Tiểu đoàn – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Đơn vị quân đội |
|---|
| II |
| Tiểu đoàn |
| Tiểu đội: 9-10 lính Trung đội: 20-40 lính Đại đội: 70-200 lính Tiểu đoàn: 300-1.000 lính Trung đoàn: 1.500-3.000 lính Lữ đoàn: 5.000-9.000 lính Sư đoàn: 10.000-15.000 lính Quân đoàn: 20.000-45.000 lính Quân khu: 40.000-50.000 lính Tập đoàn quân: 100,000–300,000 lính Phương diện quân: 2+ Tập đoàn quân Cụm tập đoàn quân: 250,000-1,000,000 lính |
| Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. Vui lòng giúp cải thiện bài viết này hoặc thảo luận về vấn đề này tại trang thảo luận, hoặc tạo bài viết mới sao cho phù hợp. |
Tiểu đoàn (thuật ngữ tiếng Anh: battalion) là đơn vị nhỏ của tổ chức đơn vị quân đội, gồm 300-1000 lính, phân ra nhiều đại đội. Chỉ huy tiểu đoàn là trung tá. Nhiều tiểu đoàn kết hợp thành một trung đoàn hay lữ đoàn.
Tiểu đoàn của Quân đội Nhân dân Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu đoàn là đơn vị chiến đấu cơ bản của Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội một số nước có quy mô quân thường trực dưới 1 nghìn quân.
Một tiểu đoàn của Quân đội Nhân dân Việt Nam (ký hiệu là d) bao gồm:
- Tiểu đoàn bộ: Ban chỉ huy tiểu đoàn, có số lượng cán bộ chiến sĩ tương đương 1 đại đội, bao gồm chỉ huy tiểu đoàn, cơ quan chính trị, tham mưu vệ binh, trinh sát, thông tin.
- 3 đại đội bộ binh.
- 1 đại đội hỏa lực chia ra thành các trung đội B40/B41, đại liên, cối, chống tăng, phòng không,...
- Các trung đội công binh, quân y, vận tải, hậu cần, kỹ thuật.
Tiểu đoàn tăng thiết giáp có từ 15-30 xe.
Tiểu đoàn hỏa lực, pháo binh, cao xạ có từ 8-12 khẩu.
Tiểu đoàn tên lửa đất đối không có từ 3 đến 6 dàn phóng, từ 6 đến 12 đạn trên bệ và 1 đến 2 cơ số đạn dự trữ.
Phi đội tương đương tiểu đoàn không quân trong lực lượng Không quân nhân dân Việt Nam, có từ 8 đến 12 máy bay, do một sĩ quan cấp thiếu tá hoặc trung tá, thậm chí thượng tá chỉ huy.
Hải đoàn tương đương với tiểu đoàn hải quân trong tổ chức của Hải quân nhân dân Việt Nam.
Tổng quân số một tiểu đoàn gồm từ 300 đến dưới 1.000 người (tùy theo quân, binh chủng và trang thái chiến đấu).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam, 2004. tr. 963
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Tiểu đội Viết Tắt Là Gì
-
Tiểu đội – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tìm Hiểu Biên Chế Quân đội
-
Chữ Tắt Và Ký Hiệu Quân đội
-
Tiểu Đội Là Gì, Tiểu Đội Gồm Có Bao Nhiêu Người Tại Việt Nam Và Thế ...
-
B. - Đại đội (company, Battery, Troop). Kí Hiệu : C. - Tiểu đoàn ...
-
Tiểu đội Trưởng - Người Bạn Của Chiến Sĩ Mới
-
Nghị định 306-TTg Quy định Cấp Bậc Quân Hàm ... - Thư Viện Pháp Luật
-
[PDF] 442/QĐ-QPAN
-
Lịch Sử, ý Nghĩa Của Ngày Thành Lập Quân đội Nhân Dân Việt Nam ...
-
Phần Thứ Năm: Tổ Chức Đoàn Trong Quân đội Nhân Dân Việt Nam Và ...
-
Lịch Sử & Ý Nghĩa Ngày Thành Lập Quân đội Nhân Việt Nam 22/12.
-
Lịch Sử Và ý Nghĩa Ngày Thành Lập Quân đội Nhân Dân Việt Nam 22/12
-
Nghị định 306-TTg Quy định Cấp Bậc Quân Hàm ...