Tiêu Chuẩn PN PN10-16-25 Là Gì | Mặt Bích BS JIS DIN ANSI Là Gì?
Có thể bạn quan tâm
Tiêu chuẩn PN, PN10, PN16, PN25 là gì? Tiêu chuẩn áp suất-áp lực là gì? Tiêu chuẩn mặt bích BS, JIS, DIN, ANSI
I. Tiêu chuẩn PN là gì? PN10, PN16, PN25, PN40
Tiêu chuẩn PN nghĩa là tiêu chuẩn áp lực (áp suất) của thiết bị – Ký hiệu PN10 – PN16 là áp lực chịu được tối đa MAX của thiết bị. Theo công thức chung:
PN10 = 10Bar = 10kg/cm2 PN16 = 16Bar = 16kg/cm2 PN25 = 25Bar = 25kg/cm2 PN40 = 40Bar = 40kg/cm2
Hiện nay, với các hệ thống lớn, thì tiêu chuẩn áp lực được đặt ra cho van cũng rất lơn, có thể lên đến 200Bar – 400Bar… Chúng tôi xin chia sẻ chân thành với quý khách. Để có thể biết hệ thống mình nên dùng PN áp lực bao nhiêu các bạn có thể tham khảo hoặc gọi trực tiếp cho bộ phận kỹ thuật để được tư vấn hỗ trợ đầy đủ nhất.
1. Van cầu PN16
Van cầu (globe valve) là một loại thiết bị sử dụng để đóng, mở, điều tiết dòng chảy của lưu chất trong hệ thống đường ống, van được đặt tên theo hình dạng cấu tạo của van. Chúng ta xem hình ảnh bên dưới sẽ thấy rõ hơn. Van cầu hay còn gọi là van chữ ngã, van yên ngựa hay van hơi.
2. Van giảm áp PN25
Van giảm áp (van an toàn) theo áp suất làm việc của hệ thống có thể tự động mở và đóng, thường được cài đặt trong hệ thống bảo vệ an toàn đường ống thiết bị hoặc một hệ thống khép kín. Khi thiết bị hoặc áp lực ống vượt quá van bộ áp lực sẽ tự động mở cứu trợ để đảm bảo rằng thiết bị và áp lực phương tiện truyền thông trong các đường ống dưới áp lực bộ, thiết bị bảo hộ và đường ống, để ngăn ngừa tai nạn.
3. Van một chiều PN16
Van một chiều là thiết bị bảo vệ đường ống dẫn , cho phép dòng chất lỏng-khí đi qua chỉ theo 1 hướng nhất định và ngăn cản dòng theo hướng ngược lại. Van một chiều được sử dụng để bảo vệ các thiết bị của mạch thủy lực như ống dẫn, máy bơm, bình chứa, … Ngoài ra van một chiều còn có tác dụng ngăn ngừa sự mất mát chất lỏng-khí khi có sự cố rò rỉ, hỏng hóc ống dẫn.
4. Y xiên khí nén PN25
Van Y xiên khí nén hay còn gọi là van piston khí nén tên tiêng Anh gọi là Angle Seat Valve. Là loại van có hình dạng giống như van góc. Van xiên phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi nhiệt độ cao và lưu lượng lớn như hơi nóng, hoá chất hoặc nước.
5. Van cổng PN16
Van cổng là một trong những loại van được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Van cửa đóng dòng chảy khi chúng chắn ngang qua toàn bộ dòng chảy. Khi van được mở hoàn toàn thì cửa của chúng không nằm trong dòng chảy của vật chất. Lúc này độ cản trở dòng chảy của van là rất nhỏ có nghĩa là sự sụt áp hay mất năng lượng khi vật chất đi qua van được hạn chế ở mức nhỏ nhất.
6. Bẫy hơi PN16
Bẫy hơi là thiết bị quan trọng trong các các đường ống dẫn hơi, có vai trò tách nước ngưng tụ trong đường ống ra ngoài tránh trường hợp thủy kích đường ống dẫn hơi. Hiện nay, có hai dạng bẫy hơi cơ bản: bẫy hơi cơ và bẫy hơi nhiệt động.
7. Rọ bơm PN10
Rọ bơm (Foot valve) hay còn gọi là van rọ hút, hay chõ bơm cơ bản là sự kết hợp của một van 1 chiều và một bộ phận rọ lọc rác (chõ bơm/trõ bơm) hay lưới mắt cáo ngăn rác mà chúng ta vẫn thường gọi.
8. Van bướm PN16
Van bướm (Butterfly Valve) được sử dụng để điều tiết ( hoặc dùng để đóng/mở đường ống) dòng chảy trong đường kính ống có kích thước lớn bằng cách bướm xoay theo các góc độ khác nhau.
9. Van xả khí PN20
Van xả khí ( Air Vent Valve ) van có tác dụng xả lượng khí thừa ra hệ thống đường ống. Khi chất lỏng được bơm qua hệ thống lúc khởi động, không khí ban đầu bên trong đường ống được đẩy vào lỗ thông hơi không khí bằng áp lực của dòng chảy. Các phao vẫn ở phần dưới của thông khí, cho phép các van để vẫn mở và liên tục xả khí.
II. Tiêu chuẩn mặt bích BS, JIS, ANSI, DIN
Tiêu chuẩn mặt bích là tiêu chuẩn chung về kích thước, độ dày mặt bích, đường kính tâm mặt bích, đường kích lỗ, số lỗ.
Vậy tiêu chuẩn mặt bích BS, JIS, ANSI, DIN là tiêu chuẩn gì?
– Tiêu chuẩn mặt bích BS là tiêu chuẩn của nước Anh
– Tiêu chuẩn mặt bích JIS là tiêu chuẩn của nước Nhật Bản
– Tiêu chuẩn mặt bích ANSI là tiêu chuẩn của nước Mỹ
– Tiêu chuẩn mặt bích DIN là tiêu chuẩn của nước Đức
1. Mặt bích tiêu chuẩn JIS, JIS5K, JIS10K, JIS16K
2. Mặt bích tiêu chuẩn BS, BS10K, BS16K
3. Mặt bích tiêu chuẩn ANSI
4. Mặt bích DIN, DIN10, DIN16
*Thư viện van: Mặt bích là gì?
Rate this postTừ khóa » Cấp áp Lực Pn10 Là Gì
-
PN Là Gì? Giải Thích Kí Hiệu PN Trong ống Nước Là Gì?
-
Ký Hiệu Pn Trong ống Nước Là Gì? PN10, PN16 Là Gì?
-
Ký Hiệu PN Là Gì? Giải Thích ý Nghĩa PN Trong ống Nước Và Phụ Kiện
-
Áp Lực PN Là Gì | Tiêu Chuẩn | Ý Nghĩa Và Cách Tính Chỉ Số - Vimi
-
PN Là Gì? Giải Thích ý Nghĩa Chữ PN Trong ống Nước Và Phụ Kiện ...
-
PN Là Gì? Ký Hiệu PN Trong ống Nước Là Gì? Thông Số PN10 PN16
-
PN Là Gì? Ký Hiệu PN Trong ống Nước Và Phụ Kiện Có ý Nghĩa Là Gì?
-
Kí Hiệu PN Là Gì ? Tiêu Chuẩn PN10, PN16, PN20, PN25 - Van Bướm
-
Tiêu Chuẩn Pn Là Gì? Tiêu Chuẩn PN10, PN16 Là Gì? - Tuấn Hưng Phát
-
Ký Hiệu PN Là Gì? Ý Nghĩa Tiêu Chuẩn PN10, PN16 Trong ống Nước ...
-
Ống Hdpe Pn10 Là Gì? Chất Lượng Như Thế Nào?
-
Cấp áp Suất Danh Nghĩa Của ống Nhựa Chịu áp – PN
-
Tiêu Chuẩn PN Là Gì?| Tiêu Chuẩn PN10, PN16, PN25, JIS10k