Tiểu Luận Môn Kinh Tế Lượng Chủ đề "sự ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố ...
Có thể bạn quan tâm
- Luận văn thạc sĩ
- Đề tài quản trị dự án
- Chuyên đề tốt nghiệp
- Báo cáo quản trị
- Tiểu luận quản trị rủi ro
-
- Đề tài nhân sự
- Luận văn marketing
- Báo cáo bán hàng
- HOT
- CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
- LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
- FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
- FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
- CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
- TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
- CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
Chia sẻ: Nguyen Thuy Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19
Thêm vào BST Báo xấu 1.816 lượt xem 352 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủNước ta đang trong thời ký đẩy mạnh CNH-HDH đất nước, phấn đấu đến 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Điều đó đòi hỏi một lưc lượng tri thức trẻ có chuyên môn và làm việc cao. chăm chỉ. Có thể là vì phương pháp học của họ chưa thực sự đúng đắn. Thực tế khác cho thấy, sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được một việc làm đúng chuyên ngành, lương cao và ổn định thì rất khó với tấm bằng Trung bình và cơ...
AMBIENT/ Chủ đề:- bảo vệ luận văn
- nghiên cứu thu thập số liệu
- tiểu luận nghiên cứu đề tài
- trình bày luận văn
- luận văn mẫu
- môn kinh tế lượng
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Đăng nhập để gửi bình luận! LưuNội dung Text: Tiểu luận môn kinh tế lượng chủ đề "sự ảnh hưởng của các yếu tố đến điểm trung bình"
- ---------- Tiểu luận môn kinh tế lượng Đề tài : Sự ảnh hưởng của các yếu tố đến điểm trung bình
- MỤ C L Ụ C Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... Phần II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, THU THẬP SỐ LIỆU VÀ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................................................. 1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2.Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài .......................................... Phần III: THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT ....................................................... 1. Mô hình tổng quát ............................................................................................. 2. Mô hình hồi quy gốc ......................................................................................... 3. Mô hình hồi qui sửa đổi .................................................................................... 4. Kiểm định và khắc phục đa cộng tuyến ......................................................... 5. Kiểm định và khắc phục phương sai thay đổi ................................................ 6. Kiểm tra và khắc phục tự tương quan ............................................................ Phần IV: HẠN CHẾ ........................................................................................................ Phần V: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ............................................................................. 1. Kết luận ............................................................................................................. 2. Đề xuất ............................................................................................................... PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................... PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................... PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................... PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................................... PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................................... PHỤ LỤC 6 ...................................................................................................................... TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................
- Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ. Nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, phấn đấu đến 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước Công nghiệp theo hướng hiện đại. Điều đó đòi hỏi một lực lượng trí thức trẻ có chuyên môn và năng lực làm việc cao. Và sinh viên không ngừng nỗ lực học tập, trau dồi vốn kiến thức để có thể chủ động trong việc lựa chọn nghề nghiệp và hướng đi phù hợp cho bản thân sau khi tốt nghiệp, góp phần xây dựng đất nước lớn mạnh. Một thực tế hiện nay xảy ra trong nhiều trường đại học trên cả nước: Như chúng ta đã biết, môi trường học tập trong đại học đòi hỏi phải có sự tự giác, nỗ lực cá nhân rất lớn, đặc biệt là hình thức đào tạo theo tín chỉ. Tuy nhiên, nhiều sinh viên hiện nay vẫn không đạt được kết quả mong muốn mặc dù có chăm chỉ. Có thể là vì phương pháp học của họ chưa thực sự đúng đắn. Thực tế khác cho thấy, sinh viên đại học sau khi ra trường muốn tìm được một việc làm đúng chuyên ngành, lương cao và ổn định thì rất khó với tấm bằng Trung bình và cơ hội cao hơn khi họ đạt được những tấm bằng cao hơn. Với những người còn ngồi trên nghế nhà trường nói chung và sinh viên nói riêng thì Điểm trung bình học tập là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá kết quả học tập của sinh viên sau mỗi kỳ học kỳ. Kết quả của mỗi kỳ sẽ quyết định xem sinh viên có bị buộc thôi học hay không, xếp loại học lực gì và tấm bằng mà họ đạt được sau khi kết thúc chương trình đào tạo của nhà trường… Đứng trước thực tế đó, chúng tôi đã chọn nghiên cứu chủ đề: “Những yếu tố ảnh hưởng đến điểm trung bình học tập của sinh viên” để có thể đưa ra những kết luận, giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao điểm trung bình của sinh viên sau mỗi kỳ học. Phần II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, THU THẬP SỐ LIỆU VÀ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI. 1. Phương pháp nghiên cứu. Sau khi thu thập số liệu thứ cấp, từ 100 bạn sinh viên, chúng tôi thiết lập mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên. Điểm trung bình học tập là một yếu tố định lượng có được sau mỗi kì học của sinh viên. Thực tế cho thấy, trong quá trình học tập của sinh viên thì điểm trung bình học tập bị chi phối bởi rất nhiều các yếu tố, trong đó có 1 số các yếu tố quan trọng đó là sự nỗ lực trong học tập của bản thân sinh viên thể hiện qua thời gian đi học, tự học, tham gia các câu lạc bộ học tập, thời gian đến thư viện để học và nghiên cứu thêm tài liệu… Bên cạnh đó thì các yếu tố khác như là thời gian phân bố cho thời gian truy cập internet, đi chơi, tham gia hoạt động ngoại khóa, số giờ ngủ, có người yêu hay chưa… cũng khá ảnh hưởng đến điểm học tập của sinh viên. Dựa trên cơ sở đó, chúng tôi đã tiến hành lập hàm hồi quy để nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến điểm trung bình học tập của sinh viên. 2. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài: o Nhóm thực hiện đã tiến hành khảo sát các sinh viên ở kí túc xá của trường Đại học Nha Trang. o Số phiếu phát ra là 110, số phiếu thu về là 107, số phiếu hợp lệ là 100.
- o Nhóm đã tiến hành chọn lọc thông tin, tiến hành hồi quy, kiểm định đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi dựa trên 100 mẫu quan sát thu thập được. o Trong quá trình tiến hành thực hiện đề tài, nhóm đã sử dụng kiến thức của môn kinh tế lượng cùng với sự hỗ trợ của các phần mềm như: Word, Excel, Eviews để hoàn thành đề tài. Phần III: THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT: 1. Mô hình tổng quát: Y=C1+C2X1+C3X2+C4X3+C5X4+C6D1+C7D2+C8D3+C9D4+C10D5+C11D6+C12D7+Ui 2. Mô hình hồi quy gốc: (xem phụ lục 3) *Phương trình hồi quy gốc : Y=5.6295+ 0.4162X1+0.0037X2 – 0.003X3 – 0.1823X4 – 0.3468D1 + 0.0067D2 + 0.3009D3 – 0.2067D4 + 0.3722D5 – 0.015D6 – 0.0998D7 *Kiểm định độ chặt chẽ của mô hình: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập (R2=0). H1: Tồn tại mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập (R2≠0). Theo kết quả báo cáo 1, ta có P-value(Fc)= 0.0000 Bác bỏ Ho, chấp nhận H1. Vậy, mô hình là có ý nghĩa. *Kiểm định ý nghĩa thống kê của các tham số: + Kiểm định C2: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến X1 (C2=0). H1: Biến X1 có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C2≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến X1 = 0.0000 < 0.05 => Bác bỏ Ho, chấp nhận H1. Vậy, biến X1 có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C3: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến X2 (C3=0). H1: Biến X2 có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C3≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến X2 =0.9673 > 0.05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1. Vậy, biến X2 không có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C4: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến X3 (C4=0). H1: Biến X3 có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C4≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến X3 = 0.9767 > 0.05 => Chấp nhận Ho, bác bỏ H1. Vậy, biến X3 không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
- + Kiểm định C5: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến X4 (C5= 0). H1: Biến X4 có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C5≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến X4 = 0.0459 < 0.05 => Bác bỏ Ho, chấp nhận H1. Vậy, biến X4 có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C6: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến D1 (C6=0). H1: Biến D1 có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C6≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến D1 = 0.0345 < 0.05 => Bác bỏ Ho, chấp nhận H1. Vậy, biến D1 có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C7: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến D2 (C7=0). H1: Biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C7≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến D2 = 0.9703 > 0.05=> Chấp nhận Ho, bác bỏ H1. Vậy, biến D2 không có ý nghĩa thống kê trong mô hình + Kiểm định C8: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến D3 (C8=0). H1: Biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc (C8≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến D3 = 0.0685 > 0.05=> Chấp nhận Ho, bác bỏ H1. Vậy, biến D3 không có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C9: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến D4 (C9=0). H1: Biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C9≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến D4 = 0.2186 > 0.05=> Chấp nhận Ho, bác bỏ H1. Vậy, biến D4 không có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C10: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến D5 (C10=0). H1: Biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C10≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến D5 = 0.0249 < 0.05=> Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy, biến D5 có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C11: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến D6 (C11=0).
- H1: Biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C11≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến D6 = 0.9436 > 0.05=> Chấp nhận Ho, bác bỏ H1. Vậy, biến D6 không có ý nghĩa thống kê trong mô hình. + Kiểm định C12: Ho: Không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến D7 (C12=0). H1: Biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuôc (C12≠0). Theo kết quả hồi qui, ta có P-value của biến D7 =0.6189 > 0.05=> Chấp nhận Ho, bác bỏ H1. Vậy, biến D7 không có ý nghĩa thống kê trong mô hình. => Các biến có ý nghĩa thống kê là X1, X4, D1, D5. 3. Mô hình hồi qui sửa đổi: (xem phụ lục 4) *Phương trình hồi qui sửa đổi : Y=5.7507 + 0.3825X1 – 0.1778X4 – 0.3270D1 + 0.3574D5 * Phân tích: - Ý nghĩa của các tham số trong mô hình: + C2= 0.3825 cho biết với điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi số giờ tự học tăng(giảm) 1 giờ thì điểm trung bình sẽ tăng(giảm) 0.3825. + C5 = - 0.1778 cho biết với điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi thời gian dành cho bạn bè tăng(giảm) 1 giờ thì điểm trung bình sẽ giảm(tăng) 0.1778. + C6 = -0.3270 cho biết với điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu là nam thì điểm trung bình học tập sẽ thấp hơn 0.3270 so với nữ. + C10 = 0.3574 cho biết với điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu là sinh viên có người yêu thì điểm trung bình học tập sẽ tăng 0.3574 so với sinh viên chưa có người yêu. -Ý nghĩa của R2 : R2 = 0.5106 cho biết rằng mức độ phù hợp của mô hình là tương đối chặt chẽ, các yếu tố: số giờ tự học, thời gian dành cho bạn bè, giới tính, người yêu đã giải thích được 51.06% sự thay đổi của điểm trung bình học tập của sinh viên. 4. Kiểm định và khắc phục đa cộng tuyến : *Kiểm định đa cộng tuyến : Giả thuyết : H0 : Không có hiện tượng đa cộng tuyến. H1 : Có hiện tượng đa cộng tuyến. *Ma trận tương quan giữa các biến : Y X1 X4 D1 D5 Y 1.0000 0.6700 -0.2982 -0.1916 0.1599 X1 0.6700 1.0000 -0.2752 -0.0672 0.0754 X4 -0.2982 -0.2752 1.0000 0.0519 0.2851 D1 -0.1916 -0.0672 0.0519 1.0000 0.0676
- D5 0.1599 0.0754 0.2851 0.0676 1.0000 =>Vì mức tương quan giữa các biến là không cao nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. 5. Kiểm định và khắc phục phương sai thay đổi: Giả thuyết: H0: Không có hiện tượng phương sai thay đổi. H1: Có hiện tượng phương sai thay đổi. * Mô hình kiểm tra phương sai thay đổi: (xem phụ lục 5) * Kiểm tra phương sai thay đổi: Vì P_value=0.2888 > 0.05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1. Không xảy ra hiện tương phương sai thay đổi. 6. Kiểm tra và khắc phục tự tương quan: Giả thuyết: H0: không xảy ra tự tương quan. H1: xảy ra tự tương quan. * Mô hình kiểm tra tự tương quan: Thực hiện kiểm định nhân tử Larrange (LM)_Kiểm định BG: (xem phụ lục 6) * Kiểm tra tự tương quan: P_value= 0.2308 > 0.05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1. Hay không xảy ra hiện tượng tự tương quan. Phần IV: HẠN CHẾ. + Đối tượng khảo sát giới hạn, chủ yếu là sinh viên nội trú. + Phạm vi khảo sát chưa hợp lí. + Việc chọn các biến độc lập để đưa vào mô hình có thể còn thiếu sót và chủ yếu dựa trên ý kiến chủ quan của nhóm. + Số lượng biến định tính khá nhiều dẫn đến kết quả không mang tính thống kê cao. + Khó khăn trong việc phát phiếu khảo sát, do tâm lý các bạn còn e ngại với vấn đề kết quả học tập của mình, và có cả trường hợp các bạn không trả lời đúng theo thực tế nên dẫn đến số liệu chưa chính xác. Phần V: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ. 1. Kết luận: - Sự tự giác, cố gắng trong quá trình học tập có tác động lớn đến kết quả học tập của sinh viên, nhưng tác động lớn nhất đến điểm trung bình học tập là việc sinh viên có thường xuyên chịu khó lên thư viện để học và nghiên cứu thêm tài liệu hay không. Điều này hoàn toàn hợp lý vì hiện nay đa số sinh viên học đại học vẫn còn bị động trong việc tiếp cận với kiến thức, phần lớn kiến thức có được là do quá trình nghe giảng ở trên lớp và chỉ một số ít các sinh viên có ý thức tự học, hay tự nghiên cứu ở nhà. Nguyên nhân chính nằm ở bản thân của sinh viên do chưa có cố gắng, phương pháp học tập chưa hiệu quả. Mặt khác do
- chương trình giảng dạy cho sinh viên đôi lúc còn quá nặng về mặt lý thuyết và chưa tạo hết điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu và tìm hiểu thực tế. - Giải trí lành mạnh như các hoạt động ngoại khóa, chơi thể thao, văn nghệ… đôi khi có thể bị hiểu lầm là thời gian chơi bời vô ích. Nhưng thực tế không phải như vậy, trong quá trình giải trí ta có thể xả streess rất tốt sau nhiều giờ làm việc, học tập căng thẳng và nó còn trang bị cho ta những kiến thức xã hội-điều đó là rất cần thiết cho sinh viên đại học. Một số hình thức giải trí khác như đọc báo, đọc truyện, xem tivi, lướt web và ngay. cả đến việc chơi game hợp lý cũng mang lại nhiều lợi ích. Những hoạt động trên giúp ta hưng phấn, refresh lại tinh thần… giúp cho việc tiếp thu kiến thức sau đó tốt hơn. Do đó, nếu dành ra một thời gian hợp lý cho giải trí thì không những sẽ không ảnh hưởng xấu đến việc học, mà còn có thể cải thiện kết quả học tập của chúng ta. - Nghỉ học là một thói quen xấu của nhiều sinh viên và đương nhiên, việc nghỉ học sẽ làm giảm kết quả học tập cả kỳ của họ vì lượng kiến thức tiếp thu không liên tục, đầy đủ và có thể bỏ qua những kiến thức quan trọng trong buổi học đó. - Đầu tư cho học tập qua việc mua thêm tài liệu cũng làm tăng kết quả học tập nhưng với điểu kiện là sinh viên phải bỏ thời gian để nghiên cứu nó. - Theo kết quả nghiên cứu trên thì việc có người yêu hay chưa không có mối liên hệ gì với kết quả học tập. Có thể lý giải điều này là do ngoài thời gian dành cho nhau thì họ vẫn dành thời gian để học tập, làm việc và có thể còn động viên nhau cố gắng học tập vì tương lai của họ… 2. Đề xuất: Qua những đánh giá, kết luận trên, chúng tôi có một số đề xuất để sinh viên có thể cải thiện và nâng cao kết quả học tập: - Môi trường Đại học khác xa với môi trường phổ thông, sinh viên đa số đi học xa nhà, không còn được bố mẹ kèm cặp trong khi ngoài xã hội còn bao nhiêu cám dỗ, lớp học quá đông, công tác quản lý còn nhiều hạn chế… Những điều trên cho thấy muốn có kết quả học tập tốt, quan trọng nhất là sinh viên phải tự giác học là chính. Phải xác định rõ mục tiêu trong học tập để cố gắng…Và hãy bắt đầu bằng những việc như tăng thời gian tự học ở nhà, đầu tư nhiều hơn cho học tập, cố gắng tập trung nghe giảng trên lớp và không nên nghỉ học. - Phương pháp học tập cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng lớn đến việc học và kết quả học tập của sinh viên. Nếu có phương pháp học đúng đắn thì sinh viên sẽ đạt được kết quả cao hơn và có hứng thú hơn với việc học. Ví dụ sinh viên nên lên thư viện những lúc rảnh rỗi để học, nghiên cứu thêm tài liệu vì ở đây có nhiều điều kiện tốt cho việc học tập và ở đó có ‘‘không khí học tập’’ rất tốt. Mặt khác, cần phải cân đối giữa học tập, làm việc với giải trí để quá trình làm việc đạt hiệu quả cao hơn. - Ngoài ra, nhà trường nên nâng cao chất lượng đào tạo, cơ sở hạ tầng tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên học tập, nghiên cứu. Giảng viên nên cố gắng tạo cho các bài giảng không quá khô khan, quá nặng lý thuyết dễ gây nhàm chán cho sinh viên và từ đó xuất hiện tâm lý không muốn học…
- PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH CÁC BIẾN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO Biến phụ thuộc Tên Diễn giải Gía trị Đơn vị tính biến Số điểm trung bình của sinh viên trường đại học Nha 010 Y Điểm Trang Biến độc lập- định lượng Tên Diễn giải Gía trị Đơn vị Dấu kì Ghi chú biến tính vọng 024 X 1 S ố g i ờ tự h ọ c h/ngày + Điểm trung bình tăng nếu số giờ tự học tăng 024 X2 Số giờ ngủ trung _ Điểm trung bình giảm nếu h/ngày bình trong ngày số giờ ngủ tăng 024 X3 Thời gian sử dụng _ Điểm trung bình giảm nếu các phương tiện h/ngày số giờ sử dụng các phương giải trí tiện giải trí tăng X4 Thời gian dành cho 024 _ Điểm trung bình giảm nếu bạn bè h/ngày thời gian dành cho bạn bè tăng Biến độc lập- định tính Tên Diễn giải Gía trị Dấu kì Ghi chú biến vọng 1 0 D1 Giới tính Nam Nữ ± Giới tính có hoặc không ảnh hưởng đên điểm trung bình D2 Làm thêm Có Không _ Đi làm thêm làm giảm điểm trung bình D3 Hoạt động ngoại Có Không _ Hoạt động ngoại khóa càng khóa nhiều thì điểm trung bình càng thấp D4 Học thêm Có Không ± Đi học thêm có hoặc không ảnh hưởng đến điểm trung bình D5 Người yêu Có Không ± Có người yêu có hoặc không làm ảnh hưởng đến điểm trung bình D6 Sinh viên năm thứ Năm 3 Nă m 2 ± Sinh viên năm thứ mấy có D7 mấy hoặc không ảnh hưởng đến Năm 4 Nă m 2 điểm trung bình
- PHỤ LỤC 2 BẢNG KHẢO SAT SỐ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ Y X1 X2 X3 X4 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 7 4 8 3.5 2 1 0 0 0 0 0 0 6.5 3 8 3 4 0 0 0 1 1 0 1 7 5 9 1 2 0 0 0 1 1 0 1 6.4 3 6 3 3 0 1 1 0 0 0 1 7 5 8 2 1 1 0 0 0 0 0 1 8 6 6 2 3 1 0 1 0 1 0 1 6.82 4 7.5 2 2.5 0 1 1 1 1 0 1 7.25 6 6 2 3.5 0 0 1 1 1 0 1 6.88 3 6 3.5 5 0 1 0 0 1 1 0 7.24 4.5 7 3 3 0 0 0 1 0 0 0 6.9 4 8.5 1 2 1 0 1 1 1 0 0 8.9 6 6 3 1 1 0 1 1 1 0 0 7.8 6 7 1 1 1 0 1 1 0 0 0 8 7 5 3 3.5 1 0 1 1 1 1 0 7.5 5 7 2 2 1 0 1 1 0 1 0 7.3 7 5 3 2 1 0 0 1 0 0 1 7.3 7 6 3 2 0 0 0 1 0 0 0 6.3 2 8 3.5 3 0 0 0 1 1 0 0 6.8 5 6 2 4 0 0 1 1 1 1 0 6 5 6 5 3 1 0 0 0 1 0 1 7 5 5.5 4 4 1 0 0 1 1 0 1 7.2 4 6 3 5 1 0 1 1 1 1 0 5 1 10 4.5 3 1 0 0 0 1 0 1 6.7 5 6.5 2 3 0 0 0 1 0 1 0 7.89 6.5 6 1 2 0 0 0 1 0 1 0 4.52 2 6 2 4 0 0 1 1 0 1 0 8 6 7.5 3 2 0 0 0 1 0 1 0 6.2 7 5 1 4 0 0 0 1 1 0 0 7 5 7 3.5 3 0 0 0 0 0 0 0 7.97 5.5 6 3 3 0 1 1 0 1 0 1 7.4 5 7 3 2 0 0 0 1 1 1 0 7.3 6 7 2 2 1 1 1 1 0 0 1 6.4 3 8 3 4 0 0 1 0 1 1 0 4.38 3 9 2 5 1 0 0 0 0 1 0 6.5 3 8 4 3 1 0 0 1 0 1 0 7 4 7 4 3 1 1 1 0 0 1 0 7 6 8 3 1 1 0 0 1 0 1 0 6.21 3 6.5 4 3 1 0 1 0 0 1 0 6.9 5 6.5 2 1 0 1 0 1 0 1 0 7.7 6 7 2 3 0 0 0 1 1 1 0 7.6 5 8 1 2 0 1 0 1 0 0 0 7.4 6 7 3 3 0 0 1 1 1 0 1 7.8 5 8 3 2 0 0 0 1 0 0 1
- 5.32 3 7 3 4 1 1 1 1 0 0 0 6 5 6 2 2 0 1 1 1 0 0 1 5.56 2 7 3 3 1 1 1 1 0 0 1 5 2 8 3 4 0 0 1 0 0 0 0 7.5 5 9 2 1 0 0 0 0 0 0 0 5 2 9 4 2 0 0 0 0 0 0 0 7 4 5 4 3 0 0 1 1 0 0 0 7.4 6 5 2 3 0 1 1 1 1 0 0 8.5 8 6 1 3 0 0 0 1 1 0 0 8.1 7 7 3 2 0 0 1 0 0 0 0 6.9 3 7 3 3 0 0 1 1 1 0 0 7.2 3 7 5 2 1 1 0 0 1 0 1 7 3 8 2 4 0 0 0 1 1 0 1 8.2 4 9 3 2 0 0 0 1 0 1 0 9.5 7 4 3 3 0 0 0 1 1 0 1 7 3 9 4 3 0 0 0 1 0 0 0 7.67 3 8 3 2 0 1 0 0 0 0 0 6.75 3 8 3 3 0 1 1 0 0 0 0 6.82 4 8 3 3 0 0 1 1 0 0 0 6.95 3 8 3 2 0 1 1 0 0 0 0 5.9 2 8 3 4 0 0 1 0 0 0 0 7.15 3 7 2 3 1 1 1 1 1 0 0 5.3 2 7 3 2 1 1 0 1 1 0 0 5.76 2 9 3 3 1 1 1 0 0 0 0 7.2 4 8 3 3 0 0 0 1 0 0 0 5.18 2 9 4 1 0 0 0 1 0 0 0 7.35 3 8 2 3 0 1 1 1 0 0 0 7.3 3 9 2 2 0 1 1 1 0 0 0 8.25 2 7 2 4 1 0 1 0 1 0 0 6.1 3 9 5 2 1 1 0 0 1 0 0 5.9 3 9 3 2 0 0 1 1 1 0 0 4.45 1 10 3 5 1 0 0 0 0 0 0 6.12 2 9 3 3 0 0 0 1 1 0 0 5 2 10 3 4 0 0 0 0 1 0 0 7.8 3 9 1 2 0 0 1 1 1 0 0 7.2 4 8 3 2 0 0 1 1 1 0 0 5.95 3 7 3 2 0 0 0 1 0 0 0 8.25 5 7 2 3 0 0 0 0 1 0 0 7 3 8 2 2 0 0 1 0 0 0 0 7.8 5 7 3 1.5 0 0 1 0 1 0 0 7.9 4 7 2 4 0 0 1 0 1 0 1 6.6 2 9 3 2 0 0 1 0 0 0 0 5.8 2 9 3 3 0 0 0 1 0 0 0 6 3 8 3 3 1 1 0 0 0 0 0 7.9 4 8 2 5 1 1 1 1 1 0 0 6.9 3 7 4 4 0 0 0 0 0 0 1 7.2 4 9 2 3 0 0 0 1 0 0 0 7.27 5 8 2 4 0 0 0 0 0 0 0
- 5 4 7 2 3 1 1 0 1 0 0 0 6 4 9 3 1.5 1 1 0 0 0 0 0 4.84 2 6 4 5 1 1 1 1 1 0 1 5.69 2 10 3 4 0 0 0 0 1 0 0 6.17 3 9 2 3 0 0 0 0 0 0 0 7.29 3 9 3 2 0 1 1 0 0 0 0 7.35 3 8 3 2 0 0 1 0 0 0 0 5.3 2 10 2 3 1 0 1 1 1 0 0 6.7 3 9 3 3 1 0 0 0 1 0 0 THỐNG KÊ MỘT SỐ TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG Phiếu khảo sát: Số phiếu phát ra Số phiếu thu về Số phiếu hợp lệ 110 107 100 Điểm trung bình học kì trước(Y) Trung bình Cao nhất Thấp nhất 6.8020 9.5 4.3800 Số giờ tự học trung bình một ngày(X1) Trung bình Cao nhất Thấp nhất 3.9450 8.0 1.0 Số giờ ngủ trung bình trong ngày(X2) Trung bình Cao nhất Thấp nhất 7.505 10 4.0 Thời gian sử dụng các phương tiện giải trí trung bình trong ngày(X3) Trung bình Cao nhất Thấp nhất 2.745 5.0 1.0 Thời gian dành cho bạn bè trung bình trong ngày(X4) Trung bình Cao nhất Thấp nhất 2.815 5.0 1.0
- Giới tính(D1) 35% Nam Nữ 65% Làm thêm(D2) 28% có không 72% Hoạt động ngoại khóa(D3) 47% có không 53%
- Học thêm (D4) 41% có không 59% Có người yêu chưa?(D5) 44% có không 56% Sinh viên năm mấy?(D6+D7) 23% năm 2 năm 3 năm 4 19% 68%
- PHỤ LỤC 3 MÔ HÌNH HỒI QUI GỐC Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/01/11 Time: 19:51 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 5.629510 1.266079 4.446412 0.0000 X1 0.412648 0.079582 5.185195 0.0000 X2 0.003710 0.090264 0.041104 0.9673 X3 -0.002961 0.101122 -0.029280 0.9767 X4 -0.182255 0.089987 -2.025341 0.0459 D1 -0.346786 0.161472 -2.147660 0.0345 D2 0.006732 0.180024 0.037397 0.9703 D3 0.300868 0.163127 1.844384 0.0685 D4 -0.206669 0.166799 -1.239031 0.2186 D5 0.372151 0.163052 2.282404 0.0249 D6 -0.014958 0.210991 -0.070895 0.9436 D7 -0.099835 0.199993 -0.499193 0.6189 R-squared 0.542068 Mean dependent var 6.802000 Adjusted R-squared 0.484826 S.D. dependent var 1.017326 S.E. of regression 0.730191 Akaike info criterion 2.321147 Sum squared resid 46.91981 Schwarz criterion 2.633767 Log likelihood -104.0573 F-statistic 9.469842 Durbin-Watson stat 1.737057 Prob(F-statistic) 0.000000
- PHỤ LỤC 4 MÔ HÌNH HỒI QUI SỬA ĐỔI Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 11/01/11 Time: 19:52 Sample: 1 100 Included observations: 100 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 5.750762 0.336013 17.11470 0.0000 X1 0.382539 0.048537 7.881417 0.0000 X4 -0.177852 0.079814 -2.228329 0.0282 D1 -0.327042 0.153089 -2.136283 0.0352 D5 0.357365 0.155208 2.302488 0.0235 R-squared 0.510575 Mean dependent var 6.802000 Adjusted R-squared 0.489968 S.D. dependent var 1.017326 S.E. of regression 0.726539 Akaike info criterion 2.247657 Sum squared resid 50.14655 Schwarz criterion 2.377915 Log likelihood -107.3828 F-statistic 24.77636 Durbin-Watson stat 1.752254 Prob(F-statistic) 0.000000
- PHỤ LỤC 5 MÔ HÌNH KIỂM TRA PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI (kiểm định White) White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.210736 Prob. F(12,87) 0.288848 Obs*R-squared 14.31006 Prob. Chi-Square(12) 0.281348 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 11/02/11 Time: 10:11 Sample: 1 100 Included observations: 100 Collinear test regressors dropped from specification Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 2.857251 1.416520 2.017092 0.0468 X1 -0.508385 0.388202 -1.309588 0.1938 X1^2 0.031120 0.032555 0.955944 0.3417 X1*X4 0.087378 0.078256 1.116578 0.2672 X1*D1 -0.085344 0.121459 -0.702655 0.4841 X1*D5 0.006248 0.134022 0.046616 0.9629 X4 -1.058543 0.661011 -1.601402 0.1129 X4^2 0.122538 0.086282 1.420205 0.1591 X4*D1 0.095688 0.187204 0.511143 0.6105 X4*D5 0.134729 0.211108 0.638200 0.5250 D1 0.005168 0.832544 0.006207 0.9951 D1*D5 0.359657 0.362521 0.992101 0.3239 D5 -0.458145 0.986351 -0.464484 0.6435 R-squared 0.143101 Mean dependent var 0.501465 Adjusted R-squared 0.024908 S.D. dependent var 0.804201 S.E. of regression 0.794123 Akaike info criterion 2.497580 Sum squared resid 54.86486 Schwarz criterion 2.836252 Log likelihood -111.8790 F-statistic 1.210736 Durbin-Watson stat 2.124795 Prob(F-statistic) 0.288848
- PHỤ LỤC 6 MÔ HÌNH KIỂM TRA TỰ TƯƠNG QUAN (kiểm định nhân tử Larrange (LM)_Kiểm định BG) Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: F-statistic 1.454906 Prob. F(1,94) 0.230769 Obs*R-squared 1.524182 Prob. Chi-Square(1) 0.216988 Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/02/11 Time: 00:20 Sample: 1 100 Included observations: 100 Presample missing value lagged residuals set to zero. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.060767 0.338976 -0.179267 0.8581 X1 0.006132 0.048687 0.125946 0.9000 X4 0.015869 0.080703 0.196630 0.8445 D1 0.002869 0.152743 0.018783 0.9851 D5 -0.019807 0.155706 -0.127207 0.8990 RESID(-1) 0.125616 0.104143 1.206195 0.2308 R-squared 0.015242 Mean dependent var -8.93E-16 Adjusted R-squared -0.037139 S.D. dependent var 0.711710 S.E. of regression 0.724805 Akaike info criterion 2.252297 Sum squared resid 49.38222 Schwarz criterion 2.408608 Log likelihood -106.6149 F-statistic 0.290981 Durbin-Watson stat 2.020156 Prob(F-statistic) 0.916888
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình kinh tế lượng (NXB Lao Động Xã Hội). 2. Kinh tế lượng ứng dụng (ThS. Phạm Trí Cao & ThS. Vũ Minh Châu) 3. Kinh tế lượng (Nguyễn Quang Dong) 4. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với phần mềm Eviews 5.1 (ThS. Phạm Thành Thái) 5. www.fetp.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
LV.15: Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Cơ Khí 65 tài liệu 2431 lượt tải-
Bài tiểu luận môn kinh tế vĩ mô
15 p | 1843 | 305
-
Tiểu luận Triết: Chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
23 p | 1625 | 171
-
Tiêủ luận: ISO 9000 và nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý chất lượng phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam
16 p | 374 | 142
-
Tiểu luận Chiến lược sản phẩm của Vinamilk
14 p | 1545 | 127
-
Bài Tiểu luận môn kinh tế phát triển: Chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh bình phước
57 p | 976 | 79
-
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ - ĐỀ TÀI: " THỰC TRẠNG ĐÔ LA HÓA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỀN KINH TẾ"
14 p | 384 | 65
-
Tiểu luận Quản lý hành chính công: Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
23 p | 336 | 52
-
Tiểu luận môn Ngân hàng Trung ương và chính sách tiền tệ: CBDC – Tương lai thay đổi ngành Tài chính Ngân hàng và nền kinh tế quốc gia
17 p | 127 | 21
-
Tiểu luận môn Tài chính phát triển: Tóm lược lý thuyết về mối quan hệ nợ công và tăng trưởng kinh tế (Liên hệ ở Việt Nam)
25 p | 125 | 19
-
TIỂU LUẬN: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG CÓ THU NHẬP THẤP TẠI HOA KỲ
11 p | 115 | 17
-
Tiểu luận: Một Số Vấn Đề Lí Luận Về Kinh Tế Tư Nhân
39 p | 123 | 16
-
Tiểu luận môn Lịch sử xuất bản sách: Tổng quan về hoạt động xuất bản sách ở Hoa Kỳ hiện nay
27 p | 66 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong trường Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp tỉnh Lai Châu
107 p | 40 | 11
-
TIỂU LUẬN MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHUYÊN ĐỀ SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KCN THỤY VÂN – VIỆT TRÌ
23 p | 126 | 10
-
Tiểu luận môn Biến đổi khí hậu: Tiểu luận môn Biến đổi khí hậu: Ảnh hưởng của biến đối khí hậu đến vùng đồng bằng sông Cửu Long
41 p | 48 | 9
-
Tiểu luận môn Kinh tế học quốc tế 2: Áp dụng mô hình trọng lực trong phân tích hoạt động thương mại linh kiện điện tử giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong giai đoạn 2012-2022
23 p | 23 | 8
-
Tiểu luận:Tác động của thu nhập ròng nước ngoài, cung tiền m1 và tiêu dùng tư nhân lên thu nhập quốc gia
15 p | 92 | 6
- Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
- Không hoạt động
- Có nội dung khiêu dâm
- Có nội dung chính trị, phản động.
- Spam
- Vi phạm bản quyền.
- Nội dung không đúng tiêu đề.
- Về chúng tôi
- Quy định bảo mật
- Thỏa thuận sử dụng
- Quy chế hoạt động
- Hướng dẫn sử dụng
- Upload tài liệu
- Hỏi và đáp
- Liên hệ
- Hỗ trợ trực tuyến
- Liên hệ quảng cáo
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENTTừ khóa » Tiểu Luận Kinh Tế Lượng ứng Dụng
-
Top 10 Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng độc đáo Và Chi Tiết Nhất
-
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng - 123doc
-
Tham Khảo 10 Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng Chi Tiết Nhất - 123doc
-
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
[ 10 ] Bài Mẫu Tiểu Luận Kinh Tế Lượng - Xuất Sắc, Tải Free
-
TẢI FREE => 10 Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng Đã Đạt 10đ
-
TIỂU-LUẬN-KINH-TẾ-LƯỢNG - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT ...
-
TOP 10 Mẫu Tiểu Luận Kinh Tế Lượng HOT Nhất Hiện Nay
-
Top 50+ Đề Tài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng Hot Nhất Năm
-
10 Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng Mẫu Đạt Điểm Xuất Sắc - Best4Team
-
30 Mẫu đề Tài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng Tham Khảo
-
100+ đề Tài Kinh Tế Lượng Tham Khảo [ CHỌN LỌC 2021 ] Kèm Mẫu ...
-
#TOP50 Danh Sách đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Lượng, New 2022
-
[Top Bình Chọn] - Bài Tiểu Luận Kinh Tế Lượng - Trần Gia Hưng