Tiêu Chuẩn Phân Loại Sức Khỏe Nghĩa Vụ Quân Sự 2022

Theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định thì công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 thì mới đủ tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP.

Việc phân loại sức khỏe để xem xét có đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự hay không phải căn cứ vào 3 bảng tiêu chuẩn sức khỏe. Tuy nhiên, các bạn chỉ cần tham khảo chủ yếu ở bảng số 1 và bảng số 2:

1. Bảng số 1 (tiêu chuẩn phân loại theo thể lực, tức tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng)

LOẠI SỨC KHỎE NAM NỮ
Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Cao đứng (cm) Cân nặng (kg)
1 163 51 81 154 48
2 160 - 162 47 - 50 78 - 80 152 - 153 44 - 47
3 157 - 159 43 - 46 75 - 77 150 - 151 42 - 43
4 155 - 156 41 - 42 73 - 74 148 - 149 40 - 41
5 153 - 154 40 71 - 72 147 38 - 39
6 152 39 70 146 37

- Trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng (quá béo hoặc quá gầy) sẽ xem xét đến chỉ số BMI (Body Mass Index). (Công thức tính BMI = Cân nặng (kg)/Bình phương chiều cao (m)).

Những trường hợp có chỉ số BMI từ 30 trở lên hoặc thấp hơn 18,5 sẽ không đủ điều kiện tham gia NVQS

- Học sinh thuộc vùng KV1, người dân tộc thiểu số được hạ thấp 2 cm về chiều cao và 2 kg cân nặng so với tiêu chuẩn trong bảng trên.

2. Bảng số 2 (tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật)

Tham khảo trực tiếp bảng này ở cuối bài viết hoặc tải về theo link sau:

TẢI VỀ BẢNG PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Trong bảng số 2 sẽ phân loại sức khỏe theo các loại bệnh tật và có cột chấm điểm tương ứng. Việc xếp loại sức khỏe có đủ để đi Nghĩa vụ quân sự hay không là dựa vào bảng này để chấm điểm (xem cách chấm điểm và phân loại sức khỏe ở mục số II bên dưới).

Từ khóa » Tính điểm Nvqs