Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bệnh Viện đa Khoa - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 56 trang )
Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa !"!Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, với thực trạng và yêu cầu phát triển công tác bảo vệ chăm sóc sức khoẻ của nhân dân, đặc biệt là sự ứng dụng công nghệ khám chữa bệnh mới, do đó những yêu cầu về kỹ thuật hạ tầng tơng thích đồng bộ với thiết bị hiện đại, cũng nh việc bảo đảm môi trờng làm việc cho nhân viên y tế là cấp thiết. Mặt khác tốc độ cải tạo và xây mới bệnh viện đa khoa ở các tuyến đang đợc thực hiện ở khắp các địa phơng trên toàn quốc. Tiêu chuẩn 4470 - 95 yêu cầu thiết kế bệnh viện đa khoa, là tiêu chuẩn thiết kế đợc ban hành từ năm 1987, đã đợc soát xét lại lần 2 năm 1995 đến nay đã có những bất cập. Để giúp các cơ quan quản lý đầu t xây dựng, chủ đầu t và các đơn vị t vấn thiết kế công trình thuộc lĩnh vực y tế, Bộ y tế ban hành bản hớng dẫn áp dụng và cụ thể hoá TCVN4470 - 95 : I. #$%&' Các cơ sở y tế khám chữa bệnh đợc phân theo các tuyến sau:1.1. Tuyến 1 : Trạm y tế cơ sở, Phòng khám đa khoa khu vực.1.2. Tuyến 2 : Bệnh viện quận, huyện. 1.3. Tuyến 3 : Bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tỉnh, thành phố.1.4. Tuyến 4 : Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa Trung ơng. Trong đó: Trạm y tế cơ sở có số giờng lu từ 3 đến 5 giờng Phòng khám đa khoa khu vực có số giờng lu từ 6 đến 15 giờng Bệnh viện quận, huyện có số giờng lu từ 50 đến 200 giờng Bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa Trung ơng ; Số giờng lu từ 250 đến trên 550 giờng đợc chia theo 3 quy mô nh sau : - Quy mô 1 : từ 250 đến 350 giờng - Quy mô 2 : từ 400 đến trên 500 giờng - Quy mô 3 : trên 550 giờng(' Bệnh viện đa khoa có chức năng, nhiệm vụ và tổ chức theo từng quy mô nh sau:2.1. Quy mô 1 (từ 250 đến 350 giờng) - Bệnh viện đa khoa hạng III:2.1.1. Chức năng nhiệm vụ:2.1.1.1. Cấp cứu Khám bệnh Chữa bệnh: - 2 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaTiếp nhận tất cả các trờng hợp ngời bệnh từ ngoài vào hoặc từ cơ sở y tế chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú.Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của nhà nớc.Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh thông thờng về nội khoa và các trờng hợp cấp cứu về ngoại khoa.Tổ chức khám giám định sức khỏe, giám định pháp y khi hội đồng giám định y khoa tỉnh hoặc cơ quan bảo vệ luật pháp trng cầu.Tổ chức chuyển ngời bệnh lên tuyến trên khi vợt quá khả năng của bệnh viện.2.1.1.2. Đào tạo cán bộ y tế:Bệnh viện là cơ sở thực hành cho các trờng, lớp trung học y tế.Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và cơ sở y tế tuyến dới để nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu. 2.1.1.3. Nghiên cứu khoa học về y học:Tổ chức tổng kết, đánh giá các đề tài và chơng trình về chăm sóc sức khỏe ban đầu.Tham gia các công trình nghiên cứu về y tế cộng đồng và dịch tễ học trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu.2.1.1.4. Chỉ đạo tuyến dới về chuyên môn, kỹ thuật:Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dới (phòng khám đa khoa, y tế cơ sở) thực hiện các phác đồ chẩn đoán và điều trị.Tổ chức chỉ đạo các xã, phờng thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và thực hiện các chơng trình y tế tại địa phơng.2.1.1.5. Phòng bệnh:Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thờng xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.2.1.1.6. Hợp tác quốc tế:Tham gia các chơng trình hợp tác với các tổ chức và cá nhân ngoài nớc theo quy đinh của Nhà nớc.- 3 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa2.1.1.7. Quản lý kinh tế y tế:Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nớc cấp và các nguồn kinh phí.Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu t của nớc ngoài và các tổ chức kinh tế khác.Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nớc về thu, chi ngân sách của bệnh viện; Từng bớc thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.2.1.2. Tổ chức của bệnh viện:2.1.2.1. Khoa khám và điều trị ngoại trú.- Khu vực tiếp, đón, thủ tục. - Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú.- Khu vực cấp cứu (Khoa cấp cứu hồi sức)2.1.2.2. Khu kỹ thuật nghiệp vụ.- Khoa cấp cứu, hồi sức.- khoa chẩn đoán hình ảnh - Khoa xét nghiệm- Khoa giải phẫu bệnh - Khoa dợc- Khoa dinh dỡng- Khoa chống nhiễm khuẩn- Các khoa đặc thù khác2.1.2.3. Khu điều trị nội trú- Khoa nội tổng hợp- Khoa ngoại tổng hợp- Khoa phụ, sản- Khoa nhi- Liên Khoa răng hàm mặt - tai mũi họng - mắt- Khoa truyền nhiễm- Các khoa đặc thù khác2.1.2.4. Khu hành chính quản trị hậu cần.- Khu hành chính quản trị, đào tạo, nghiên cứu khoa học.- Kho xởng- Nhà xe- Khu xử lý nớc, rác thải2.1.2.5. Khu dịch vụ tổng hợp.- 4 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa- Quầy thuốc, dụng cụ y tế- Nhà khách- Dịch vụ ăn uống, bu điện, Internet, tạp phẩm, hoa tơi2.2. Quy mô 2 (từ 400 đến 500 giờng) - Bệnh viện đa khoa hạng II:2.2.1. Chức năng nhiệm vụ:2.2.1.1. Cấp cứu Khám bệnh Chữa bệnh: Tiếp nhận tất cả các trờng hợp ngời bệnh từ ngoài vào hoặc từ cơ sở y tế chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú.Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nớc.Có trách nhiệm giải quyết hầu hết các bệnh tật trong tỉnh và thành phố trực thuộc trung ơng và các nghành.Tổ chức khám giám định sức khỏe, khám giám định pháp y khi hội đồng giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc cơ quan bảo vệ luật pháp tr-ng cầu.Chuyển ngời bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết.2.2.1.2. Đào tạo cán bộ y tế:Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc đại học và trung học.Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dới để nâng cao trình độ chuyên môn. 2.2.1.3. Nghiên cứu khoa học về y học:Tổ chức nghiên cứu, hợp tác nghiên cứu các đề tài y học ở cấp nhà nớc, cấp Bộ hoặc cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu về y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phơng pháp chữa bệnh không dùng thuốc.Nghiên cứu triển khai dịch tễ học cộng đồng và trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu lựa chọn u tiên thích hợp trong địa bàn tỉnh, thành phố và các nghành.Kết hợp với bệnh viện tuyến trên và các bệnh viện chuyên khoa đầu nghành để phát triển kỹ thuật của bệnh viện. - 5 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa2.2.1.4. Chỉ đạo tuyến dới về chuyên môn, kỹ thuật:Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dới (bệnh viện hạng III) thực hiện việc phát triển kỹ thuật chuyên môn.Kết hợp với bệnh viện tuyến dới thực hiện các chơng trình về chăm sóc sức khỏe ban đầu trong địa bàn tỉnh, thành phố và các nghành.2.2.1.5. Phòng bệnh:Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thờng xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.2.2.1.6. Hợp tác quốc tế:Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nớc theo quy định của Nhà nớc. 2.2.1.7. Quản lý kinh tế y tế:Có kế hoặch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nớc cấp. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nớc về thu, chi tài chính, từng bớc thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu t nớc ngoài và của các tổ chức kinh tế khác. 2.2.2. Tổ chức của bệnh viện:2.2.2.1.Khoa khám và điều trị ngoại trú.- Khu vực tiếp, đón, thủ tục. - Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú.- Khoa cấp cứu.2.2.2.2. Khu kỹ thuật nghiệp vụ.- Khoa phẫu thuật gây mê hồi sức- Khoa điều trị tích cực và chống độc.- Khoa chẩn đoán hình ảnh - Khoa huyết học truyền máu- Khoa hóa sinh- Khoa vi sinh- Khoa Ung bớu- khoa thăm dò chức năng- Khoa vật lý trị liệu - phục hồi chức năng - Khoa giải phẫu bệnh- Khoa dợc- 6 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa- Khoa dinh dỡng- Khoa chống nhiễm khuẩn- Các khoa đặc thù khác2.2.2.3.Khu điều trị nội trú- Khoa nội tổng hợp- Khoa nội tim mạch Lão học- Khoa Lao- Khoa da liễu- Khoa thần kinh- Khoa tâm thần- Khoa ngoại tổng hợp - Khoa phụ, sản- Khoa nhi- Khoa mắt- Khoa tai mũi họng- Khoa răng hàm mặt- Khoa truyền nhiễm- Khoa Y học cổ truyền- Các khoa đặc thù khác2.2.2.4.Khu hành chính quản trị hậu cần.- Khu hành chính quản trị, đào tạo, nghiên cứu khoa học.- Kho xởng- Nhà xe- Khu xử lý nớc, rác thải- Tang lễ2.2.2.5.Khu dịch vụ tổng hợp.- Quầy thuốc, dụng cụ y tế- Nhà khách- Dịch vụ ăn uống, bu điện, Internet, tạp phẩm, hoa tơi2.3. Quy mô 3 (trên 550 giờng) - Bệnh viện đa khoa hạng I:2.3.1. Chức năng, nhiệm vụ:2.3.1.1. Cấp cứu Khám bệnh Chữa bệnh: Tiếp nhận tất cả các trờng hợp ngời bệnh từ ngoài vào hoặc từ cơ sở y tế chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.- 7 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaTổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của nhà nớc.Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng nh tại địa phơng nơi bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khỏe khi hội đồng y khoa trung ơng hoặc tỉnh, thành phố trng cầu, khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trng cầu.2.3.1.2. Đào tạo cán bộ y tế:Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên đại học, đại học và trung học.Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dới để nâng cao trình độ chuyên môn. 2.3.1.3. Nghiên cứu khoa học về y học:Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nớc, cấp Bộ hoặc cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phơng pháp chữa bệnh không dùng thuốc Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu nghành để phát triển kỹ thuật của bệnh viện.Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng và trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu 2.3.1.4. Chỉ đạo tuyến dới về chuyên môn, kỹ thuật:Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo các bệnh viện tuyến dới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lợng chẩn đoán và điều trị.Kết hợp với bệnh viện tuyến dới thực hiện các chơng trình và kế hoạch chăm sóc sức khỏe ban đầu trong khu vực.2.3.1.5. Phòng bệnh:Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thờng xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.2.3.1.6. Hợp tác quốc tế:Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nớc theo quy định của Nhà nớc. - 8 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa2.3.1.7. Quản lý kinh tế y tế:Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nớc cấp. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nớc về thu, chi ngân sách của bệnh viện. Từng bớc thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu t nớc ngoài và của các tổ chức kinh tế khác.2.3.2. Tổ chức của bệnh viện:2.3.1.1. Khoa khám và điều trị ngoại trú:- Khu vực tiếp, đón, thủ tục. - Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú.- Khoa cấp cứu.2.3.1.2. Khu kỹ thuật nghiệp vụ.- Khoa phẫu thuật gây mê hồi sức- Khoa điều trị tích cực và chống độc.- khoa chẩn đoán hình ảnh - Khoa huyết học truyền máu- Khoa hóa sinh- Khoa vi sinh- Khoa y học hạt nhân và ung bớu- Khoa nội soi- khoa thăm dò chức năng- Khoa vật lý trị liệu - phục hồi chức năng - Khoa giải phẫu bệnh- Khoa dợc- Khoa dinh dỡng- Khoa chống nhiễm khuẩn- Các khoa đặc thù khác2.3.1.3. Khu điều trị nội trú- Khoa nội tổng hợp- Khoa nội tim mạch- Khoa nội tiêu hóa- Khoa nội cơ - xơng khớp- Khoa nội thận tiết liệu- 9 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa- Khoa nội tiết- Khoa dị ứng- Khoa Lao- Khoa da liễu- Khoa thần kinh- Khoa tâm thần- Khoa lão học- Khoa ngoại tổng hợp - Khoa ngoại thần kinh- Khoa ngoại lồng ngực- Khoa ngoại tiêu hóa- Khoa ngoại thận- tiết liệu- Khoa chấn thơng chỉnh hình- Khoa bỏng- Khoa phụ, sản- Khoa nhi- Khoa mắt- Khoa tai mũi họng- Khoa răng hàm mặt- Khoa truyền nhiễm- Khoa Y học cổ truyền- Các khoa đặc thù khác2.3.1.4. Khu hành chính quản trị hậu cần.- Khu hành chính quản trị, đào tạo, nghiên cứu khoa học.- Kho xởng- Nhà xe- Khu xử lý nớc, rác thải- Tang lễ2.3.1.5. Khu dịch vụ tổng hợp.- Quầy thuốc, dụng cụ y tế- Nhà khách- Dịch vụ ăn uống, bu điện, Internet, tạp phẩm, hoa tơi)' Cơ cấu khoa khám - chữa bệnh ngoại trú:Trong dây chuyền của bệnh viện, khoa khám và điều trị ngoại trú là nơi tiếp xúc đầu tiên với bệnh nhân, bố trí gần cổng chính liên hệ thuận tiện với khối kỹ thuật nghiệp vụ, khối các khoa lu bệnh nhân. Cơ cấu - 10 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoakhoa khám chữa bệnh ngoại trú theo từng chuyên khoa đ ợc tính toán cụ thể theo bảng 1. Bảng 1Chuyên khoaSố chỗ khám bệnhTỷ lệ (%)Ghi chú1.Quy mô 1 250 - 350 gi-ờng Quy mô 2 400 - 500 gi-ờngQuy mô 3trên 550 gi-ờng2. Nội 6 đến 8 chỗ 9 đến11 chỗ Trên12 chỗ 204 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh3. Ngoại 4 đến 6 chỗ 7 đến 8 chỗ Trên 9 chỗ 154 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh4. Sản 2 đến 3 chỗ 3 đến 5 chỗ Trên 6 chỗ12Đặt tại khoa phụ, sản5. Phụ 1 chỗ 2 chỗ Trên 3 chỗ6. Nhi 4 đến 6 chỗ 7 đến 8 chỗ Trên 9 chỗ 144 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh7. Răng hàm mặt2 đến 3 chỗ 3 chỗ Trên 4 chỗ 6Kết hợp khám và chữa8. Tai mũi họng 2 đến 3 chỗ 3 chỗ Trên 4 chỗ 6-nt-9. Mắt 2 đến 3 chỗ 3 chỗ Trên 4 chỗ 63 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh10. Truyền nhiễm 2 chỗ 3 đến 4 chỗ Trên 5 chỗ 7Chỗ khám, chữa cách ly11. Y học cổ truyền2 đến 3 chỗ 3 chỗ Trên 4 chỗ 6Đặt tại khoa YHCT12. các chuyên khoa khác2 chỗ 3 đến 4 chỗ Trên 5 chỗ 7Tổng cộng 29 - 41 chỗ 47 59 chỗ Trên65 chỗ 100%Ghi chú:Khám Y học cổ truyền và khám sản, phụ khoa đợc bố trí tại khu điều trị của khoa.' Cơ cấu khối kỹ thuật nghiệp vụ:Khối nghiệp vụ kỹ thuật là trung tâm của bệnh viện đợc quy định cụ thể theo từng chuyên khoa;4.1. Khoa cấp cứu, Khoa chăm sóc tích cực và chống độc:- 11 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaTỷ lệ số giờng của Khoa Cấp cứu(CC) và Khoa điều trị tích cực và chống độc(ĐTTC) chiếm tỷ lệ từ 5% đến 8% tổng số giờng của một bệnh viện đa khoa. Trong đó số giờng của Khoa CC 40%, số gi-ờng Khoa ĐTTC 60%. Số giờng bệnh của từng khoa đợc quy định trong bảng 2;Bảng 2. Quy mô Số giờng bệnh Quy mô 1 250 - 350 giờngQuy mô 2 400 - 500 giờngQuy mô 3trên 550 giờng1. Khoa cấp cứu7 - 10 10 - 15 Trên 152. Khoa điều trị tích cực và chống độc10 - 15 16 - 20 Trên 254.2. Các khoa xét nghiệm:Khoa xét nghiệm đợc tổ chức theo quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, việc phân chia khoa phòng xét nghiệm đợc quy định trong bảng 3. Bảng 3. Quy mô Số khoa Quy mô 1 250 - 350 giờngQuy mô 2 400 - 500 giờngQuy mô 3trên 550 giờng1. Khoa xét nghiệm vi sinhKhoa xét nghiệm tổng hợpKhoa vi sinh Khoa vi sinh2. Khoa xét nghiệm hóa sinhKhoa hóa sinh Khoa hóa sinh3. Khoa xét nghiệm huyết họcKhoa huyết học Khoa huyết học4. Khoa xét nghiệm giải phẫu bệnhKhoa giải phẫu bệnhKhoa giải phẫu bệnh4.3. Khoa chẩn đoán hình ảnh:Khoa Chẩn đoán hình ảnh đợc tổ chức theo quy mô khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế. Số lợng máy đợc quy định trong bảng 4. Bảng 4. Quy mô Số lợng máy Quy mô 1 250 - 350 giờngQuy mô 2 400 - 500 giờngQuy mô 3trên 550 giờng1. Máy X-quang thờng quy03 05 07 - 09- 12 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa2. Máy siêu âm chẩn đoán03 05 07 - 093. Máy cắt lớp vi tính (CT-Scanner)- 01 014. Máy cộng hởng từ (MRI)- 01 01Cộng 06 12 16 204.4. Khoa phẫu thuật:Khoa Phẫu thuật đợc tổ chức theo quy mô số giờng lu (từ 55 - 65 giờng/phòng mổ) số lợng phòng mổ quy định trong bảng 5. Bảng 5.STTQuy môSố phòng mổQuy mô 1250 350 gi ờng Quy mô 2400 500 gi ờng Quy mô 3trên 550 giờng 1. Mổ tổng hợp 01 01 022. Mổ hữu khuẩn 01 01 023. Mổ chấn thơng 01 01 014. Mổ cấp cứu 01 015. Mổ sản 01 01 016. Mổ chuyên khoa 01 02Cộng 04 06 09' Khối điều trị nội trú:Khối điều trị nội trú là khu vực lu trú bệnh nhân theo các chuyên khoa riêng biệt có cơ cấu, tỷ lệ giờng lu thích hợp theo từng chuyên khoa. Cơ cấu và tỷ lệ giờng lu của các chuyên khoa theo bảng 6. Bảng 6Tên khoaSố giờng Tỷ lệ% Quy mô 1250 350 gi ờngQuy mô 2400 500 gi ờng Quy mô 3trên 550 giờng 1. Nội 57 đến 80 92 đến 115 Trên 120 23- 13 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaTên khoaSố giờng Tỷ lệ% Quy mô 1250 350 gi ờngQuy mô 2400 500 gi ờng Quy mô 3trên 550 giờng + Nội 1 30 đến 38 30 đến 38 Trên 40+ Nội 2 30 đến 38 30 đến 38 Trên 40+ Nội 3 30 đến 38 Trên 40+ Nội 4 2. Ngoại 45 đến 63 72 đến 90 Trên 100 18 + Ngoại 1 20 đến 30 30 đến 36 Trên 40+ Ngoại 2 20 đến 30 30 đến 36 Trên 40+ Ngoại 3 Trên 203. Phụ 18 đến 24 28 đến 35 Trên 40 74. Sản 18 đến 24 28 đến 35 Trên 40 75. Nhi 22 đến 31 36 đến 45 Trên 50 96. Răng hàm mặt 8 đến 10 12 đến 15 Trên 20 37. Tai mũi họng 8 đến 10 12 đến 15 Trên 20 38. Mắt 8 đến 10 12 đến 15 Trên 20 39. Truyền nhiễm 15 đến 21 24 đến 30 Trên 35 610. Cấp cứu hồi sức 15 đến 21 24 đến 30 Trên 35 611. Y học cổ truyền 18 đến 24 28 đến 35 Trên 40 712. Chuyên khoa khác 20 đến 28 30 đến 40 Trên 40 8Tổng cộng 250 đến 350 400 đến 500 Trên 550 100%Ghi chú:ở những chuyên khoa có số giờng lu lớn đợc phân thành các đơn nguyên điều trị (đơn nguyên bệnh phòng) một đơn nguyên bố trí từ 25 đến 30 giờng lu. Trong một đơn nguyên bệnh phòng gồm các bộ phận sau :- Phòng bệnh nhân và sinh hoạt chung của bệnh nhân.- Các phòng kỹ thuật nghiệp vụ.- 14 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa- Các phòng hành chính, sinh hoạt của nhân viên.*' Diện tích làm việc của các bộ phận trong bệnh viện đa khoa đợc tổng hợp trong bảng 7.Bảng 7.Tên khu vựcDiện tích sử dụngDiện tíchtrung bình(m /giờng)Ghi chúQuy mô 1(m)Quy mô 2(m)Quy mô 3(m)1. Khu khám bệnh và điều trị ngoại trú.1500 ữ 2100 2400 ữ 3000Trên 33006.0Yêu cầudiện tích tối thiểu. 2. Khu kỹ thuật nghiệp vụ3750 ữ 5250 6000 ữ 7500Trên 825015.03. Khu điều trị nội trú4000 ữ 5600 6400 ữ 8000Trên 880016.04. Khu hành chính - hậu cần2000 ữ 2800 3200 ữ 4000Trên 44008.05. Khu dịch vụ tổng hợp1250 ữ 1750 2000 ữ 2500Trên 27505.0Tùy theo điều kiện của từng bệnh viện, nh-ng diện tích không nhỏ hơn 5m2/giờng.Tổng diện tích12500ữ17500 20000 ữ25000Trên 27500 50Ghi chú:- Diện tích sàn gồm diện tích làm việc của các bộ phận, diện tích hành lang, cầu thang, phòng đệm và diện tích kết cấu.- Diện tích sàn đợc tính theo diện tích làm việc nhân với hệ số K (tỷ số diện tích sử dụng / diện tích sàn - Hệ số K trung bình của từng khối tuỳ theo yêu cầu dây chuyền công năng nhng không đợc lớn hơn 0,65). - 15 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa- Diện tích sàn trung bình của bệnh viện đa khoa từ 80 đến 90 m / giờng lu.' Sơ đồ bệnh viện đa khoa đợc phân chia thành 5 khu vực chức năng chính, minh hoạ theo hình 1; Hình 1: Sơ đồ bệnh viện đa khoa+,-."/% 0"/1234"+5chẩn đoán h.athông dụng -6789""6khu tang lễvà giải phẫu bệnhxử lý chất thảinhiễm khuẩn vàkhu chốngkhu kỹ thuậtxét nghiệmphẫu thuậtđiều trị tích cựchậu cần4:II. "4;2.1. Khoa khám chữa bệnh ngoại trú:2.1.1. Quy định chung:Khám bệnh, chọn lọc ngời bệnh vào điều trị nội trú, thực hiện công tác điều trị ngoại trú và hớng dẫn chăm sóc sức khỏe ban đầu.Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, thao dõi tình hình bệnh tật trong vùng dân c đợc phụ trách để có biện pháp ngăn ngừa bệnh tật.Tổ chức dây chuyền khám sức khỏe theo nhiệm vụ đợc giao.- 16 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaKhoa khám bệnh đợc bố trí một chiều theo quy định, có đủ thiết bị y tế và biên chế phục vụ theo phân hạng của bệnh viện.2.1.2. Tổ chức:Tổ chức khoa khám và điều trị ngoại trú ở tất cả các quy mô, cơ cấu, số lợng chỗ khám xem trong bảng 1 trang .2.1.3. Bố trí không gian:Tiếp đón, phát số.Khám bệnh cấp cứu, khám chuyên khoa.Thực hiện thủ thuật chuyên khoa.Bố trí dây chuyền phòng khám 1 chiều, thuận tiện; có phòng khám truyền nhiễm riêng, lối đi riêng. Khu vực đón tiếp và chờ khám cần có diện tích thích hợp, diện tích phòng chờ đợc tính thêm hệ số 2 2,5 dành cho ng ời nhà bệnh nhân. Sơ đồ công năng minh hoạ theo hình 2. Hình 2: Sơ đồ khoa khám chữa bệnh ngoại trú.2.1.4. Khám chữa nội khoa:Nằm trong khoa khám và chữa bệnh ngoại trú, có nhiệm vụ khám và điều trị ngoại trú, khám chọn lọc, tiếp nhận bệnh nhân vào nội trú các bệnh nội khoa. Trong mỗi không gian khám đủ diện tích - 17 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoacho 1 bàn làm việc + 1 giờng bệnh. Từ 2 - 4 phòng khám cần bố trí thêm phòng thủ thuật. Sơ đồ công năng khám chữa nội khoa theo hình 3; Hình 3: Sơ đồ khám chữa bệnh nội khoa. Hình 4: Mặt bằng minh hoạ khám bệnh nội khoa.2.1.5. Khám chữa ngoại khoa:Nằm trong khoa khám và chữa bệnh ngoại trú, nhiệm vụ chữa trị các bệnh chấn thơng, ung nhọt, viêm tấy sơ cứu, tiểu phẫu, chích đắp thuốc Ngoài khu vực đợi, các phòng khám còn có phòng thuốc, chuẩn bị, phòng thủ thuật, Sơ đồ công năng khám chữa ngoại khoa minh hoạ theo hình 5; 1. Đợi 3. Thủ thuật 5. Tiểu phẫu2. Khám 4. Chuẩn bị- 18 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaHình 5: Sơ đồ khám chữa bệnh ngoại khoa. Hình 6: Mặt bằng minh hoạ khu khám bệnh ngoại khoa. 2.1.6. Khám chữa Răng - Hàm Mặt: Khám chữa răng có ghế chuyên dùng, đợc bố trí trong không gian lớn. Mỗi ghế có diện tích đủ để bác sỹ thao tác và các bộ phận phụ trợ làm răng giả, cấy răng. Sơ đồ công năng khám chữa RHM minh hoạ theo hình 7, mặt bằng minh họa theo hình 8;Hình 7: Sơ đồ khám chữa RHM.Hình 8: Mặt bằng minh hoạ khám chữa RHM 1. Đợi 3. Thủ thuật 5. Tiểu phẫu2. Khám 4. Chuẩn bị- 19 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa2.1.7. Khám chữa Tai - Mũi - Họng:Cần lu ý đến hớng bệnh nhân vào và hớng đặt máy, khám thử tai cần phòng cách âm theo yêu cầu chuyên môn, khám họng chú ý đến hệ thống cấp và thoát nớc khi khám (khạc, nhổ ). Sơ đồ khám chữa TMH minh hoạ theo hình 9;Hình 9: Sơ đồ khám chữa bệnh TMH.Hình 10: Mặt bằng minh hoạ khám chữa TMH.- 20 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa2.1.8. Khám chữa mắt:Khám mắt ở vị trí thuận lợi nhất trong khoa khám chữa ngoại trú. Cần có đủ diện tích cho hoạt động của một lợt khám đầy đủ là; Tiếp đón(đo thị lực, thử kính) Thủ thuật (lấy gắp dị vật, trích chắp lẹo ) Buồng tối(đo loạn thị, đo thị trờng). Sơ đồ công năng khu vực khám chữa mắt minh hoạ theo hình 11;Hình 11: Sơ đồ khám chữa mắt.Hình 12 : Mặt bằng minh hoạ khám chữa mắt.2.1.9. Khoa cấp cứu:2.1.9.1. Quy định chung:Thực hiện công tác Cấp cứu, cứu thơng.Khoa Cấp cứu (cấp cứu, cứu thơng): Mở cửa 24/24 giờ có nhiệm vụ tiếp đón phân loại bệnh nhân nặng/nhẹ, làm các xét nghiệm theo định hớng chẩn đoán. Cấp cứu ổn định các chức năng - 21 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoasống trớc khi vận chuyển bệnh nhân đến các chuyên khoa hoặc bệnh viện tuyến trên trong vòng 24 đến 48 giờ đầu.2.1.9.2. Tổ chức:Bệnh viện đa khoa quy mô 1; Khoa Cấp cứu, khoa Điều trị tích cực và chống độc đợc tổ chức thành khoa Cấp cứu Hồi sức, gồm bộ phận cấp cứu và bộ phận hồi sức (điều trị tích cực và chống độc). Bệnh viện đa khoa quy mô 2, quy mô 3; có vai trò đầu ngành, đợc tổ chức thành hai khoa riêng biệt : khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc. 2.1.9.3. Bố trí không gian:Khoa Cấp cứu đợc tổ chức ở tầng 1 (tầng trệt), gần cổng chính của bệnh viện, có cổng và đờng ra vào riêng, kế cận các khoa cận lâm sàng, có ô tô trực cấp cứu . Khu cấp cứu của bệnh viện đa khoa bao gồm bộ phận tiếp đón và bộ phận tạm lu cấp cứu (từ 10 đến 20 giờng lu). Có chỗ trực cho một kíp cấp cứu . bên cạnh bộ phận trực tiếp đón là phòng phân loại bệnh nhân, phòng chờ cho ngời nhà bệnh nhân.Hình 13Liên hệ thuận tiện với khối kỹ thuật nghiệp vụ, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.Vị trí khoa CC đợc minh hoạ theo hình 13.- 22 -67<=8;6789""6."/%+,-0"/1234"+5,>"9"9 phẫu thuậtchẩn đoánx. nghiệm4:hình ảnhHớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaKhoa Cấp cứu gồm các bộ phận:- Bộ phận kỹ thuật: Đón nhận phân loại, không gian cấp cứu (băng bó sơ cứu), khu vực chẩn đoán (xét nghiệm nhanh, X Quang di động), không gian làm thủ thuật can thiệp.- Bộ phận phụ trợ: Dụng cụ thuốc, rửa tiệt trùng, kho (sạch, bẩn), hành chính, giao ban, đào tạo, trực, nhân viên, vệ sinh/ tắm/ thay đồ, trởng khoa.Khoa cấp cứu quy mô 1, minh hoạ theo Hình 14.Hình 14- 23 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaAb cde12342.2. Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa:2.2.1. Khoa Điều trị tích cực và chống độc:2.2.1.1. Quy định chung:Khoa Điều trị tích cực và chống độc: Có nhiệm vụ điều trị, chăm sóc tích cực và chống độc, hỗ trợ các chức năng sống bị suy yếu của các bệnh nhân thuộc nhiều chuyên khoa khác nhau bằng các thiết bị chuyên dụng hiện đại. Tỷ lệ số giờng của Khoa Cấp cứu và Khoa điều trị tích cực và chống độc chiếm tỷ lệ từ 5% đến 8% tổng số giờng của một bệnh viện đa khoa. Trong đó số giờng của Khoa CC 40%, số giờng Khoa ĐTTC 60%. khoa ĐTTC đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trờng, yêu cầu vô khuẩn.2.2.1.2. Tổ chức: Bệnh viện đa khoa quy mô 1; Khoa CC, khoa ĐTTC đợc tổ chức thành khoa Cấp cứu Hồi sức, gồm bộ phận cấp cứu và bộ phận hồi sức (điều trị tích cực và chống độc). 1. Trực, đón tiếp2. Phân loại3. Xét nghiệm4. X-Quang5. Kỹ thuật can thiệp6. Rửa7. Tiệt trùng8. Kho sạch9. Cấp cứu lu10. Kho bẩn11. Y tá, hộ lý12. Hành lang nhân viên13. Bác sỹ14. Thay đồ nhân viên15. Giao ban, đào tạo16. Trởng khoa- 24 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoaBệnh viện đa khoa quy mô 2, quy mô 3; có vai trò đầu ngành, đợc tổ chức thành hai khoa riêng biệt : khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc. 2.2.1.3. Bố trí không gian:Riêng biệt với khoa cấp cứu.Kề cận với khối kỹ thuật nghiệp vụ.Nên ở gần khoa cấp cứu để hỗ trợ khi có cấp cứu hàng loạt.Dây chuyền hoạt động của Khoa Điều trị tích cực và chống độc đảm bảo yêu cầu sạch bẩn một chiều, thuận tiện đáp ứng tính kịp thời trong công tác điều trị tích cực và chống độc; đợc phân chia theo hai khu vực: - Khu vực kỹ thuật: không gian điều trị tích cực, chống độc và trực theo dõi, không gian làm thủ thuật can thiệp, phòng chăm sóc đặc biệt.- Khu vực phụ trợ: sảnh đón, phòng rửa khử độc và rửa dạ dày, phòng dụng cụ thuốc, rửa tiệt trùng, kho sạch, kho bẩn, khu vực đợi của ngời nhà bệnh nhân, hành chính giao ban đào tạo, trực, nhân viên, vệ sinh/ tắm/ thay đồ, trởng khoa.Đợc bố trí theo đơn vị hồi sức (ICU có 10 giờng lu) . Bệnh viện đa khoa có từ 1 đến 2 ICU . Minh hoạ theo hình 15.Hình 15 : Minh hoạ khu chăm sóc tích cực và chống độc quy mô 1.1. Đợi dành cho ngời nhà bệnh nhân2. Đón tiếp, phân loại3. Thay đồ nhân viên4. Hành chính, đào tạo5. Trởng khoa6. Thuốc, dụng cụ7. Rửa, tiệt trùng8. Kỹ thuật can thiệp9. Kho sạch10. Y tá trực theo dõi11. Chăm sóc tích cực12. Hành lang thăm13. Kho bẩn14. Phòng bệnh nhân hấp hối- 25 -Hớng dẫn áp dụng TCVN:4470 1995, yêu cầu thiết kế - bệnh viện đa khoa2.2.2. Khoa phẫu thuật:2.2.2.1. Quy định chung:Khoa Phẫu thuật thuộc khối kỹ thuật nghiệp vụ, gồm hệ thống các không gian để thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật chữa bệnh.Khoa Phẫu thuật có chức năng nhiệm vụ:- Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật (thăm khám, hội chẩn, Tiền mê ) đối với ng ời bệnh cần phẫu thuật.- Thực hiện chữa bệnh bằng phẫu thuật.- Thực hiện các kỹ thuật sau mổ (giải mê, hồi tỉnh) và chuyển ngời bệnh tới các khoa khác để tiếp tục điều trị- Bảo đảm an toàn phẫu thuật cho ngời bệnhNghiên cứu khoa học, đào tạo chuyên môn phẫu thuật về ngoại khoa.Khoa Phẫu thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trờng, yêu cầu vô khuẩn cao nhất trong bệnh viện.2.2.2.2. Tổ chức:Khoa Phẫu thuật đợc tổ chức theo quy mô bệnh viện số lợng phòng mổ từ 55 - 65 giờng/phòng mổ, quy định tại bảng 5 (Khoa phẫu thuật). 2.2.2.3. Bố trí không gian:Dây chuyền hoạt động của Khoa Phẫu thuật đảm bảo yêu cầu sạch bẩn một chiều, riêng biệt và đợc phân chia cấp độ sạch theo ba khu vực :- Khu vực vô khuẩn: khu vực có yêu cầu về môi trờng sạch vô khuẩn gồm: Các phòng mổ, hành lang vô khuẩn, kho cung cấp vật t tiêu hao.- Khu vực sạch: khu vực có yêu cầu về môi trờng sạch, vô khuẩn ở mức trung bình, là phần chuyển tiếp giữa khu vực vô khuẩn với khu vực phụ trợ gồm: Tiền mê, hành lang sạch, phòng khử khuẩn (lau rửa dụng cụ, thiết bị), kỹ thuật hỗ trợ (Thiết bị chuyên dùng, chuẩn bị bó bột), phòng nghỉ giữa ca mổ, phòng ghi hồ sơ mổ.- 26 -
Trích đoạn
- Hình 19: Mặt bằng minh hoạ khoa chẩn đoán hình ảnh quy mô 2.
- Hình 27: Mặt bằng minh hoạ khoa nội soi.
- Tắm, thay đồ
Tài liệu liên quan
- Bài Giảng Đồ Án Thiết Kế Bệnh Viện Đa Khoa
- 47
- 7
- 137
- Bài nghiên cứu thiết kế bệnh viện Đa Khoa của SVTH Trần Ngọc Vũ
- 57
- 2
- 38
- tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa
- 56
- 4
- 100
- Đánh giá tương tác thuốc bất lợi trên bệnh án điều trị nội trú tại khoa nội tiêu hoá tiết niệu bệnh viện đa khoa TW thái nguyên
- 62
- 868
- 4
- Phân tích cơ cấu tiêu thụ thuốc tại bệnh viện đa khoa huyện sơn động tỉnh bắc giang từ năm 2010 đến 2012
- 115
- 1
- 1
- Khảo sát thực trạng tiêu thụ thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang năm 2009
- 65
- 482
- 1
- Khảo sát cơ cấu tiêu thụ thuốc tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà nam năm 2010
- 88
- 415
- 2
- Phân tích thực trạng tiêu thụ thuốc tại bệnh viện đa khoa huyện đông sơn tỉnh thanh hóa năm 2014
- 67
- 1
- 4
- : Phân tích và thiết kế hệ thống chương trìnhquản lý bệnh nhân bệnh viên đa khoa Thăng Long
- 79
- 369
- 0
- Đánh giá sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại khu khám bệnh, trung tâm dịch vụ kỹ thuật cao và tiêu hóa hà nội, bệnh viện đa khoa xanh pôn
- 130
- 885
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(6.76 MB - 56 trang) - tiêu chuẩn thiết kế bệnh viện đa khoa Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bệnh Viện đa Khoa
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 4470 : 2012 - Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bệnh ...
-
Tiêu Chuẩn TCVN 4470:2012 Thiết Kế Bệnh Viện đa Khoa
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9212:2012 Về Bệnh Viện đa Khoa Khu Vực
-
[PDF] Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bệnh Viện đa Khoa - Cục Cảnh Sát PCCC
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bệnh Viện
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bệnh Viện đa Khoa TCVN 4470 : 2012
-
TCVN 4470 2012 : Bệnh Viện Đa Khoa - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
Các Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bệnh Viện đa Khoa Mới Nhất 2020
-
Hướng Dẫn áp Dụng Tiêu Chuẩn Thiết Kế Cho Công Trình Bệnh Viện
-
Định Hướng Xây Dựng Tiêu Chuẩn Quốc Gia Về Thiết Kế Bệnh Viện Tại ...
-
[PDF] TCVN 9214:2012 - Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Nhất Nguyên
-
TCVN 4470:2012 Bệnh Viện đa Khoa, Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
TCVN 4470:2012 - Bệnh Viện đa Khoa - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 4470 : 2012 Bệnh Viện Đa Khoa