Tiêu Chuẩn: TCVN 12015:2017 - Nhiên Liệu động Cơ đánh Lửa. Xác ...

Toggle navigation Cổng thông tin Tiêu chuẩn

Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam Cổng thông tin Tiêu chuẩn

  • Dịch vụ
    • Gói dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Tin tức
    • Tin tức
    • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
    • Quy chuẩn kỹ thuật
    • Hoạt động Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia
    • Hoạt động Tiêu chuẩn hóa
    • Kỷ niệm ngày tiêu chuẩn thế giới (14/10)
    • Giải thưởng Chất lượng Quốc Gia
    • Kỷ niệm ngày thành lập Viện TCCL VN (20/5)
    • Chính sách điều khoản
  • Tra cứu dữ liệu
    • Tra cứu Tiêu chuẩn
    • Tra cứu Quy chuẩn
    • Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc Gia
    • Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc tế
    • Tiêu chuẩn ngành Xây dựng
    • Dự án xây dựng tiêu chuẩn
    • Văn bản
    • Tổ chức liên quan
    • Chính sách thành viên
    • Giỏ hàng (0)
    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • Đăng nhập thành viên Dịch vụ
    • Đăng nhập thành viên Ban kỹ thuật
    • Đăng nhập Nội bộ
  • Trang chủ
  • Tra cứu
  • Tiêu chuẩn: TCVN 12015:2017
Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R6R3R6R4*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12015:2017 Năm ban hành 2017

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Nhiên liệu động cơ đánh lửa - Xác định các loại hydrocacbon, các hợp chất oxygenat và benzen bằng phương pháp sắc ký khí
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard Test Method for Hydrocarbon Types, Oxygenated Compounds, and Benzene in Spark Ignition Engine Fuels by Gas Chromatography
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 6839-16 IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

71.040.40 - Phân tích hóa học
Số trang

Page

30 Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐBản File (PDF):360,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định định lượng các hydrocacbon no, các olefin, cáchydrocacbon thơm và các oxygenat trong nhiên liệu động cơ đánh lửa bằng sắc ký khí đa chiều. Mỗi loạihydrocacbon được báo cáo hoặc là theo số cacbon (xem Chú thích 1) hoặc theo tổng.CHÚ THÍCH 1: Có thể có sự chồng chéo giữa các hydrocacbon thơm C9 và C10, tuy nhiên, tổng là chính xác.Isopropyl benzen được phân giải từ các hydrocacbon thơm C8 và gộp với các hydrocacbon thơm C9 khác.1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng để xác định các hợp chất hydrocacbon riêng lẻ ngoại trừ benzen.1.3 Tiêu chuẩn này được chia thành hai phần, phần A và phần B.1.3.1 Phần A áp dụng cho xăng động cơ ô tô có độ chụm (Bảng 9) nhận được với tổng hàm lượnghydrocacbon thơm lên đến 50 % thể tích, tổng hàm lượng olefin từ 1,5 % lên đến 30 % thể tích, cáchợp chất oxygenat từ 0,8 % đến 15 % thể tích, tổng hàm lượng oxy từ 1,5 % lên đến 3,7 % khối lượngvà hàm lượng benzen lên tới 2 % thể tích. Mặc dù phương pháp thử này có thể được sử dụng đểxác định hàm lượng olefin cao hơn lên đến 50 % thể tích, nhưng độ chụm của olefin chỉ được thử nghiệmtrong dải từ 1,5 % đến 30 % thể tích. Phương pháp cũng được thử nghiệm đối với hàm lượng ete lênđến 22 % thể tích nhưng dữ liệu độ chụm chưa được xác định.1.3.1.1 Tiêu chuẩn này được xây dựng riêng để phân tích xăng động cơ ô tô có chứa các hợp chấtoxygenat, nhưng tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho các loại hydrocacbon khác có dải sôi tương tự,chẳng hạn như naphta và reformat.1.3.2 Phần B mô tả quy trình phân tích các nhóm oxygenat (etanol, metanol, các ete, ancol từ C3 đếnC5 trong nhiên liệu chứa etanol nằm trong khoảng từ 50 % đến 85 % (hàm lượng oxy từ 17 % đến29 %). Xăng được pha loãng với các hợp chất không chứa oxygenat để hàm lượng etanol thấp hơn đếngiá trị dưới 20 % trước khi phân tích bằng sắc ký khí. Dung môi pha loãng không được xem xét trongviệc tích phân, điều này có trong báo cáo kết quả các mẫu không pha loãng sau khi chuẩn hóa tới100 %.1.4 Các hợp chất oxygenat quy định trong TCVN 7332 (ASTM D 4815) đã được kiểm tra xác nhậnkhông gây nhiễu các hydrocacbon. Các hợp chất oxygenat đã được thử nghiệm trong phạm vi bộ mẫuliên phòng bao gồm: MTBE, etanol, ETBE, TAME, iso-propanol, isobutanol, tert-butanol và metanol.Dữ liệu độ chụm được suy ra đối với metanol không phù hợp với phép tính độ chụm như đượctrình bày trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng để kiểm tra xác nhận n-propanol,axeton và di-isopropyl ete (DIPE). Tuy nhiên, chưa có dữ liệu độ chụm được xác định cho các hợp chấtnày.1.4.1 Các hợp chất oxygenat khác có thể được xác định và định lượng bằng TCVN 7332(ASTM D 4815) hoặc TCVN 10219 (ASTM D 5599).1.5 Phương pháp này hài hòa với ISO 22854.1.6 Tiêu chuẩn này bao gồm phần độ chệch tương đối cho các quy định olefin tổng của nhiên liệuđộng cơ đánh lửa. Độ chệch này được báo cáo trên cơ sở đánh giá độ chính xác theo ASTM D 6708giữa TCVN 12015 (ASTM D 6839) và TCVN 7330 (ASTM D 1319) vì TCVN 12015 (ASTM D 6839)có thể thay thế cho TCVN 7330 (ASTM D 1319). Phương trình tương quan được suy ra trongASTM 6708 chỉ áp dụng cho nhiên liệu có dải nồng độ olefin tổng từ 0,2 % đến 18,2 % thể tích đượcxác định bằng TCVN 12015 (ASTM D 6839). Áp dụng TCVN 7330 (ASTM D 1319) cho nhiên liệu có dảinồng độ olefin từ 0,6 % đến 20,6 % thể tích như được báo cáo trong TCVN 7330 (ASTM D 1319).1.7 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Không sử dụng hệ đo lường khác trongtiêu chuẩn này.1.8 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Ngườisử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũngnhư khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).TCVN 7330 (ASTM D 1319), Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng ̶ Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.TCVN 7332 (ASTM D 4815), Xăng-Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc ký khí.TCVN 10219 (ASTM D 5599) Xăng-Xác định oxygenat bằng sắc ký khí và detector ion hóa ngọn lửa chọn lọc oxy.ASTM D 4307, Practice for preparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn chuẩn bị hỗn hợp chất lỏng sử dụng làm chuẩn phân tích).ASTM D 6708, Practice for statistical assessment and improvement of expected agreement between two test methods that purport to measure the same property of a material (Phương pháp đánh giá thống kê và cải tiến sự hòa hợp giữa hai phương pháp nhằm mục đích đo lường các đặc tính giốngISO 4259, Petroleum products-Determination and application of precision data in relation to methods of test (Sản phẩm dầu mỏ-Xác định và ứng dụng dữ liệu độ chụm trong mối quan hệ với các phương pháp thử nghiệm).ISO 22854, Liquid petroleum products-Determination of hydrocarbon types and oxygenates in automotive motor gasoline-Multidimensional gas chromatography method (Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng-Xác định các loại hydrocacbon và oxygenat trong xăng động cơ ô tô bằng phương pháp
Quyết định công bố

Decision number

3741/QĐ-BKHCN , Ngày 28-12-2017
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 28/SC 2 - Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử
Đặt mua tiêu chuẩn
Thông tin Đặt mua tiêu chuẩn

Vui lòng liên hệ (024) 37 564 269 hoặc chat với chúng tôi để được báo giá chi tiết.

Đóng
Đăng ký nhận tin
Đăng ký

Từ khóa » Hàm Lượng Olefin Trong Xăng