Tiêu Chuẩn Thiết Kế Rãnh Thoát Nước Tiêu Chuẩn Việt Nam ...
Có thể bạn quan tâm
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7957:2008
THOÁT NƯỚC - MẠNG LƯỚI VÀ CÔNG TRÌNH BÊN NGOÀI - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Drainage and sewerage - External Networks and Facilities - Design Standard
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 7957:2008 do Công ty cổ phần Nước và Môi trường Việt Nam (VIWASE) soát xét lại trên cơ sở Tiêu chuẩn TCXDVN "Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế rãnh thoát nước", Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THOÁT NƯỚC - MẠNG LƯỚI VÀ CÔNG TRÌNH BÊN NGOÀI - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Drainage and sewerage - External Networks and Facilities - Design Standard
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu bắt buộc hoặc khuyến khích áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng và nâng cấp các hệ thống thoát nước (mạng lưới thoát nước và công trình bên ngoài) của các đô thị, khu dân cư tập trung và khu công nghiệp.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế các hệ thống thoát nước còn phải tuân theo các quy chuẩn và tiêu chuẩn liên quan khác đã được Nhà nước ban hành.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 7222:2002, Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
TCVN 6772: 2000, Chất lượngnước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép TCXDVN 33:2006, Cấp nước- Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5942-1995, Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
TCVN 5945:2005, Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
TCVN 7382-2004, Chất lượngnước - nước thải bệnh viện - Tiêu chuẩn thải.
3 Qui định chung
3.1 Khi thiết kế hệ thống thoát nước việc lựa chọn sơ đồ và các giải pháp cơ bản phải phù hợp với Quy hoạch xây dựng của các đô thị, khu dân cư tập trung, khu công nghiệp.
3.2 Khi lựa chọn hệ thống và sơ đồ thoát nước phải đánh giá kinh tế, kĩ thuật, mức độ đảm bảo vệ sinh của các công trình thoát nước hiện có và khả năng tiếp tục sử dụng chúng.
3.3 Khi thiết kế thoát nước cho các điểm dân cư, cho phép sử dụng các kiểu hệ thống thoát nước: chung, riêng một nửa, riêng hoàn toàn hoặc hệ thống hỗn hợp tuỳ theo địa hình, điều kiện khí hậu, yêu cầu vệ sinh của công trình thoát nước hiện có, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
3.4 Đối với hệ thống thoát nước mưa, nếu điều kiện cho phép có thể sử dụng hệ thống mương máng hở và phải chú ý xử lý phần nước mưa bị nhiễm bẩn.
3.5 Hệ thống thoát nước của các xí nghiệp công nghiệp thường thiết kế theo kiểu riêng hoàn toàn, nhưng trong các trường hợp cụ thể có thể kết hợp thu gom toàn bộ hoặc một phần nước thải sản xuất với nước thải sinh hoạt.
3.6 Khi thiết kế thoát nước cho các cơ sở sản xuất công nghiệp cần xem xét:
- Khả năng thu hồi các chất quí có trong nước thải sản xuất.
- Khả năng giảm lượng nước thải sản xuất xả ra môi trường bên ngoài bằng cách áp dụng quá trình công nghệ hợp lí, sử dụng hệ thống cấp nước tuần hoàn toàn bộ, một phần hoặc lấy nước thải của phân xưởng này để sử dụng cho phân xưởng khác.
Ghi chú: Chỉ cho phép sử dụng nước thải sinh hoạt đã được xử lý và khử trùng để cấp nước cho sản xuất.
3.7 Nước đã sử dụng qua quá trình sản xuất nếu không bị nhiễm bẩn cần nghiên cứu để sử dụng lại. Khi không thể sử dụng lại thì cho phép xả vào nguồn tiếp nhận hoặc vào hệ thống thoát nước mưa.
3.8 Việc xả nước thải sản xuất vào hệ thống thoát nước và công trình xử lý nước thải đô thị cần phải căn cứ vào thành phần các chất ô nhiễm có trong nước thải sản xuất, chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của hệ thống thoát nước và yêu cầu vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
Trong trường hợp này, nước thải sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không ảnh hưởng xấu tới sự hoạt động của đường cống thoát nước và công trình xử lý nước thải.
- Có nồng độ chất lơ lửng và chất nổi không quá 500 mg/l.
- Không chứa các chất có khả năng phá hủy vật liệu, dính bám lên thành ống hoặc làm tắc cống thoát nước và các công trình khác của hệ thống thoát nước.
- Không chứa các chất dễ cháy (dầu, xăng) và các chất khí hoà tan có thể tạo thành hỗn hợp nổ trong đường ống hoặc công trình thoát nước.
- Không chứa các chất độc có nồng độ ảnh hưởng xấu tới quá trình xử lý sinh học hoặc tới việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
CHÚ THÍCH: Nếu nước thải sản xuất không đảm bảo các yêu cầu nói trên phải xử lý sơ bộ tại chỗ. Mức độ xử lý sơ bộ cần phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý môi trường và đơn vị thoát nước địa phương.
3.9 Khi nối đường cống thoát nước thải của các cơ sở sản xuất vào mạng lưới của đô thị thì từng cơ sở phải có cống xả và giếng kiểm tra riêng, đặt ngoài phạm vi cơ sở.
Ghi chú: Cho phép đặt cống dẫn chung nước thải sản xuất các nhà máy, xí nghiệp sau giếng kiểm tra của từng cơ sở.
3.10 Nước thải có chứa các chất độc hại và vi trùng gây dịch bệnh trước khi xả vào mạng lưới thoát nước của đô thị hoặc khu dân cư phải được khử độc và khử trùng.
3.11 Không cho phép xả nhiều loại nước thải vào cùng một mạng lưới thoát nước, nếu như việc trộn các loại nước thải với nhau có thể tạo thành các chất độc, khí nổ hoặc các chất không tan với số lượng lớn.
3.12 Không được xả nước thải sản xuất có nồng độ chất ô nhiễm cao tập trung thành từng đợt. Trường hợp khối lượngvà thành phần nước thải thay đổi quá lớn trong ngày cần phải thiết kế bể điều hoà.
3.13 Ngoài việc tuân thủ các qui định nêu trong tiêu chuẩn này, sơ đồ công nghệ và phương pháp xử lý, các thông số để tính toán công trình xử lý và bùn cặn nước thải sản xuất còn cần phải dựa theo các quy định, các tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các xí nghiệp công nghiệp tương ứng, các tài liệu của cơ quan nghiên cứu khoa học và kinh nghiệm quản lý các công trình tương tự.
3.14 Mức độ xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận được xác định bằng tính toán trên cơ sở đảm bảo các điều kiện vệ sinh theo quy định của các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và được cơ quan quản lý môi trường chấp thuận.
3.15 Các công trình xử lý nước thải của cơ sở công nghiệp nên bố trí trong phạm vi đất đai của cơ sở đó.
3.16 Khoảng cách vệ sinh từ các công trình xử lý và trạm bơm nước thải tới ranh giới xây dựng nhà ở công cộng và các xí nghiệp thực phẩm (có xét tới khả năng phát triển của các đối tượng đó) được qui định như sau:
- Đối với các công trình xử lý và trạm bơm nước thải sinh hoạt lấy theo Bảng 1
- Đối với các công trình xử lý và trạm bơm nước thải sản xuất không nằm trong địa giới của xí nghiệp, nếu được bơm và xử lý hoặc kết hợp bơm và xử lý cùng với nước thải sinh hoạt thì lấy theo tiêu chuẩn vệ sinh qui định khi thiết kế các công trình vệ sinh theo các tiêu chuẩn thiết kế các xí nghiệp công nghiệp do Nhà nước hay các Bộ chủ quản ban hành, nhưng không thấp hơn các qui định trong. Download file pdf đầy đủ tại đây: Tiêu chuẩn thiết kế rãnh thoát nước Xem thêm:
>>> Nắp hố ga và song chắc rác -Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10333-3:2014 >>> Bản vẽ cad nắp hố ga và song thoát nước bằng gang: >>> TẢI BÁO GIÁ NẮP HỐ GA 2018 >>> Cơ khí là gì ? Cơ hội nào cho sinh viên nghành cơ khí ra trườngTừ khóa » độ Dốc Rãnh Thoát Nước
-
Rãnh Thoát Nước Và Tiêu Chuẩn Thiết Kế - Nắp Hố Ga
-
Tiêu Chuẩn độ Dốc Rãnh Thoát Nước Và độ Dốc Tối Thiểu
-
Tiêu Chuẩn độ Dốc Rãnh Thoát Nước ... - TẤM SÀN GRATING MẠ KẼM
-
Cách Tính độ Dốc Rãnh Thoát Nước - Hàng Hiệu Giá Tốt
-
Thoát Nước - Mạng Lưới Và Công Trình Bên Ngoài - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
-
Review Cách Tính độ Dốc Rãnh Thoát Nước Mới Nhất
-
Thắc Mắc độ Dốc Trong TCVN 7957 - 2008 [Archive]
-
I. THIẾT KẾ RÃNH THOÁT NƯỚC - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tiêu Chuẩn Độ Dốc Thoát Nước Thải Cho Hệ Thống Thoát Nước ...
-
Tạo độ Dốc Thoát Nước Mặt Sân - Tầm Quan Trọng Thi Công ... - AT Sport
-
Tiêu Chuẩn độ Dốc Thoát Nước Lý Tưởng Là Bao Nhiêu?
-
[PDF] QCVN 07-2:2016/BXD - Sở Xây Dựng Bình Định
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế độ Dốc ống Thoát Nước Thải đúng Kỹ Thuật