầu của mỗi công trình mà nên chọn đúng loại mác vữa cán nền phù hợp. Giúp lớp nền được bền bỉ, tăng tuổi thọ của công trình.
Tỷ lệ trộn mác vữa cán nền
Tỷ lệ trộn vữa cán nền rất quan trọng, nó giúp công trình đạt được độ bám dính, chống thấm và có khả năng chịu lực tốt.
1/ Công thức trộn xi măng với cát
Tùy theo quy mô của từng công trình mà áp dụng biện pháp trộn bằng thủ công hoặc bằng máy. Quy định mỗi bao xi măng sẽ có khối lượng là 50 kg, cát dùng để trộn sẽ được sàng lọc kỹ.
Công thức trộn theo tiêu chuẩn của hãng:
Với loại mác vữa 200 kg. cm2 : 1 xi măng + 4 cát + 6 nước
Với loại mác vữa 250 kg. cm2 : 1 xi măng + 3 cát + 5 nước
Với loại mác vữa 300 kg. cm2 : 1 xi măng + 2 cát + 4 nước
Các bước trộn: cho xi măng vào cát theo tỷ lệ 1:4, đảm bảo trộn đều tay. Sau đó cho nước vào hỗn hợp trên rồi đảo đều.
2/ Công thức trộn xi măng với nước
Đối với các công trình yêu cầu mác vữa nát lền chỉ cần bao gồm xi măng với nước thì công thức và cách trộn sẽ đơn giản hơn.
Thông thường với 1 bao xi măng 50 kg thì khi trộn sẽ cần 12 lít nước. Trong quá trình trộn cần đảo đều tay, có thể linh động thêm cát để tạo thành hỗn hợp sệt.
Người trộn nên lưu ý tính toán tỷ lệ nước phù hợp với nhiệt độ và độ ẩm. Bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng mác vữa cán nền. Nếu vữa quá khô thì sẽ có độ kết dính tốt hơn nhưng khó xây. Vữa ướt giúp người thi công xây nhanh và dễ dàng hơn
Do vậy, khi trộn trong thời tiết ẩm ướt thì có thể bớt nước đi. Ngược khi trộn trong thời tiết nắng nóng thì cần thêm nước.
Bảng tra định mức vữa cán nền
Định mức nguyên liệu khi sử dụng 2 loại xi măng PCB30 và PCB40 để tạo ra từng loại mác vữa cụ thể như sau:
1/ Sử dụng xi măng PCB30
Bảng tra định mức vữa cán nền trong trường hợp sử dụng nguyên liệu là xi măng PCB30
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) | ||
Vữa tam hợp cát vàng (M>2) | 10 25 50 75 100 | 65 112 207 291 376 | 107 97 73 50 29 | 1,15 1,12 1,09 1,07 1,04 | 200 200 200 200 200 |
Vữa tam hợp cát mịn (M = 1,5 – 2,0) | 10 25 50 75 | 71 121 225 313 | 104 91 66 44 | 1,13 1,10 1,07 1,04 | 210 210 210 210 |
Vữa tam hợp cát mịn (M = 0,7 – 1,4) | 10 25 50 | 80 138 256 | 101 84 56 | 1,10 1,07 1,04 | 220 220 220 |
Vữa xi măng cát vàng (M>2) | 25 50 75 100 125 | 116 213 296 385 462 | 1,16 1,12 1,09 1,06 1,02 | 260 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (M = 1,5 – 2,0) | 25 50 75 100 | 124 230 320 410 | 1,13 1,09 1,06 1,02 | 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (M = 0,7 – 1,4) | 25 50 75 | 142 261 360 | 1,10 1,06 1,02 | 260 260 260 |
2/ Sử dụng xi măng PCB40
Bảng tra định mức vữa cán nền trong trường hợp sử dụng nguyên liệu là xi măng PCB40
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | |||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) | ||
Vữa tam hợp cát vàng (M>2) | 25 50 75 100 125 | 86 161 223 291 357 | 83 69 56 42 29 | 1,14 1,12 1,09 1,07 1,05 | 200 200 200 200 200 |
Vữa tam hợp cát mịn (M = 1,5 – 2,0) | 25 50 75 100 | 93 173 242 317 | 81 64 51 36 | 1,12 1,09 1,07 1,05 | 210 210 210 210 |
Vữa tam hợp cát mịn (M = 0,7 – 1,4) | 25 50 75 | 106 196 275 | 76 58 42 | 1,09 1,06 1,04 | 220 220 220 |
Vữa xi măng cát vàng (M>2) | 25 50 75 100 125 150 | 88 163 227 297 361 425 | 1,17 1,14 1,11 1,09 1,06 1,04 | 260 260 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (M = 1,5 – 2,0) | 25 50 75 100 | 96 176 247 320 | 1,15 1,11 1,09 1,06 | 260 260 260 260 | |
Vữa xi măng cát mịn (M = 0,7 – 1,4) | 25 50 75 100 | 108 200 278 359 | 1,11 1,08 1,05 1,02 | 260 260 260 260 |
Trên đây là những kiến thức cơ bản về mác vữa cán nền. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích về tiêu chuẩn và công thức trộn mác vữa cán nền đúng chuẩn.
Tweet Pin ItTừ khóa » định Mức Vữa Cán Nền
-
Cán Nền 1m2 Cần Bao Nhiêu Xi Măng? (TÌM HIỂU NGAY)
-
Định Mức Vữa Láng Nền Chuẩn Đẹp Nhất 2022 - Cát Xây Dựng
-
Vữa Cán Nền | Vữa San Phẳng Trộn Sẵn | Báo Giá Tổng Kho Vữa 2021
-
Bảng Tra Định Mức Vữa Cán Nền, Láng Nền ( Cán Vữa Nền Nhà ...
-
Các định Mức Khi Sử Dụng Vữa Láng Nền để Có Nền Láng Mịn
-
Định Mức Vữa Xây Mác 50, 75, 100 đúng Tiêu Chuẩn - Thành Phát Huy
-
Các định Mức Khi Sử Dụng Vữa để Có Nền Láng Mịn - TM - DV
-
Tỷ Lệ Trộn Vữa Lát Nền Và Cách Trộn [NHƯ THẾ NÀO LÀ CHUẨN?]
-
Định Mức Vật Liệu Dùng để Trát, Láng, Lát, ốp, Làm Sàn, Trần, Vách Ngăn
-
Láng Nền ( Cán Vữa Nền Nhà) Chiều Dày 5 – 10cm
-
Cách Tính Tỷ Lệ Trộn Hồ Cán Nền Xây Nhà Chính Xác Có Thể Bạn Chưa Biết!
-
1m2 Nền Cần Bao Nhiêu Xi Măng - Toàn Thua
-
[PDF] Định Mức Sử Dụng Vật Liệu Trong Công Tác Xây, Trát Và Hoàn Thiện.
-
Định Mức Vữa Láng Nền