Tiểu Luận Các Thông Số áp Lực Lỗ Rỗng: Khái Niệm, Phương Pháp Xác ...
Có thể bạn quan tâm
- Miễn phí (current)
- Danh mục
- Khoa học kỹ thuật
- Công nghệ thông tin
- Kinh tế, Tài chính, Kế toán
- Văn hóa, Xã hội
- Ngoại ngữ
- Văn học, Báo chí
- Kiến trúc, xây dựng
- Sư phạm
- Khoa học Tự nhiên
- Luật
- Y Dược, Công nghệ thực phẩm
- Nông Lâm Thủy sản
- Ôn thi Đại học, THPT
- Đại cương
- Tài liệu khác
- Luận văn tổng hợp
- Nông Lâm
- Nông nghiệp
- Luận văn luận án
- Văn mẫu
- Luận văn tổng hợp
- Home
- Luận văn tổng hợp
- Tiểu luận Các thông số áp lực lỗ rỗng: khái niệm, phương pháp xác định và khả năng ứng dụng cho bài toán thực tế
GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 1 Tiểu luận môn học: Đòa Chất Công Trình Nâng Cao Đề tài: Các thông số áp lực lỗ rỗng: khái niệm, phương pháp xác đònh và khả năng ứng dụng cho bài toán thực tế Ø Đất trương nở có tính dẻo cao, chòu sự thay đổi môi trường. Ø Đất bụi xốp ở trạng thái ẩm hoặc chòu gia tải. Ø Đất co ngót. Ø Đất tàn tích. GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 3 1.3 Các pha của đất không bão hòa: Đất không bão hòa là hỗn hợp 3 pha cơ bản rắn – lỏng – khí và có thể thừa nhận thêm sự tồn tại của pha thứ tư như 1 pha độc lập là mặt phân cách khí – nước (mặt ngoài căng). Khi pha khí liên tục, mặt ngoài căng tương tác với các hạt đất và ảnh hưởng đến hành vi cơ học của đất. Một phân tố đất không bão hòa có pha khí liên tục được lý tưởng hóa trong Hình 1.1 Hình 1.1 – Một phân tố đất không bão hòa với pha khí liên tục Khối lượng và thể tích của mỗi pha có thể biểu thò theo sơ đồ pha. Hình 1.2 cho sơ đồ 4 pha của đất không bão hòa. Bề dày mặt ngoài căng chỉ vào khoảng vài GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 5 Chương 2 Các thông số áp lực lỗ rỗng Hành vi cơ học của đất không bão hòa chòu ảnh hưởng trực tiếp của các biến đổi áp lực khí lỗ rỗng và nước lỗ rỗng 2.1 Tính nén của dung dòch lỗ rỗng Trong khi nén không thoát nước, đất không bão hòa không cho khí lỗ rỗng và nước lỗ rỗng thoát ra. Sự thay đổi thể tích là do khí lỗ rỗng bò nén lại và một phần nhỏ là do sự nén của nước (tính nén của pha rắn xem như không đáng kể). Lúc này áp lực khí lỗ rỗng và nước lỗ rỗng tăng lên, độ tăng áp lực lỗ rỗng thường được xem là áp lực lỗ rỗng thặng dư. Trong đất không bão hòa có 4 pha: rắn, nước, khí hòa tan, khí tự do. Biến đổi thể tích 1 pha liên hệ với biến đổi áp lực qua độ nén của pha đó. Độ nén đẳng nhiệt được đònh nghóa theo sự biến đổi áp lực trong mỗi đơn vò thể tích tại một nhiệt độ không đổi 2.1.1 Độ nén của khí Độ nén đẳng nhiệt của khí biểu thò bởi phương trình sau: aaaadudVVC1−=(2) Trong đó : Ca : độ nén đẳng nhiệt của khí Va : thể tích khí dV/du : biến đổi thể tích khí theo biến đổi áp lực khí ua : áp lực khí Dùng đònh luật Boyle biểu thò quan hệ thể tích với áp lực của khí khi nén không thoát nước, đẳng nhiệt aaoauuu += ) Lấy vi phân thể tích khí Va theo áp lực khí tuyệt đối ta có : )(12aoaoaaaVuuuddV−= (4) GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 7 Phương trình (4) cho biết biến đổi thể tích khí theo một biến đổi vô cùng nhỏ áp lực khí. Thay đònh luật Boyle vào phương trình (4) ta có : aaaau2.1.2 Độ nén của nước Độ nén của nước được xác đònh như sau: wwwwdudVVC1−= (7) Trong đó : Cw : độ nén của nước Vw : thể tích nước dVw/duw : biến đổi thể tích nước theo biến dổi áp lực nước uw : áp lực nước Hình dưới đây biểu thò kết quả đo độ nén của nước. Khí hòa tan trong nước làm thay đổi không đáng kể giữa độ nén của nước không chứa khí và nước bão hòa Hình 2.3 – Thành phần thể tích của dung dòch lỗ rỗng trong đất không bão hòa GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 9 Chúng ta hãy xét đến quan hệ thể tích khí, nước và pha rắn như hình trên. Giả thiết đất có độ bão hòa S và độ rỗng n. Tổng thể tích của hỗn hợp khí nước là tổng của thể tích nước Vw và thể tích khí Va. Thể tích khí hòa tan Vd nằm trong thể tích nước Vw. Hệ số hòa tan thể tích h cho biết phần trăm của khí hòa tan với thể tích nước. p lực khí lỗ rỗng và áp lực nước lỗ rỗng lần lượt là ua và u Trong đó: Caw : độ nén của hỗn hợp khí nước (Vw + Va) : thể tích hỗn hợp khí nước d(Vw-Vd)/dσ : biến đổi thể tích nước theo biến đổi ứng suất tổng d(Va+Vd)/dσ : biến đổi thể tích khí theo biến đổi ứng suất tổng Biến đổi thể tích khí xảy ra do sự nén khí tự do theo đònh luật Boyle, và do sự hòa tan thêm nữa của khí tự do vào nước theo đònh luật Henry. Ta có thể xem khí tự do và hòa tan như một thể tích chòu áp lực như nhau Số hạng d(Vw-Vd)/dσ trong phương trình (8) được xem bằng dVw/dσ vì khí hòa tan là một thể tích cố đònh trong nước. aw)(1(9) Trong đó: dVw/duw : biến đổi thể tích nước theo biến đổi áp lực nước lỗ rỗng duw/dσ : biến đổi áp lực nước theo biến đổi ứng suất tổng GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 10 d(Va+Vd)/dua : biến đổi thể tích khí theo biến đổi áp lực khí lỗ rỗng dua/dσ : biến đổi áp lực khí theo biến đổi Biến đổi phương trình (9) ta có : σσ d++++−+−=)(11(10) Thay thế các phương trình trên vào ta được: (1)waawwaduduCSCShSCddσσ=+−+ 2.2 Suy Tìm Các Thông Số p Lực Lỗ Rỗng Phản ứng của áp lựïc lỗ rỗng đối với biến đổi ứng suất tổng khi nén không thoát nước được biểu thò bằng các thông số áp lực lỗ rỗng. GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 11 2.2.1 Các Thông Số p Lực Lỗ Rỗng Tiếp Tuyến Và Cát Tuyến. Hình 2.4 – Các thông số tiếp tuyến và cát tuyến của áp lực lỗ rỗng Sự phát triển của áp lực khí và nước lỗ rỗng trong nén không thoát nước đẳng hướng và các thông số cát tuyến và tiếp tuyến của áp lực lỗ rỗng được thể hiện ở hình trên. p lực nước lỗ rỗng tăng nhanh hơn áp lực khí lỗ rỗng khi phản ứng lại sự tăng + B’a , B’w: thông số áp lực lỗ rỗng cát tuyến của pha khí, nước khi nén không thoát nước, đẳng hướng. + ∆σa = ua – uao : độ tăng áp lực khí lỗ rỗng do áp lực đẳng hướng tăng ∆σ3 + ∆σw = uw – uwo : độ tăng áp lực khí lỗ rỗng do áp lực đẳng hướng tăng ∆σ3 + uao , uwo: áp lực khí, nước lỗ rỗng ban đầu. + ∆σa , duw: độ tăng áp lực khí, nước lỗ rỗng do độ tăng vô cùng nhỏ của áp lực đẳng hướng + dσ3 : độ tăng vô cùng nhỏ của áp lực đẳng hướng. 2.2.2 Tóm Tắt Các Quan Hệ Cơ Bản Cần Thiết. Các quan hệ cơ bản về biến đổi thể tích của đất không bão hòa mô tả các biến đổi trạng thái xảy ra trong điều kiện gia tải thoát nước. Tức là các biến đổi thể GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 13 tích được biểu thò qua các biến đổi biến trạng thái ứng suất. Vì vậy việc rút ra các thông số áp lực lỗ rỗng cần đến các quan hệ cơ bản về biến đổi thể tích của đất không bão hòa. Xét một mẫu đất không bão hòa chòu nén một hướng thoát nước. Các biến trạng thái ứng suất (σ – ua) và (ua – uw) thay đổi khi đất bò nén. Biến đổi thể tích chủ yếu là do sự nén của chất lỏng lỗ rỗng vì pha rắn của đất cơ bản không có tính nén. – thể tích lỗ rỗng của đất. V0 – thể tích tổng ban đầu của đất. GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 14 ms1 – hệ số biến đổi thể tích đất theo biến đổi ứng suất pháp thực. ms2 – hệ số biến đổi thể tích đất theo biến đổi độ hút dính. d(σ – ua) – biến đổi ứng suất pháp thực. d(ua – uw) – biến đổi độ hút dính. Tính liên tục của phân tố đất không bão hòa đang xét đòi hỏi là biến đổi thể tích của phân tố phải bằng các biến đổi thể tích của pha khí và nước chứa đầy lỗ rỗng. Các biến đổi thể tích khí và nước có thể xem như một hàm tuyến tính của các biến đổi hữu hạn trong các trạng thái ứng suất. Biến đổi thể tích khí có thể biểu thò như sau: ms1 = ma1 + mw1 ms2 = ma2 + mw2 Các quan hệ cơ bản trên có thể dùng để tính các biến đổi thể tích xảy ra khi nén không thoát nước. Các biến đổi thể tích xảy ra giữa các điều kiện ban đầu và cuối cùng có thể tính bằng kỹ thuật tăng dần các biến đổi hữu hạn ở các biến GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 15 trạng thái ứng suất d(σ – ua) và d(ua – uHình 2.6 – Các biến đổi thể tích đất không bão hòa khi gia tải a. Biến đổi V theo biến đổi σ -ua hay σ, a. Biến đổi V theo biến đổi σ -uw Biến đổi thể tích tương đương với độ nén chất lỏng lỗ rỗng dVv, có thể tính như sau: 00VawdVCndVσ= + dσ: lượng tăng ứng suất tổng + n: độ rỗng. 0sVawdVmduuV=− Biến đổi thể tích tổng nhận được từ quan hệ cơ bản có thể bằng biến đổi thể tích do việc nén chất lỏng lỗ rỗng: 000120VVVdVdVdVVVV+= Hay: 12()()ssaawawmdumduuCndσσ2.2.4 ng Suất Tổng Và Tính Dò Hướng Của Đất GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 18 Các thông số áp lực lỗ rỗng có thể nhận được từ việc xét các điều kiện gia tải khác nhau. Các điều kiện gia tải tương tự như các điều kiện được Lambe và Whitman (1979) phác thảo cho đất bão hòa. Các điều kiện được tóm tắt trong bảng sau: Hình 2.9 – Tóm tắt các điều kiện gia tải và tính dò hướng của đất dùng để rìm thông số áp lực lỗ rỗng Đất đẳng hướng là đất có độ nén không đổi theo các phương khác nhau. GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 19 Tính dò hướng của đất được đònh nghóa ở đây là độ nén do sự thay đổi mỗi biến trạng thái ứng suất gây ra thì thay đổi theo các phương khác nhau. 2.2.5 Gia Tải K0 Từ 2 phương trình trên: GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 20 121()()(1)sswakyaawwyyyadudumdumduuSCShSnddduσσσσ−+−=+−−−−−+=+++ Đặt: Rsk = ms2/ ms1k 1111(1)/()1//sskkawayssskwkskwkRShSnmudududRShSnmuRRSnCm−−−+=+ 211/ksskwkRRSnCm=+ Xét việc biến đổi thể tích khí ta có thêm phương trình như sau: 120(1)()()−−−+−−−+ Đặt: Rak = ma2/ ma1k 1111(1)/()1(1)/()akawyaaakkaakkaRdududRShSnmuRShSnmuσ⇒=−−−−+−−−+ Có thể đơn giản thêm như sau: 11(1)/()kaakkaRRShSnmu=−−−+ Các thông số áp lực khí lỗ rỗng và nước lỗ rỗng khi gia tải không thoát nước K0 có thể viết lần lượt là Bak và Bwk. Các thông số áp lực lỗ rỗng này được xác đònh như các thông số loại tiếp tuyến, tại 1 điểm ứng suất đặc biệt: aakyduBdσ= wBRRRRRBRR−⇒=−−⇒=− Vậy khi gia tải không thoát nước K0, bằng cách dùng các thông số áp lực lỗ rỗng Bak và Bwk có thể tính trực tiếp áp lực khí lỗ rỗng và nước lỗ rỗng tại điểm bất kỳ. 2.2.6 Phân Tích Của Hilf Hilf (1948) đã phác thảo một phương pháp tính biến đổi áp lực lỗ rỗng trong khối đất đắp đầm chặt, dưới tác dụng của ứng suất tổng. Tài liệu của ông có GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 22 thể sắp xếp lại dưới dạng một phương trình thông số áp lực lỗ rỗng. Phép giải tích Hilf Tổng thể tích khí ứng với điều kiện ban đầu Vao có thể viết như sau: ((1))aooooooVSnhSnV=−+ Tổng thể tích khí ứng với điều kiện cuối cùng Vaf có thể viết như sau: ((1))afoooooVSnhSnnV=−+−∆ p lực khí tuyệt đối cuối cùng có thể viết bằng áp lực khí lỗ rỗng tuyệt đối ban đầu cộng với lượng biến đổi ( tăng ) áp lực khí lỗ rỗng: afaoauuu=+∆ Theo đònh luật Boyle: aoaoafafuVuV= Từ các phương trình trên ta có thể viết lại: ((1))()((1))(1)oonSn∆=− Thế vào phương trình Hilf : 1asaooSuuhS−⇒∆= asu∆-biến đổi áp lực khí lỗ rỗng (tăng) cần để bão hòa. GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 24 Phương trình Hilf cũng có thể viết theo n∆: =∆− đây: mv – hệ số biến đổi thể tích đo trong đất bão hòa trong thí nghiệm nén oedometer một hướng. Giả thiết độ nén của đất m1s bằng hệ số biến đổi thể tích mv đo trong điều kiện bão hòa. Thông số áp lực lỗ rỗng khi gia tải không thoát nước Ko có thể rút ra theo phân tích Hilf : ()()(1)avyaoooaaoumuShSnuuσ∆∆−=−+∆+ Sắp xếp lại ta được: 1Hilf có thể viết như sau: GVHD: TS.BÙI TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI 8 Trang 25 1'(1)1()ahoooaaovBShSnuum=−++∆+ Nhận xét: + Phương trình (***) có thể giải bằng phương pháp lặp. Với đất đẳng hướng chòu tải 3 hướng quan hệ cấu trúc đất có thể biểu thò như sau:
Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác- Luận văn tốt nghiệp: :” Các phương pháp xác định giá trị NVL xuất dùng và ảnh hưởng của nó tới chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán và lãi trong kỳ của doanh nghiệp”
- Nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của thông tin trải phổ và khả năng ứng dụng trong hệ thống thông tin di động tế bào CDMA
- Nghiên cứu các phương pháp phát hiện bất thường và xem xét khả năng ứng dụng cho hệ thống máy chủ tên miền DNS quốc gia ( VN)
- Luận văn:Nghiên cứu các công cụ phát triển của UNL và khả năng ứng dụng cho tiếng Việt pot
- Nghiên cứu tính chất, công nghệ sản xuất bột, tinh bột khoai môn-sọ (colocasia esculenta (l.) schott) và khả năng ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm
- đồ án: Nghiên cứu mạng NGN của VNPT và các dịch vụ trên NGN và kha năng ứng dụng mạng NGN vào mạng viễn thông Lào
- Tiểu luận: Mô hình chứng khoán hóa các khoản cho vay - Thực trạng và khả năng ứng dụng tại Việt Nam
- NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TRONG THIẾT BỊ DI ĐỘNG TRÊN NỀN CÔNG NGHỆ SIM TOOLKIT VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG VÀO MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM
- Luận văn thạc sĩ: Hệ thống MIMO - OFDM và khả năng ứng dụng trong thông tin di động pot
- tiểu luận kim loại nặng trong nước sinh hoạt tác hại, phương pháp xác định và ngưỡng cho phép
- Pháp luật về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo
- Tiểu luận: PHÁP LUẬT VỀ XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO HÀNH VI XÂM PHẠM MÔI TRƯỜNG
- Tiểu luận: Khái quát về Luật Quốc tịch Việt Nam
- BT cá nhân: ĐÀO TẠO LUẬT Ở NGA VÀ VIỆT NAM, NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT
- Nghiên cứu nổ vỡ bình chịu áp lực
- Slide Luận văn: NGHIÊN CỨU NỔ VỞ BÌNH CHỊU ÁP LỰC
- Tính giải được của một lớp hệ phương trình Elliptic không tuyến tính
- Nghiên cứu và thiết kế mạch đếm sản phẩm với ứng dụng của họ vi điều khiển 8051
- Cơ điện tử
- Tìm hiểu về vấn đề sử dụng hợp đồng mẫu trong đàm phán ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương và thực tiễn ở Việt Nam
Học thêm
- Nhờ tải tài liệu
- Từ điển Nhật Việt online
- Từ điển Hàn Việt online
- Văn mẫu tuyển chọn
- Tài liệu Cao học
- Tài liệu tham khảo
- Truyện Tiếng Anh
Copyright: Tài liệu đại học ©
Từ khóa » Khái Niệm áp Lực Nước Lỗ Rỗng Thặng Dư
-
Áp Lực Nước Lỗ Rỗng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Áp Lực Cố Kết Và áp Lực NLR Thặng Dư? - Kiến Trúc Phương Anh
-
áp Lực Nước Lỗ Rỗng Thặng Dư Là Gì - 123doc
-
Piezometer - Diễn Đàn
-
Quan Trắc áp Lực Nước Lỗ Rỗng
-
Áp Lực Lỗ Rỗng Thặng Dư.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click
-
[PDF] Phương Pháp Xác định áp Lực Nước Lỗ Rỗng Ban đầu
-
Phân Tích Trạng Thái ứng Suất – Biến Dạng, áp Lực Lỗ Rỗng Khi Cải Tạo ...
-
[PDF] Tom Tat- cx
-
Áp Lực Nước Lỗ Rỗng Thặng Dư Bằng Bao Nhiêu Tại Thời điểm Khi Tải ...
-
[PDF] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ ĐỘ CỐ KẾT CỦA NỀN ĐẤT YẾU ĐƯỢC ...
-
Ảnh Hưởng áp Lực Nước Lỗ Rỗng Thặng Dư Của đất Nền đến Sức Chịu ...
-
Phân Tích Các Giai đoạn Cố Kết Và Công Thức Tính Lún
-
Tiêu Chuẩn TCVN 8869:2011 Quy Trình đo áp Lực Nước Lỗ Rỗng Trong ...