Tiêu Chuẩn Vật Liệu Nhũ Tương Nhựa đường Gốc Axit
Có thể bạn quan tâm
MÔ TẢ
- Nhũ tương nhựa đường là sản phẩm tạo ra từ quá trình hòa trộn theo tỷ lệ thích hợp nhựa đường đặc với các chất tạo nhũ và nước dưới dạng nhũ ổn định.
- Nhựa đường đặc là sản phẩm thu được từ công nghệ lọc dầu mỏ; bao gồm các hợp chất hydrocacbua cao phân tử như : CnH2n+2, CnH2n, hydrocacbua thơm mạch vòng (CnH2n-6) và một số dị vòng có chứa oxy, ni tơ và lưu huỳnh .
- Theo cấu trúc hạt keo, nhũ tương nhựa đường có thể phân thành các loại là nhũ tương nhựa đường nghịch và nhũ tương nhựa đường thuận. Theo tính chất dính bám với đá, nhũ tương nhựa đường lại được phân thành nhũ tương nhựa đường tính kiềm (dính bám tốt với đá gốc vôi) và nhũ tương nhựa đường tính axít (dính bám tốt với đá gốc silic). Dựa trên tính phổ biến sử dụng tại Việt Nam, tài liệu này chỉ đề cập đến loại nhũ tương nhựa đường thuận tính axit.
- Ở trạng thái tự nhiên, nhũ tương nhựa đường có dạng lỏng, màu nâu sẫm, đồng đều.
ỨNG DỤNG
Ứng dụng của nhũ tương nhựa đường là vật liệu để phục vụ thi công đường bộ và các công trình giao thông. Nhũ tương nhựa đường lỏng thường được sử dụng để tưới mặt đường hoặc để làm các lớp dính bám giữa hai lớp bê tông nhựa.
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
Căn cứ theo Tiêu chuẩn ASTM D2397-05
TT | Các chỉ tiêu | ĐVT | Giới hạn | |||||
CRS-1 | CRS-2 | CSS-1 | ||||||
Min | Max | Min | Max | Min | Max | |||
1 | Độ nhớt Saybolt Furol ở 250C | SFS | - | - | - | - | 20 | 100 |
2 | Độ nhớt Saybolt Furol ở 500C | SFS | 20 | 100 | 100 | 400 | - | - |
3 | Độ ổn định khi lưu trữ 24 giờ | % | - | 1 | - | 1 | - | 1 |
4 | Độ phá nhũ, 35mL, 0.8% dioctyl sodium sulfosuccinate | % | 40 | - | 40 | - | - | - |
5 | Thí nghiệm rây sàng | % | - | 0.1 | - | 0.1 | - | 0.1 |
6 | Thí nghiệm chưng cất | |||||||
Dầu cất theo khối lượng nhũ tương | % | - | 3 | - | 3 | - | - | |
Lượng cặn | % | 60 | - | 65 | - | 57 | - | |
7 | Kiểm tra phần còn lại sau chưng cất : | |||||||
Độ kim lún ở 250C, 100, 5 giây | 0.1mm | 100 | 250 | 100 | 250 | 100 | 250 | |
Độ kéo dài ở 250C, 5cm/phút | cm | 40 | - | 40 | - | 40 | - | |
Độ hòa tan trong Trichloroethylene | % | 97.5 | - | 97.5 | - | 97.5 | - |
BAO BÌ - BẢO QUẢN
Nhũ tương nhựa đường thương phẩm thường được tồn trữ, vận chuyển bằng phuy với dung tích từ 150 lít đến 200 lít hoặc bằng xe tưới chuyên dụng ở điều kiện nhiệt độ bình thường.
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG
Nhũ tương nhựa đường là một sản phẩm hóa dầu nên có thể gây nguy hiểm hoặc tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con người nếu không được tồn trữ và sử dụng đúng qui trình kỹ thuật.
Tên tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn vật liệu nhũ tương nhựa đường gốc axit - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số tiêu chuẩn: 22 TCN 354 - 06 Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Phạm vi áp dụng: 1- Nhũ tương nhựa đường emulsified asphalt là một hệ thống keo phức tạp gồm hai chất lỏng nhựa đường và nước không hoà tan lẫn nhau mà do sự phân tán của chất lỏng này vào trong chất lỏng kia để tạo thành những giọt ổn định đường kính trên 0,1 mm nhờ sự có mặt của chất nhũ hoá có hoạt tính bề mặt. Khi nhũ tương nhựa đường được trộn với cốt liệu khoáng hoặc được phun lên bề mặt đường, nước sẽ bốc hơi, chất nhũ hoá thấm vào cốt liệu khoáng, nhũ tương nhựa đường sẽ bị phân cách, những hạt nhựa đường nhỏ li ti sẽ dịch lại gần nhau hình thành lớp mỏng, dày đặc trên bề mặt các hạt cốt liệu khoáng. 2- Căn cứ vào chất nhũ hoá, nhũ tương nhựa đường được phân thành hai loại: - Nhũ tương nhựa đường gốc axit cationic emulsified asphalt: là nhũ tương nhựa đường có sử dụng chất nhũ hoá là các muối có nguồn gốc axit, nhũ tương nhựa đường gốc axit có độ pH = 2¸6; - Nhũ tương nhựa đường gốc kiềm anionic emulsified asphalt: là nhũ tương nhựa đường có sử dụng chất nhũ hoá là các muối có nguồn gốc kiềm, nhũ tương nhựa đường gốc kiềm có độ pH = 9¸12; Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến nhũ tương nhựa đường gốc axit sau đây gọi là nhũ tương axit. 3- Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của nhũ tương axit theo mác, các phương pháp thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của nhũ tương axit. Tiêu chuẩn này là cơ sở cho việc kiểm tra, đánh giá chất lượng nhũ tương axit dùng trong xây dựng đường bộ, sân bay và bến bãi. 4- Theo tiêu chuẩn này, nhũ tương axit được phân làm 3 loại dựa theo tốc độ phân tách, mỗi loại gồm 2 mác: Loại nhũ tương axit phân tách nhanh, gồm 2 mác: CRS-1 và CRS-2. Loại nhũ tương axit phân tách trung bình, gồm 2 mác: CMS-2 và CMS-2h. Loại nhũ tương axit phân tách chậm, gồm 2 mác: CSS-1 và CSS-1h. 5- Việc lựa chọn loại, mác nhũ tương axit dùng cho xây dựng đường bộ cần phải căn cứ vào mục đích xây dựng, công nghệ thi công, điều kiện khí hậu nơi xây dựng và phải tuan thủ các quy trình kỹ thuật về thí nghiệm, thi công, kiểm tra, nghiệm thu hiện hành. 6- Phương pháp lấy mẫu thí nghiệm tuân theo “Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa đường dùng cho đường bộ, sân bay và bến bãi” 22 TCN 231 - 96. 7- Tiêu chuẩn này thay thế: - Phần nhũ tương nhựa đường của “Quy trình thí nghiệm nhựa đường đặc” 22 TCN 63 - 84. - Khoản 2.2 Yêu cầu đối với nhũ tương bitum và Phụ lục I Các phương pháp thí nghiệm dùng để kiểm tra các chỉ tiêu yêu cầu đối với nhựa nhũ tương của “Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường đá dăm cấp phối láng nhựa nhũ tương axit” 22 TCN 250 - 98.
Chủng loại: CSS - 1h
1. Tên sản phẩm: Nhựa đường nhũ tương Chủng loại: CSS - 1h 2. Phù hợp với tiêu chuẩn: ASTM D2397 – 05 Và 22TCN 354 - 06 3. Tính năng và công dụng: Mô tả sản phẩm: Nhựa đường nhũ tương CSS – 1h là một hỗn hợp keo phức tạp gồm 2 chất lỏng (nhựa đường và nước) không hòa tan lẫn nhau mà do sự phân tán của chất lỏng này vào chất lỏng kia để tạo thành những giọt ổn định (đường kính từ - 0.1µm - 0.4µm) nhờ sự có mặt của chất nhũ hóa có hoạt tính bề mặt. 3.1 Tính năng: Sản phẩm nhựa đường nhũ tương có các tính năng phù hợp với yêu cầu sử dụng và đạt các tiêu chuẩn 22TCN 354-06 và tiêu chuẩn ASTM D 2397 – 05. Thời gian phân tích hoàn toàn từ 3giờ – 4giờ. 3.2 Công dụng: Sử dụng trong các công trình giao thông như: đường bộ, cầu, sân bay, bến cảng...., gồm các công dụng: - Tưới phủ trực tiếp lên nền đá, tưới thấm sâu vào nền đá. - Tưới thấm nhập, tưới bám dính, tưới láng nhựa mặt đường. - Trộn bê tông nhựa nguội, sản xuất gạch không nung. - Chống thấm cho hệ thống cống ngầm bêtông, các công trình BTCT. - Tưới phủ bề mặt, giữ cát cho các công trình sân bay, bến cảng... 4. Bảo quản: Sản phẩm bảo quản ở nhiệt độ bình thường, trong các bồn chứa chuyên dụng và thùng phuy (200kg), luôn được đậy nắp kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với không khí trước khi sử dụng.
Chủng loại: CRS – 1
1. Tên sản phẩm: Nhựa đường nhũ tương Chủng loại: CRS – 1
2. Phù hợp với tiêu chuẩn: ASTM D2397 – 05 Và 22TCN 354 - 06
3. Tính năng và công dụng: Mô tả sản phẩm: Nhựa đường nhũ tương CRS – 1 là một hỗn hợp keo phức tạp gồm 2 chất lỏng (nhựa đường và nước) không hòa tan lẫn nhau mà do sự phân tán của chất lỏng này vào chất lỏng kia để tạo thành những giọt ổn định (đường kính từ - 0.1µm - 0.4µm) nhờ sự có mặt của chất nhũ hóa có hoạt tính bề mặt.
3.1 Tính năng: Sản phẩm nhựa đường nhũ tương có các tính năng phù hợp với yêu cầu sử dụng và đạt các tiêu chuẩn 22TCN 354-06 và tiêu chuẩn ASTM D 2397 – 05 Thời gian phân tích hoàn toàn từ 1giờ – 1,5giờ.
3.2 Công dụng: Sử dụng trong các công trình giao thông như: đường bộ, cầu, sân bay, bến cảng...., gồm các công dụng: Tưới bám dính giữa hai lớp nhựa mới và cũ để thảm bê tông nhựa Vá nhanh các ổ gà, trám vết nứt bề mặt đường. Chống thấm cho hệ thống cống ngầm bêtông, các công trình BTCT Tưới phủ bề mặt, giữ cát cho các công trình sân bay, bến cảng...
4. Bảo quản: Sản phẩm bảo quản ở nhiệt độ bình thường, trong các bồn chứa chuyên dụng và thùng phuy (200kg), luôn được đậy nắp kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với không khí trước khi sử dụng.
PHÂN TÍCH NHANH CRS - 2
1.Tªn sản phẩm : Nhựa đường nhũ tương - Chủng loại: CRS - 2 2. Phï hợp với tiªu chuẩn : ASTM D2397 - 05 v à 22TCN 354 - 06 3. TÝnh năng và c«ng dụng: M« tả sản phẩm: Nhựa đường nhũ tương CRS – 2 là một hỗn hợp keo phức tạp gồm 2 chất lỏng (nhựa đường và nước) kh«ng hßa tan lẫn nhau mà do sự ph©n t¸n của chất lỏng này vào chất lỏng kia để tạo thành những giọt ổn định (đường kính từ - 0.1µm - 0.4µm) nhờ sự cã mặt của chất nhũ hãa cã hoạt tÝnh bề mặt. 3.1 TÝnh năng: Sản phẩm nhựa đường nhũ tương cã c¸c tÝnh năng phï hợp với yªu cầu sử dụng và đạt c¸c tiªu chuẩn 22TCN 354-06 và tiªu chuẩn ASTM D 2397 – 05 Thời gian ph©n tÝch hoàn toàn từ 1giờ – 2giờ. 3.2 C«ng dụng: Sử dụng trong c¸c c«ng tr×nh giao th«ng như: đường bộ, cầu, s©n bay, bến cảng...., gồm c¸c c«ng dụng: -Tưới b¸m dÝnh giữa hai lớp nhựa mới và cũ để thảm bª t«ng nhựa -Tưới b¸m dÝnh trªn mặt bª t«ng, cầu cạn để thảm bª t«ng nhựa. -V¸ nhanh c¸c ổ gà, tr¸m vết nứt bề mặt đường. -Chống thấm cho hệ thống cống ngầm bª t«ng, c¸c c«ng tr×nh BTCT. -Tưới phủ bề mặt, giữ c¸t cho c¸c c«ng tr×nh s©n bay, bến cảng... 4. Bảo quản: Sản phẩm bảo quản ở nhiệt độ b×nh thường, trong c¸c bồn chứa chuyªn dụng và thïng phuy (200kg), lu«n được đậy nắp kÝn, tr¸nh tiếp xóc trực tiếp với kh«ng khÝ trước khi sử dụng.
Hãy đến với chúng tôi Quý khách có thể yên tâm về chất lượng, giá cả và sự phục vụ tốt nhất.Công ty cổ phần đầu tư và thương mại DA Việt NamĐịa chỉ : số 6 Đường Lê Văn Thiêm - Thanh xuân - Hà NộiĐiện thoại 0435579 471 / Fax : 0435579 472
Email:vattukythuatvnn@gmail.com
Website:vattukythuatvn.com
Hỗ trợ bán hàng : 0904 99 36 46Từ khóa » Các Loại Nhũ Tương Nhựa đường
-
Phân Loại Nhũ Tương Nhựa đường
-
Cách Phân Biệt Các Loại Nhũ Tương Nhựa đường
-
Nhũ Tương Nhựa đường 60/70
-
Các Loại Nhu Tương Nhựa đường
-
Phân Loại Và đặc Tính Kỹ Thuật Của Các Loại Nhũ Tương Nhựa đường
-
Nhựa đường đóng Phuy - Nhũ Tương - Thai Son Construction
-
Tìm Hiểu Về Nhũ Tương Nhựa đường
-
Nhũ Tương Là Gì? Phân Loại, Tính Chất Và Sơ Lược Về Một Số Loại Nhũ ...
-
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG - Vật Liệu Sáng Tạo CMMC
-
Nhũ Tương Là Gì? Các Loại Nhũ Tương? Tính Chất Và ứng Dụng?
-
Cách Phân Biệt Các Loại Nhũ Tương Nhựa đường - NHŨ TƯƠNG ATS
-
Tiêu Chuẩn Vật Liệu Nhũ Tương Nhựa đường Gốc Axit - Bộ Xây Dựng