Tiểu Luận Lý Thuyết Về Access - 123doc
Có thể bạn quan tâm
TIN HỌC TRÌNH ĐỘ B GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MICROSOFT ACCESS Biên soạn: GV.NGUYỄN KIM DUY Địa chỉ: TIN HỌC THANH NIÊN Thủ Dầu Một, tháng 7 năm 2008 LỜI NÓI ĐẦU Nhằm đáp ứng yêu cầu học tập và nâng cao chất lượng dạy học cho các học viên luyện thi chứng chỉ trình độ B tin học quốc gia, tôi xin gửi đến các học viên và bạn đọc tài liệu Giáo trình lý thuyết và bài tập Microsoft Access. Đây là cẩm nang hướng dẫn lý thuyết và bài tập Access xuyên suốt chương trình dạy luyện thi chứng chỉ tin học B. Giáo trình được chia làm nhiều bài thực hành, tập trung vào 3 phần: • Phần 1: Lý thuyết CSDL, Database và Form. • Phần 2: Formsubform, report và tập lệnh macro. • Phần 3: Ôn tập Database, Database Application, form danh sách, mã lệnh VBA. Giáo trình này được sử dụng với mục đích hỗ trợ giảng dạy. Do đó tài liệu chỉ được lưu hành và sử dụng theo nhu cầu của tác giả. Mọi sao chép, thay đổi vì mục đích khác phải tuân thủ theo luật bản quyền tác giả. Giáo trình được xuất bản lần đầu chắc chắn không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Mong bạn đọc và các học viên góp ý nhằm làm cho nội dung giáo trình ngày càng tốt hơn. Mọi góp ý xin gửi về: Email: computer.analyzer.vngmail.com Mobile: 0936524082 Xin cảm ơn. TÁC GIẢ NGUYỄN KIM DUY MỤC LỤC Tên phần Trang Bài thực hành 1: Tạo cấu trúc cho Table 4 Bài thực hành 2: Nhập liệu ban đầu 6 Bài thực hành 3: Select query 9 Bài thực hành 4: Total query 11 Bài thực hành 5: Form và Form danh mục 14 Bài thực hành 6: Formsunform và in chứng từ hóa đơn 17 Bài thực hành 7: Report tổng hợp và form tổng hợp xuất (nhập) kho 19 Bài thực hành 8: Form danh mục và FSF mượn trả 22 Bài thực hành 9: Form danh sách xem tìm kiếm 25 Bài thực hành 10: Mã lệnh VBA 27 BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: TẠO CẤU TRÚC CHO TABLE KIẾN THỨC CƠ BẢN: I Các bước tin học hóa: 1. Người dùng đưa ra yêu cầu tin học hóa. 2. Khảo sát viên khảo sát hiện trạng thực tế của hệ thống viết nên đặc tả chi tiết bài toán. 3. Phân tích viên phân tích bài toán và xây dựng mô hình CSDL của bài toán (thường dùng mô hình thực thể kết hợp ERD). 4. Database Builder xây dựng CSDL từ mô hình đã được vạch ra. 5. Lập trình viên viết phần mềm ứng dụng trên nền tảng CSDL đã có (Programmers) II Mô hình thực thể kết hợp ERD (Entity Relationship Diagram): là mô hình được vẽ dựa trên 2 thành phần chính: thực thể (Entity) và mối kết hợp (Relationship). Thực thể (tập thực thể) được tìm ra từ đặc tả bài toán: thực thể quản lý và thực thể liên quan trong quản lý. Mối kết hợp: 1n và nn. Kết hợp nn được tách thành 2 kết hợp 1n. Tập thực thể được mô tả bởi thuộc tính.Có 3 loại thuộc tính: • Thuộc tính khóa: nhận dạng từng thực thể trong tập thực thể. • Thuộc tính mô tả: nêu lên tính chất đặc trưng của mỗi tập thực thể. • Thuộc tính khóa ngoại: thuộc tính có chức năng liên kết với tập thực thể khác để lấy lại thông tin. Trong mối kết hợp 1n: Thực thể có bảng số 1 là thực thể cha, thực thể có bảng số nhiều là thực thể con. III Các bước tạo cấu trúc Table: Đối tượng Table (trong Access) là ảnh ánh xạ song ánh của tập thực thể (trong ERD). Cửa sổ Table Design View có 3 phần chính: FieldName, DataType và Properties. • Bước 1: Vào tab Table, double click Create Table in Design View. • Bước 2: Nhập FieldName, Enter (hoặc nhấn phím Tab). • Bước 3: Chọn kiểu dữ liệu DataType.
Trang 2Thủ Dầu Một, tháng 7 năm 2008
Trang 3LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đáp ứng yêu cầu học tập và nâng cao chất lượng dạy học cho các học viên luyện thi
chứng chỉ trình độ B tin học quốc gia, tôi xin gửi đến các học viên và bạn đọc tài liệu Giáo trình
lý thuyết và bài tập Microsoft Access Đây là cẩm nang hướng dẫn lý thuyết và bài tập Access xuyên suốt chương trình dạy luyện thi chứng chỉ tin học B
Giáo trình được chia làm nhiều bài thực hành, tập trung vào 3 phần:
• Phần 1: Lý thuyết CSDL, Database và Form
• Phần 2: Form-subform, report và tập lệnh macro
• Phần 3: Ôn tập Database, Database Application, form danh sách, mã lệnh VBA.Giáo trình này được sử dụng với mục đích hỗ trợ giảng dạy Do đó tài liệu chỉ được lưu hành
và sử dụng theo nhu cầu của tác giả Mọi sao chép, thay đổi vì mục đích khác phải tuân thủ theo luật bản quyền tác giả
Giáo trình được xuất bản lần đầu chắc chắn không tránh khỏi nhiều thiếu sót Mong bạn đọc
và các học viên góp ý nhằm làm cho nội dung giáo trình ngày càng tốt hơn
Mọi góp ý xin gửi về:
Email: [email protected]
Mobile: 0936524082
Xin cảm ơn
TÁC GIẢ NGUYỄN KIM DUY
Trang 4MỤC LỤC
Bài thực hành 1: Tạo cấu trúc cho Table 4
Bài thực hành 5: Form và Form danh mục 14 Bài thực hành 6: Form-sunform và in chứng
Trang 5BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: TẠO CẤU TRÚC CHO TABLE
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I/ Các bước tin học hóa:
1 Người dùng đưa ra yêu cầu tin học hóa
2 Khảo sát viên khảo sát hiện trạng thực tế của hệ thống viết nên đặc tả chi tiết bài toán
3 Phân tích viên phân tích bài toán và xây dựng mô hình CSDL của bài toán (thường dùng
mô hình thực thể kết hợp ERD)
4 Database Builder xây dựng CSDL từ mô hình đã được vạch ra
5 Lập trình viên viết phần mềm ứng dụng trên nền tảng CSDL đã có (Programmers)
II/ Mô hình thực thể kết hợp ERD (Entity Relationship Diagram): là mô hình được vẽ dựa trên
2 thành phần chính: thực thể (Entity) và mối kết hợp (Relationship)
Thực thể (tập thực thể) được tìm ra từ đặc tả bài toán: thực thể quản lý và thực thể liên quan trong quản lý
Mối kết hợp: 1-n và n-n Kết hợp n-n được tách thành 2 kết hợp 1-n
Tập thực thể được mô tả bởi thuộc tính.Có 3 loại thuộc tính:
• Thuộc tính khóa: nhận dạng từng thực thể trong tập thực thể
• Thuộc tính mô tả: nêu lên tính chất đặc trưng của mỗi tập thực thể
• Thuộc tính khóa ngoại: thuộc tính có chức năng liên kết với tập thực thể khác
để lấy lại thông tin
Trong mối kết hợp 1-n: Thực thể có bảng số 1 là thực thể cha, thực thể có bảng số nhiều là thực thể con
III/ Các bước tạo cấu trúc Table:
Đối tượng Table (trong Access) là ảnh ánh xạ song ánh của tập thực thể (trong ERD)
Cửa sổ Table Design View có 3 phần chính: FieldName, DataType và Properties
• Bước 1: Vào tab Table, double click Create Table in Design View.
• Bước 2: Nhập FieldName, Enter (hoặc nhấn phím Tab).
• Bước 3: Chọn kiểu dữ liệu DataType.
Khảo sát viên
Phân tích viên
Database BuilderLập trình viên
Yêu cầu bài toán
(Requirements)
Đặc tả bài toán(Specification)
Mô hình ERD(Entity Relationship
Trang 6• Bước 4: Thiết lập các thuộc tính cho từng Field
BÀI TẬP:
Câu 1: Tạo các Table trong CSDL Quản lý học viên
Trang 7BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: NHẬP LIỆU BAN ĐẦU
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I/ Thiết lập thuộc tính cho Field dữ liệu:
1 Thuộc tính đặc trưng: bắt buộc phải thiết lập cho tất cả các Field tương ứng với từng
kiểu dữ liệu
Date/Time:
Format (định dạng hiển thị): Short Date (chọn)
Input Mask ( Mặt nạ nhập liệu): 99/99/00 hoặc 99/99/0000 (nhập)
Text:
Field Size: Số kí tự nhập vào tối đa (nhập)
Number:
Field Size: xác định kiểu dữ liệu con của Number (chọn)
Format (định dạng hiển thị cho số): Chỉ thiết lập cho 2 trường hợp: Percent (phần trăm),
Scientific (số khoa học) Nếu không thuộc 2 trường hợp này thì không cần thiết lập (chọn)
Decimal Places: số kí số sau dấu phẩy.
Currency:
Format (định dạng hiển thị cho tiền tê): Currency (chọn)
Decimal Places: số kí số sau dấu phẩy của tiền tệ.
2 Thuộc tính chung chất: không phải Field nào cũng thiết lập
Caption: nêu bật bằng Tiếng Việt ý nghĩa đầy đủ của 1 Field Riêng thuộc tính này bắt
buộc phải thiết lập cho tất cả các Field (nhập)
Default Value: giá trị mặc định Chỉ thiết lập khi trong quá trình nhập liệu cho 1 Field giá
trị nhập liệu vào rơi đa số vào giá trị mặc định (nhập)
Validation Rule: Ràng buộc kiểm tra dl nhập vào (nhập)
Validation Text: chuỗi thông báo bằng Tiếng Việt khi người dùng nhập liệu vi phạm
Validation Rule (ràng buộc kiểm tra dữ liệu nhập vào) (nhập)
Ví dụ: trong CSDL Quản lý học viên các ràng buộc dl nhập vào và giá trị mặc định là:
- Học viên phải từ 12 tuổi trở lên: NGSINH <= Date()-365*12
- Ngày cấp chứng chỉ phải trước hoặc bằng ngày hiện tại: NGCAP <= Date()
- Điểm lần 1, lần 2 phải từ 0 đến 10: DL1, DL2 >=0 And <= 10 hoặc Between 0 And 10
- Số tiết học phải lớn hơn 0: ST >0
-Số tiền nộp phải không ít quá 50.000: SOTIEN >= 50000 And <= 500000
- Ngày nộp tiền phải trước hoặc bằng ngày hiện tại: NGNOP <= Date() Giá trị mặc định cho ngày nộp tiền là ngày hiện tại ( Date() )
II/ Các bước trong nhập liệu ban đầu:
• Bước 1: Tạo cấu trúc cho Table.
• Bước 2: Tạo Relationship (mối kết hợp) giữa các Table.
• Bước 3: Tham chiếu dữ liệu (Lookup) cho tất cả khóa ngoại trong CSDL.
• Bước 4: Nhập liệu ban đầu (khoảng 3 hay 4 mẫu tin/1 table).
III/ Ràng buộc toàn vẹn tham chếu:
- Buộc phải thiết lập khi tạo mối kết hợp 1-n giữa các Table
Trang 8- Không thể xóa mẩu tin trên Table cha khi đã có mẩu tin liên quan trên Table con.
IV/ Tham chiếu dữ liệu (Lookup) cho khóa ngoại:
- What ? Là hình thức nhập liệu bằng cách chọn dữ liệu thông qua combobox thay vì textbox
- When? Thực hiện ở bước 3 của quy trình nhập liệu ban đầu, sau khi tạo Relationship
- Why? Nhằm tránh cho người dùng nhập liệu vi phạm ràng buộc toàn vẹn tham chiếu
- How?
Ví dụ: Lookup cho Field HV trong T-BIENLAI
- Bước 1: Vào tab Lookup trong phần Properties của Field HV trong T-BIENLAI.
- Bước 2: Thực hiện những thiết lập sau:
o Display Control: Textbox Combobox.
Trang 9V/ Nhập liệu ban đầu:
- Nhập table cha trước, table con sau.
- Why? Table cha phải có dữ liệu trước thì mới có thể chọn dữ liệu được khóa ngoại trên Table con
Thứ tự:
- First: table cha mà không có table cha nào khác
- Second: table con mà có table con khác
- Third: table con mà không có table con nào khác
BÀI TẬP:
Câu 1: Xây dựng lại cấu trúc cho tất cả Table trong CSDL Quản lý học viên (lưu ý thiết lập đầy
đủ các thuộc tính cần thiết).
Câu 2: Thực hiện việc lookup cho tất cả các khóa ngoại trong CSDL.
Câu 3: Nhập liệu ban đầu cho tất cả các table Mỗi table nhập liệu ít nhất 3 mẩu tin
Trang 10BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: SELECT QUERY
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Query là câu truy vấn, là dạng trả lời các câu hỏi liên quan đến CSDL bằng cách truy xuất dữ liệu nằm trong một hay nhiều bảng dl, có thể áp đặt một hay nhiều điều kiện nào đó Ngoài ra query còn có khả năng:
- Tạo ra một thông tin khác không có trong table bằng cách tạo ra một Field mà giá trị xuất ra là một biểu thức tính toán nào đó Ví dụ: Giới tính (Nam, Nữ) được tạo ra từ hàm IIF
IIF(PHAINU = Yes,”Nữ”,”Nam”)
- Tổng hợp dữ liệu có sẵn để xuất ra thông tin tổng hợp thống kê đáp ứng nhu cầu xem xét đánh giá của người dùng
Có 3 loại query:
1 Câu truy vấn chọn lựa (Select query).
2 Câu truy vấn tổng hợp dữ liệu (Total query).
3 Câu truy vấn có điều kiện ( Select query có điều kiện, Total query có điều kiện).
Vd: Hiển thị ds các học viên nữ lớp B94T của Trung tâm tin học A gồm các thông tin: Mã học viên, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ
Các bước tạo query:
Bước 1 : Xác định các dữ liệu cần đưa vào lưới QBE lấy từ những bảng (Table) nào?
Chú ý: Dữ liệu đưa vào lưới QBE gồm:
1 Dữ liệu mà câu hỏi yêu cầu hiển thị (thông tin màu xanh)
2 Dữ liệu mà cần đưa vào để đặt điều kiện (thông tin màu cam)
Trong ví dụ trên, dữ liệu mà câu hỏi yêu cầu hiển thị là:
- Mã học viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ ( thuộc T-HỌCVIEN)
- Tên nơi sinh (thuộc T-NOISINH)
Dữ liệu đưa vào để đặt điều kiện là:
- Giới tính (nam, nữ): không nằm trong 1 table nào
- Tên lớp (thuộc T-LOP)
Query ngoài chức năng lấy thông tin từ trong các bảng dữ liệu thì nó còn cho phép tạo ra
một trường dữ lệu mới bằng cách thiết lập một biểu thức.Biểu thức đó có thể là một
phép toán số học (+,-,*,/,v.v ) hay một hàm trả về một giá trị
Ta có : Giới tính (nam, nữ) = IIF(PHAINU = YES,”Nữ”,”Nam”)
Bước 2: Tạo query ở chế độ Design View Đưa các table đã xác định ở bước 1 vào cửa số thiết
kế Query Design View
Bước 3: Đưa các trường thông tin vào lưới QBE:
Trang 11Show: có hiển thị dữ liệu đó hay không.
Bước 4: Đặt điều kiện trong trường hợp nội dung câu query cần thiết lập điều kiện:
Criteria và or: dùng để thiết lập điều kiện
- đk1 AND đk2: các điều kiện nằm trên cùng 1 hàng Criteria
- đk1 OR đk2: các điều kiện nằm trên 2 hàng Criteria và or
BÀI TẬP:
Câu 1: Hiển thị ds các học viên nữ sinh tại Bình Dương của trung tâm gồm các thông tin: Mã
học viên, họ tên, ngày sinh, lớp, giáo viên phụ trách, địa chỉ
Câu 2: Hiển thị ds các lớp khai giảng trong tháng 7 năm 2007 của trung tâm gồm các thông tin:
Mã lớp, tên lớp, ngày khai giảng, giáo viên phụ trách
Câu 3: Hiển thị ds các nam học viên của trung tâm sinh tại Đồng Nai gồm các thông tin : Họ
tên, lớp, giáo viên phụ trách, địa chỉ
Câu 4: Hiển thị ds các học viên lớp B94T và điểm thi lần 1 môn Access 1 của những học viên
này gồm những thông tin: Mã học viên, họ tên, lớp, giáo viên phụ trách, điểm thi lần 1
Câu 5: Hiển thị ds các môn học mà có số tiết học dưới 5 gồm các thông tin: Mã môn học, tên
môn học, số tiết học
Câu 6: Hiển thị tên giáo viên phụ trách lớp B94T.
Câu 7: Hiển thị ds các học viên sinh tại Bình Dương vào học từ 1 đến 7 năm 2007 của trung tâm
gồm các thông tin Mã học viên, họ tên, lớp, giáo viên phụ trách, địa chỉ
Câu 8: Hiển thị ds các học viên chưa có chứng chỉ A của lớp B94T gồm các thông tin: Mã học
viên, họ tên, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ
Gợi ý: Nếu ở một trường dữ liệu có chứa dữ liệu được nhập vào thì điều kiện là Not Is Null
Nếu không có dữ liệu liệu nhập vào thì điều kiện là Is Null
Câu 9: Hiển thị ds các giáo viên phụ trách các lớp khai giảng trong quí 1 năm 2007 gồm các
thông tin: Mã giáo viên, tên giáo viên, lớp
Câu 10: Hiển thị ds các học viên sinh tại Bình Dương của các lớp khải giảng trong tháng 7 năm
2007 gồm các thông tin: Mã học viên, họ tên, giới tính (nam, nữ), lớp, địa chỉ
Câu 11: Hiển thị ds các học viên nữ của lớp B94T và các học viên nam sinh tại Bình Dương của
trung tâm gồm các thông tin: Mã học viên, họ tên, giới tính (nam, nữ), lớp, địa chỉ
Câu 12: Hiển thị ds tên các giáo viên và tên lớp mà mỗi giáo viên phụ trách.
Câu 13: Hiển thị ds các hv nữ của các lớp do giáo viên Nguyễn Kim Duy chủ nhiệm gồm các
thông tin: Mã học viên, tên học viên, ngày sinh, địa chỉ
Trang 12BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 : TOTAL QUERY
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Query biến điều kiện là dạng query dùng biến để đặt điều kiện Loại query này thể hiện tính linh hoạt.Chỉ cần tạo một câu query sử dụng cho tất cả các query có nội dung thông tin giống nhau nhưng khác nhau phần điều kiện
Biến điều kiện có dạng: [Tên biến]
Query tổng hợp dữ liệu là một dạng query truy xuất thông tin lưu trữ trong table đồng thời đưa ra thông tin dạng tổng hợp thống kê hỗ trợ cho việc tạo các báo cáo thống kê được nhanh chóng hơn
Loại query này gắn liền với các hàm thống kê: COUNT(đếm số lượng), SUM(tính tổng), AVG (giá trị trung bình), MAX(giá trị lớn nhất), MIN(giá trị nhỏ nhất)
Các hàm này giúp tạo ra thông tin thống kê Một vài lưu ý khi sử dụng các hàm này:
• COUNT(Field dữ liệu): đếm số lượng mẩu tin trong Table.Filed đưa vào đếm là một Filed bất kỳ trong Table đó nhưng nhất thiết phải chứa dữ liệu (được nhập liệu)
• SUM(Field dl), AVG(Field dl), MAX(Field dl), MIN(Field dl): Các filed dữ liệu phải có kiểu số( Number) hoặc tiền tệ (Currency)
Các bước tạo Total query:
1 Xác định thông tin cần đưa vào QBE lấy từ Table nào (thông tin y/c hiển thị ra, thông tin đặt điều kiện, thông tin đưa vào để tổng hợp thống kê)
2 Create query in Design View Đưa table vào query
3 Vào View/Totals hoặc click biểu tượng Totals trên thanh công cụ
4 Đưa các Field dữ liệu vào lưới QBE
5 Thiết lập cho hàng Total
6 Thiết lập điều kiện (nếu có)
Vd: Hiển thị ds các hv nam và tổng điểm lần 1 các môn thi của từng học viên gồm các thông tin:
Mã học viên, tên học viên,giáo viên phụ trách, địa chỉ, tổng điểm
Bước 1: MHV,THV, DC (T-HOCVIEN), TGV(T-GIAOVIEN), DL1(T-DIEM)
T-LOP cũng được đưa vào vì học viên quan hệ với giáo viên gián tiếp thông qua
lớp học (giáo viên phụ trách lớp học)
Các bước còn lại:
Trang 13BÀI TẬP:
Câu 1: Hiển thị ds các học viên của một lớp mà tên lớp do người dùng nhập vào gồm các thông
tin: Mã học viên, tên học viên, giáo viên phụ trách, giới tính
Câu 2: Hiển thị ds các lớp học khại giảng trong quí 1 năm 2008 và số lượng học viên của từng
lớp gồm các thông tin: Mã lớp, tên lớp, giáo viên phụ trách, số lượng
Câu 3: Hiển thị ds các học viên lớp B104T còn nợ học phí và những học viên có số lần đóng học
phí lớn hơn 2 gồm các thông tin: Mã học viên, tên học viên, địa chỉ, giới tính, học phí đóng (Học phí: 500000 VNĐ)
Câu 4: Hiển thị ds các lớp khai giảng trong 1 khoảng thời gian do người dùng nhập vào và số
lượng học viên của từng lớp gồm các thông tin: tên lớp, giáo viên phụ trách, số lượng
Câu 5: Hiển thị ds các học viên nam lớp B94T đã có điểm thi lần 1 ít nhất 2 môn gồm các thông
tin: Mã học viên, tên học viên, giới tính, giáo viên phụ trách
Câu 6: Hiển thị tên giáo viên phụ trách các lớp khai giảng trong một khoảng thời gian do người
dùng nhập vào
Câu 7: Hiển thị ds các hv nữ lớp B104T thi hỏng lần 1 ít nhất 1 môn mà chưa có điểm thi lần 2
gồm các thông tin: Mã học viên, tên học viên, giới tính, giáo viên phụ trách
Câu 8: Hiển thị ds các học viên sinh tại Bình Dương còn nợ học phí gồm các thông tin: Tên học
viên, giới tính, tên lớp, giáo viên phụ trách, học phí còn nợ.(HP:500000 VNĐ)
Câu 9: Hiển thị ds các học viên nam chưa thi hỏng lần 1 môn nào của các lớp khai giảng trong
tháng 5/2007 gồm các thông tin: Mã học viên, tên học viên, giới tính, tên lớp, giáo viên chủ nhiệm
Câu 10: Hiển thị tên các giáo viên phụ trách họ Trần và số lượng học viên mà mỗi giáo viên này
phụ trách
Câu 11: Hiển thi ds các lớp có giáo viên phụ trách họ Nguyễn tên Minh trong trung tâm tin học
Thanh niên và số lượng học viên của mỗi lớp gồm các thông tin: Mã lớp, tên lớp, giáo viên chủ nhiệm, số lượng học viên
Câu 12: Hiển thị ds các học viên nam lớp B94T thi hỏng lần 1 môn Access 1 và các học viên nữ
thi hỏng cả 2 lần 1 môn thi nào đó gồm: Mã học viên, tên học viên, giới tính, lớp, địa chỉ
Câu 13: Hiển thị tên của học viên chưa đóng đủ học phí của lớp B94T mà giới tính do người
dùng nhập vào (HP: 500000 VNĐ)
Trang 14Câu 14: Hiển thị ds các học viên lớp B104T đã chưa thi đậu lần 1 môn nào gồm các thông tin:
Mã học viên, tên học viên, địa chỉ
Câu 15: Hiển thị ds các học viên đã có biên lai học phí và ngày đóng tiền gần nhất gồm các
thông tin: Mã học viên, tên học viên, giáo viên phụ trách, ngày đóng tiền, số tiền
Câu 16: Hiển thị ds các học viên nữ chưa có chứng chỉ trước đó và trung bình điểm lần 1 các
môn thi đã có điểm lần 1 gồm các thông tin: Mã học viên, tên học viên, lớp, địa chỉ, điểm trung bình lần 1
Câu 17: Hiển thị số lượng các học viên sinh tại Đồng Nai của trung tâm.
Câu 18: Hiển thị tên các học viên nữ họ Nguyễn mà giáo viên Nguyễn Văn A chủ nhiệm có từ 3
biên lai học phí trở lên
Câu 19: Hiển thị ds các học viên nữ vào học trong quí 3/2007 do giáo viên Nguyễn Kim Duy
chủ nhiệm có năm sinh trước năm 1983 gồm các thông tin: Mã học viên, tên học viên, ngày sinh, lớp, địa chỉ
Câu 20: Hiển thị ds các môn học có số tiết dưới 5 và điểm lần 1 thi đạt cao nhất và thấp nhất
cho mỗi môn học đó gồm các thông tin: Tên môn học, số tiết, điểm lần 1 cao nhất, điểm lần 1 thấp nhất
Câu 21: Hiển thị ds các học viên lớp B94T thi hỏng lần 1 môn Access 1 mà có điểm lần 2 trên 8
gồm các thông tin: Mã học viên, tên học viên, giới tính, địa chỉ
Câu 22: Hiển thị tên các học viên lớp B104T có ngày nộp tiền học phí gần nhất trước tháng
3/2008 và số số tiền mà mỗi học viên này đã nộp
Câu 23: Hiển thị ds các học viên lớp B106T chưa đóng đủ học phí mà số tiền còn nợ không quá
150000 đồng gồm các thông tin: tên học viên, giới tính, địa chỉ, số tiền đã đóng, số tiền còn nợ
Câu 24: Hiển thị tên các giáo viên phụ trách các lớp trong quí 2/2008, tên lớp phụ trách và số
lượng học viên của mỗi lớp gồm các thông tin: Tên giáo viêm, tên lớp, số lượng học viên
Trang 15BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: Form va Form danh mục
KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I/ Định nghĩa phân loại form:
Form là một đối tượng cơ bản trong ứng dụng cơ sở dữ liệu (Database Application) và Access Người ta còn gọi form là giao diện cửa sổ của ứng dụng
Khi ứng dụng cơ sở dữ liệu đã được xây dựng, user thực hiện mọi thao tác vào ra Database (Table, query) thông qua form
Bên trong form chứa nhiều loại control khác nhau
Thanh công cụ Toolbox chứa các loại control để vẽ vào Form:
Các loại control:
- Label (nhãn): hướng dẫn nhập liệu, tạo tiêu đề form
- Textbox, combobox: chứa dữ liệu
- Command Button (nút lệnh): thực hiện lệnh
Phân loại form:
• Form danh mục: thực hiện toàn bộ chức năng của 1 Table: xem dữ liệu (view data), cập nhật sửa đổi dữ liệu (update data) và thêm mới dữ liệu (addnew data)
• Form danh sách: thực hiện chức năng xem(view data) và tìm kiếm (search data) dữ liệu trên form
• Form tham số: nhận giá trị nhập vào từ user để thực hiện 1 hành động (action) nào đó
Mô hình phân loại form:
Form danh mục và form danh sách có liên quan đến dữ liệu trong database nên 2 form này còn được gọi chung là form liên kết dữ liệu
2 loại form này gắn liền với thuộc tính Record Source (Nguồn dữ liệu)
Nguồn dữ liệu là danh sách các mẩu tin với các Field dữ liệu được lấy từ 1 hay nhiều Table trong Database
II/ Form danh mục:
Xem, tìm kiếm dl
Thanh ToolBoxNút bật ToolBox
Từ khóa » Bài Tiểu Luận Access
-
Tiểu Luận Lý Thuyết Về Access - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tiểu Luận:Quản Lí Hàng Hóa Của đại Lí Văn Phòng Phẩm - TaiLieu.VN
-
Microsoft Access.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
Tài Liệu Bài Thuyết Trình Microsoft Access 2010 - Xemtailieu
-
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG - Nguyễn Vinh Hiển
-
Phân Tích Và Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu Bằng Microsoft Access Trong Việc ...
-
Tiểu Luận Hệ Cơ Sở Dữ Liệu
-
Top 10 Bài Tiểu Luận An Toàn Thông Tin Hấp Dẫn Nhất
-
Báo Cáo Quản Lý Sinh Viên Làm Đồ án Access 01677525178
-
Tiểu Luận Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống CSDL Quản Lý Và Phân Phối ...
-
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Access - Quản Lý Học Sinh - Luận Văn
-
GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS - TailieuXANH
-
Tiểu Luận Cuối Kỳ Môn Dịch Vụ Mạng Internet - StuDocu
-
Quản Lý Học Sinh Trang 1 Tải Miễn Phí Từ Tailieunhanh