TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – CAO HỌC UEH - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thạc sĩ - Cao học >>
- Kinh tế
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.75 KB, 47 trang )
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH-------------------------------------------PHÂN TÍCH TÀI CHÍNHCƠNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬNTIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – CAO HỌC UEH – THẦY NGƠ QUANGHNTP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 MỤC LỤCDANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮTDANH MỤC CÁC BẢNGDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊLỜI MỞ ĐẦUCHƯƠNG 1:THƠNG TIN CHUNG ........................................................................... 21.1 Thơng tin tổng quan ........................................................................................ 21.2 Mã chứng khốn .............................................................................................. 21.3 Q trình hình thành và phát triển................................................................... 21.4 Ngành nghề kinh doanh .................................................................................. 4CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TỶ LỆ ............................................................................... 52.1 Các tỷ lệ thanh khoản ...................................................................................... 52.1.1 Tỷ lệ lưu động (CR) ................................................................................. 52.1.2 Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR) .................................................................... 62.2 Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động ............................................................ 62.2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT) ....................................................... 72.2.2 Vòng quay tồn kho (IT) ............................................................................ 82.2.3 Kỳ thu tiền bình quân (ACP) .................................................................... 82.3 Các tỷ lệ tài trợ ................................................................................................ 82.3.1 Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản( D/A) ..................................................................... 92.3.2 Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR) .................................................................. 92.3.3 Tỷ số khả năng trả nợ (DSCR) ................................................................. 92.4 Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời ............................................................... 92.4.1 Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM) ........................................... 102.4.2 Doanh lợi ròng (NPM) ........................................................................... 112.4.3 Sức sinh lợi cơ bản (BEP) ...................................................................... 112.4.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ............................................. 11 2.4.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................... 112.5 Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường ..................................................... 122.5.1 Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E) ......................................................................... 132.5.2 Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B) ........................................... 132.5.3 Tỷ số giá / dòng tiền (P/CF) ................................................................... 13CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH CƠ CẤU ......................................................................... 153.1 Phân tích cơ cấu Tài sản ................................................................................ 153.1.1 Tài sản ngắn hạn ..................................................................................... 153.1.2 Tài sản dài hạn ........................................................................................ 153.1.3 Tổng nợ phải trả ..................................................................................... 173.1.4 Vốn chủ sở hữu....................................................................................... 183.2 Phân tích cơ cấu lời lỗ ................................................................................... 19CHƯƠNG 4:MƠ HÌNH PHÂN TÍCH ....................................................................... 224.1 Hiệu quả kinh tế xã hội ................................................................................. 224.2 Hiệu quả tài chính ......................................................................................... 234.3 Mơ hình chỉ số Z ........................................................................................... 23CHƯƠNG 5:PHÂN TÍCH CƠ CẤU HỊA VỐN ...................................................... 25CHƯƠNG 6:PHÂN TÍCH ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH................................................. 28CHƯƠNG 7:ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN ............................................................. 307.1 Phương pháp P/E ........................................................................................... 307.2 Phương pháp FCF và DCF ............................................................................ 317.2.1 Theo phương pháp FCF.......................................................................... 327.2.2 Theo phương pháp DCF ......................................................................... 34CHƯƠNG 8:DANH MỤC ĐẦU TƯ ........................................................................ 36CHƯƠNG 9:ĐIỀU CHỈNH TỶ TRỌNG DANH MỤC ........................................... 38KẾT LUẬN .................................................................................................................... 39TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 40 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮTKÝ HIỆUCHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦACPKỳ thu tiền bình quânAPECDiễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình DươngASEANHiệp hội các Quốc gia Đông Nam ÁBĐSĐTBất động sản đầu tưBEPSức sinh lời cơ bảnCAGRTốc độ tăng trưởng hằng năm képCĐKTCân đối kế tốnCPCổ phiếuCRTỷ lệ lưu độngCTCơng tyCTHĐQTChủ tịch Hội đồng quản trịCvD/ADCFDFLDNDOLDSCRDTLEBITEPSERPESFCFGPMGTCLHĐKDHĐQTIICRITHệ số biến thiênTỷ lệ nợ / Tổng tài sảnDòng tiền chiết khấuMức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chínhDoanh nghiệpTỷ lệ địn bẩy hoạt độngTỷ số khả năng trả nợĐộ lớn của đòn bẩy tổng hợpLợi nhuận trước thuế và lãi vayThu nhập trên mỗi cổ phiếuHệ thống hoạch định nguồn lựcGiá trị năng suất lao độngDòng tiền tự doDoanh lợi gộp bán hàng và dịch vụGiá trị còn lạiHoạt động kinh doanhHội đồng quản trịLãi vay phải trảTỷ lệ thanh tốn lãi vayVịng quay tồn kho KÝ HIỆUJNAKLLDLKNINPMPP/BP/CFP/EPNJQRROAROCROETTATTGĐTSCĐUNDPVVCBWWACCX1X2X3X4X5XDCBCHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦJewellery News AsiaHệ số hoàn vốnSố lao động trong nămLiên doanh liên kếtLợi nhuận sau thuế hay thu nhập ròngDoanh lợi ròngGiá thị trường của cổ phiếuTỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sáchTỷ số giá / dòng tiềnTỷ số giá cổ phiếu trên thu nhậpCông Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận.Tỷ lệ thanh toán nhanhTỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản)Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữuTỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủsở hữu)Thuế thu nhập doanh nghiệpHiệu quả sử dụng tổng tài sảnTổng Giám đốcTài sản cố địnhChương trình Phát triển Liên Hợp QuốcBiến phíNgân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamTỷ trọng của chứng khốnChi phí sử dụng vốn bình quânTỷ số tài sản lưu động / tổng tài sảnTỷ số lợi nhuận giữ lại / tổng tài sảnTỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế / tổng tài sảnTỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu / giá trị sổ sách của tổngnợTỷ số doanh thu / tổng tài sảnXây dựng cơ bản KÝ HIỆUCHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦyoyYear over yearZMơ hình chỉ số Z của Altman BảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngBảngDANH MỤC CÁC BẢNG2.1: Tỷ lệ thanh khoản ........................................................................................... 52.2: Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động.................................................................. 72.3: Tỷ lệ tài trợ ..................................................................................................... 82.4: Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời................................................................... 102.5: Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường .......................................................... 124.1: Số liệu hiệu quả kinh tế xã hội ..................................................................... 224.2: Số liệu Hiệu quả tài chính ............................................................................ 234.3: Hệ số Z .......................................................................................................... 245.1: Số liệu cơ cấu hịa vốn .................................................................................. 266.1: Tỷ lệ phân tích địn bẩy tài chính ................................................................. 287.1: Định giá theo Phương pháp P/E ................................................................... 307.2: Định giá theo Phương pháp FCF .................................................................. 327.3: Các số liệu giả định ...................................................................................... 347.4: Định giá theo Phương pháp DCF ................................................................. 347.5: So sánh giá 03 Phương pháp ........................................................................ 358.1: Số liệu tính tốn các chỉ số danh mục đầu tư ............................................... 369.1: Danh mục đầu tư điều chỉnh theo tỷ trọng ................................................... 38DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊHình 2.1: Tỷ lệ thanh khoản ............................................................................................. 5Hình 2.2: Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động ................................................................... 7Hình 2.3: Tỷ lệ tài trợ ....................................................................................................... 8Hình 2.4: Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời .................................................................... 10Hình 2.5: Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường ............................................................ 12Hình 3.1: Tài sản từ năm 2016 đến 2019 ....................................................................... 16Hình 3.2: Nguồn vốn từ năm 2016 đến năm 2019 ......................................................... 19Hình 3.3: Cơ cấu lợi nhuận trước thuế ........................................................................... 20Hình 5.1: Hịa vốn trả nợ ................................................................................................ 27Hình 6.1: Địn bẫy tài chính ........................................................................................... 28Hình 7.1: Số liệu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành ......................................... 30Hình 7.2: Diễn biến giá vàng thế giới (trái) và P/E 12 tháng của PNJ .......................... 31 1LỜI MỞ ĐẦUQuản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính,tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính củadoanh nghiệp, đó là tối đa hoá giá trị cho chủ doanh nghiệp hay là tối đa hóa lợi nhuận,khơng ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệptrên thị trường.Thơng qua việc tính tốn, phân tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh và điểmyếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những tiềm năng cầnphát huy và những nhược điểm cần khắc phục. Từ đó các nhà quản lý có thể xác địnhđược nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cũng nhưtình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trong thời gian tới.Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên nhóm chúng em quyết định chọn đềtài “Phân tích tài chính của Cơng Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận” nhằm giúplàm rõ thêm bài toán kinh tế của Công Ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận bàitiểu luận gồm 9 chương:Chương 1: Thông tin chungChương 2: Phân tích tỷ lệChương 3: Phân tích cơ cấuChương 4: Mơ hình phân tíchChương 5: Phân tích cơ cấu hịa vốnChương 6: Phân tích địn bẩy tài chínhChương 7: Định giá chứng khốnChương 8: Danh mục đầu tưChương 9: Điều chỉnh tỷ trọng danh mục 2CHƯƠNG 1:1.1THƠNG TIN CHUNGThơng tin tổng quanTên doanh nghiệp: CƠNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬNTên tiếng Anh: Phu Nhuan Jewelry Joint Stock CompanyTên viết tắt: PNJ.,JSCĐịa chỉ: 170E Phan Đăng Lưu – Phường 3 – Quận Phú Nhuận – Thành phố Hồ ChíMinh.Điện thoại: (84-28) 39951703 – Fax: (84-28) 39951702 – Email: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0300521758Mã số thuế: 0300521758Loại hình cơng ty: Công ty cổ phầnNgười đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc Dung – Chủ tịch HĐQT PNJVốn điều lệ: 2.252.935.850.000 (Hai ngàn hai trăm năm mươi hai tỷ chín trăm bamươi lăm triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn).1.2Mã chứng khốnMã chứng khốn: PNJ.1.3Q trình hình thành và phát triển- 1988-1998: Hành trình tiên phongPNJ xác định chiến lược phát triển là nhà sản xuất kinh doanh trang sức chuyênnghiệp.28/04/1988 - Cửa hàng Kinh doanh Vàng Bạc Phú Nhuận ra đời.1992 - PNJ chính thức mang tên Công ty Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận.1994 và 1998 PNJ thành lập Chi nhánh tại 2 trung tâm kinh tế trọng điểm là Hà Nộivà Đà Nẵng. 3- 1999 -2008: Không ngừng bứt phá - Giai đoạn ghi dấu nhiều đổi mới, những giátrị cốt lõi của PNJ ln được phát huy trở thành “bệ phóng” mang tính chiến lược, biếnthách thức thành cơ hội.1999 Khai trương chi nhánh tại Cần Thơ, PNJ hồn thành việc có mặt 3 trung tâmkinh tế lớn.2001 Nhãn hiệu PNJSilver ra đời, năm 2005 tái tung hình ảnh mới.2004 PNJ thành Công ty cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận. PNJ đạt danh hiệuTop 500 Doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương, đón nhận Hnchương Lao động Hạng nhất.2005 Nhãn hiệu trang sức cao cấp CAO Fine Jewellery ra đời.2008 PNJ là nhà tài trợ trang sức và vương miện cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ, tổ chứctại Việt Nam.2008 – 20 năm thành lập, PNJ công bố thay đổi logo mới. PNJ trở thành một trong200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo công bố của UNDP và vinh dự đón Huânchương Độc lập Hạng ba.-2009 – 2018: Kiến lập kỳ tích - PNJ hiện thực hóa tầm nhìn là Cơng ty chế tácvà bán lẻ trang sức hàng đầu tại Châu Á, giữ vị trí số một trong các phân khúc thị trườngtrang sức trung và cao cấp tại Việt Nam.2009 Cổ phiếu PNJ chính thức niêm yết tại HOSE, PNJ là doanh nghiệp kim hoànđầu tiên và duy nhất niêm yết trên sàn chứng khốn cho đến nay.Tháng 08/2009, Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thời trang CAO đượcthành lập.2012, Khánh thành XNNT PNJ - một trong những xí nghiệp chế tác nữ trang hàngđầu Châu Á. Khánh thành Trung tâm trang sức, kim cương và đồng hồ lớn nhất trên toànhệ thống tại 52A-52B Nguyễn Văn Trỗi, Phú Nhuận, TP.HCM.2013 – 25 năm thành lập, nhãn hàng PNJSilver tái định vị. Nhãn hàng trang sức vàngPNJ công bố thơng điệp mới “Tơn vinh giá trị đích thực”. 42016 – PNJ ra mắt bộ sưu tập Tôi yêu Việt Nam mang đậm tinh thần dân tộc tạiVietnam Fashion Week.2017 - PNJ vinh dự đồng hành cùng tuần lễ cấp cao APEC 2017, quảng bá hình ảnhViệt Nam qua bộ huy hiệu APEC VIETNAM 2017; PNJ đoạt giải “ASIA’S BESTREPORT ON THE SDGS”, Doanh nghiệp xuất sắc ASEAN (Outstanding Enterprise ofthe Year – ASEAN) và Top 3 Nhà bán lẻ Châu Á do JNA bình chọn, …2018 – PNJ đánh dấu mốc son 30 năm với fashion show trang sức lớn nhất Việt Nam,lập bộ huy chương Niềm tin vàng tặng đội tuyển U23 Việt Nam, lọt Top 50 Công ty kinhdoanh hiệu quả nhất Việt Nam, nhận giải thưởng JNA lần thứ 4, 3 lần liên tiếp lọt Top10 trong 100 Doanh nghiệp phát triển bền vững, trở thành doanh nghiệp vốn hóa tỷ đơ.2019: PNJ được vinh danh Top 10 doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2019, đâylà lần thứ 4 liên tiếp PNJ được vinh danh. PNJ trở thành nhà bán lẻ số 1 Châu Á do JNA.1.4Ngành nghề kinh doanhSản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, phụ kiện thời trang, quà lưuniệm. Kinh doanh đồng hồ và mua bán vàng miếng.Dịch vụ kiểm định kim cương, đá quý, kim loại quý.Kinh doanh bất động sản. 5CHƯƠNG 2:2.1PHÂN TÍCH TỶ LỆCác tỷ lệ thanh khoảnBảng 2.1: Tỷ lệ thanh khoảnChỉ tiêuNgành hàng2016201720182019Tỷ lệ lưu động (CR)1.53472.61702.01891.82522.2Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR)0.13050.33190.16330.07541.5tiêu dùngTỶ LỆ THANH KHOẢN3.00002.50002.00001.50001.00000.50000.000020162017Tỉ lệ lưu động (CR)20182019Tỉ lệ thanh tốn nhanh (QR)Hình 2.1: Tỷ lệ thanh khoản2.1.1Tỷ lệ lưu động (CR)Một đồng nợ ngắn hạn sẽ có 1.8252 đồng tài sản ngắn hạn để thanh tốn, điều nàycho thấy khi có suy thối kinh tế cơng ty có thể dùng tiền mặt hoặc tài sản lưu động đểđảm bảo cho nợ ngắn hạn. 6Các tỷ số đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm 2019 thấp hơn năm 20189.6%. Nếu nhìn vào cơ cấu vốn của công ty PNJ ta thấy vốn vay ngắn hạn năm 2019tăng lên rất nhiều so với năm 2018. Điều này làm cho các tỷ số thanh toán nợ đều giảmđồng thời rủi ro thanh toán của công ty đã tăng lên.Hạn chế của chỉ tiêu này là phần tử số ( tài sản ngắn hạn) bao gồm nhiều loại kể cảnhững loại tài sản khó có thể hốn chuyển thành tiền để trả nợ vay như các khoản nợphải thu khó địi, hàng tồn kho kém phẩm chất, các khoản thiệt hại chờ xử lý.So với CR của ngành hàng tiêu dùng là 2,2 thì hệ số thanh tốn hiện hành của PNJcó thấp hơn. Tuy nhiên sự so sánh này chỉ mang tính chất tương đối vì sản phẩm và dịchvụ của PNJ là loại sản phẩm dịch vụ đặc thù.2.1.2Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR)Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoảnnợ ngắn hạn.Một đồng nợ ngắn hạn thì có 0.0754 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo thanh toán nhanh.Tỷ số thanh toán nhanh năm 2019 giảm 53.83% so với năm 2018, là do lượng hàngtồn kho tăng cao 41.5%, nợ ngắn hạn cũng tăng 50.1%. Nhìn vào chỉ số này có vẻ khảnăng thanh khoản của công ty kém, tuy nhiên xem xét tới lượng hàng tồn kho năm 2019của công ty khá cao là 7,030 tỷ. Đặc thù của công ty PNJ thì hàng tồn kho chính là vàngnên khả năng thanh khoản sẽ cao nếu công ty gặp sự cố về tài chính.Khả năng thanh tốn nhanh của PNJ đang thấp hơn so với mức trung bình của ngànhhàng tiêu dùng là 1,5. Tuy nhiên, PNJ kinh doanh sản phẩm đặc thù là vàng, bạc nênmức hàng tồn kho cao ảnh hưởng đến hệ số thanh toán nhanh làm cho chỉ số này giảm.2.2Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động 7Bảng 2.2: Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt độngChỉ tiêu2016201720182019Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT)2.40172.44712.26511.9787Vòng quay tồn kho (IT)2.51992.66462.37351.9259Kỳ thu tiền bình quân (ACP)1.43361.31011.42471.0226TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG3.00002.50002.00001.50001.00000.50000.000020162017Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT)20182019Vịng quay tồn kho (IT)Kỳ thu tiền bình qn (ACP)Hình 2.2: Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động2.2.1Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT)Năm 2019, từ 1 đồng tài sản công ty tạo ra 1.9787 đồng lợi nhuận. Cho thấy khả năngsử dụng vốn của cơng ty có hiệu quả. Mặc dù doanh thu qua các năm tăng mạnh tuynhiên biên độ gia tăng của tổng tài sản cũng khá lớn làm cho hiệu quả sử dụng tài sảncủa năm sau thấp hơn năm trước. 82.2.2Vòng quay tồn kho (IT)Năm 2016 -2017 hệ số vòng quay tồn kho tăng. Cho thấy doanh nghiệp bán hàngnhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, từ 2017-2019 hệ số giảm điềucho thấy hàng tồn kho tăng lên có nghĩa là số vốn bị giam trong kho cao. Vịng quay tồnkho có nghĩa là doanh thu yếu cũng như nhu cầu với sản phẩm không cao.2.2.3Kỳ thu tiền bình quân (ACP)Từ 2016-2019 kỳ thu tiền bình qn giảm và năm 2019 chỉ cịn 1,0226 (giảm mạnh).Cho thấy cơng ty thu hồi tiền thanh tốn nhanh hơn.2.3Các tỷ lệ tài trợBảng 2.3: Tỷ lệ tài trợChỉ tiêu2016201720182019Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản( D/A)0.58180.34340.41830.4679Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR)9.069117.503520.727914.0601Tỷ số khả năng trả nợ (DSCR)0.22670.26620.35290.3738TỶ LỆ TÀI TRỢ25.000020.000015.000010.00005.00000.000020162017Tỉ lệ nợ/ tổng tài sản( D/A)20182019Tỉ lệ thanh tốn lãi vay (ICR)Tỉ số khả năng trả nợ (DSCR)Hình 2.3: Tỷ lệ tài trợ 92.3.1Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản( D/A)Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản là thước đo tài sản được tài trợ bằng nợ thay vì vốnchủ sở hữu của một công ty. Chỉ số này cho thấy trong một đồng tài sản thì có 0.4679đồng nợ. Tỷ lệ TD/TA càng cao thì cơng ty có mức độ địn bẩy (DOL) càng cao và dođó, rủi ro tài chính càng lớn.Năm 2019, TD/TA là 0.4679 < 1 có nghĩa là phần lớn tài sản của công ty được tài trợbằng vốn chủ sở hữu. Ta thấy qua các năm thì tỷ lệ này tăng không đáng kể, và vẫn giữđược mức dưới 1 cho thấy rủi ro tài chính cơng ty thấp.2.3.2Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR)Khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty qua các năm rất cao. Đồng thời, kết quả vớithông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng tycũng tạo nên các dịng tiền khá tốt. Vì vậy, điều này chứng minh khả năng thanh tốn lãinợ vay khá tích cực tại cơng ty.Năm 2019 chỉ số này giảm 32.17% do nợ ngắn hạn tăng cao nên chi phí lãi vay cũngtăng. Tuy nhiên tỷ số này vẫn ở mức rất cao cho thấy khả năng trả lãi vay của công ty làtốt.2.3.3Tỷ số khả năng trả nợ (DSCR)DSCR của PNJ năm 2019 là 0,3738 chỉ số này hiện nhỏ hơn 1 tuy nhiên cũng như tỷlệ thanh tốn nhanh được tính một phần dựa trên yếu tố hàng tồn kho nên khơng thể nóikhả năng trả nợ của PNJ là kém được vì bản chất hàng tồn kho của PNJ là vàng có tínhthanh khoản cao. Mặt khác DSCR của các năm đang có xu hướng tăng dần từ năm 2016đến 2019 nên tỷ số này cũng đang được cải thiện dần theo thời gian.2.4Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời 10Bảng 2.4: Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lờiChỉ tiêu2016201720182019Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM)0.16480.17420.19070.2036Doanh lợi ròng (NPM)0.05230.06590.06580.0701Sức sinh lợi cơ bản (BEP)0.18500.21420.19680.1885Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)0.12560.16140.14910.1388Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)0.30030.24580.25630.2608TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI0.35000.30000.25000.20000.15000.10000.05000.00002016201720182019Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM)Doanh lợi ròng (NPM)Sức sinh lợi cơ bản (BEP)Tỉ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)Tỉ suất sinh lợi trên vốn CSH (ROE)Hình 2.4: Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lời2.4.1Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM)Chỉ số này cho biết lợi nhuận từ bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanhthu. 11Từ bảng trên ta thấy từ 2016 - 2019 phần trăm lợi nhuận thu ngày càng tăng từ16.48% năm 2016 lên 20.36% năm 2019. Cho thấy giá vốn đầu vào thấp nên khả nănglời cao, dẫn đến lợi nhuận tăng.2.4.2Doanh lợi ròng (NPM)Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.Lợi nhuận ròng đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh lợi ròng tăngđều qua các năm và năm 2019 chiếm 7,01% doanh thu do đó cho thấy hiệu quả kinhdoanh của cơng ty PNJ khả quan.2.4.3Sức sinh lợi cơ bản (BEP)Khả năng sinh lợi cơ bản tăng vào năm 2016 từ 18.5% lên 21.42% nhưng lại giảmsút vào năm 2018 chỉ còn 19.68% và tiếp tục giảm vào 2019 còn 18.85%. Nguyên nhânlà do EBIT giảm nhẹ đồng thời tổng tài sản tăng nhanh.2.4.4Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)Mặc dù 2016-2017 lãi rịng có xu hướng tăng từ 12.56% lên 16.14% nhưng do tổngtài sản cũng tăng nên kiềm chế tốc độ tăng của chỉ tiêu suất sinh lợi trên tổng tài sản. Từ2017 -2019 giảm từ 16.14% xuống còn 13.88% do doanh thu giảm và tổng tài sản tăngnên làm ROA giảm.Mặc dù ROA của PNJ có khuynh hướng giảm từ 2017 nhưng vẫn cao hơn mức ROAtrung bình của ngành hàng tiêu dùng là 6,3%.2.4.5Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu giảm từ 30.03% năm 2016 xuống đến 24.58% năm2017 cho thấy hiệu quả hoạt động của PNJ có xu hướng giảm. Tuy nhiên 2017-2019 cóhướng tăng nhẹ từ 24.58% lên 26.08% cho thấy hiệu quả kinh doanh của PNJ ở giai đoạnnày tốt dần lên. 12ROE của PNJ năm 2019 có xu hướng tăng nhẹ và gấp 2,1 lần so với mức ROE trungbình ngành là 12,42%.2.5Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trườngBảng 2.5: Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trườngChỉ tiêu2016201720182019Tỷ lệ P/E14.507020.431516.214416.2206Tỷ lệ P/B4.35595.02114.15604.2310Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)13.477819.379715.533215.4313TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG50.000045.000040.000035.000030.000025.000020.000015.000010.00005.00000.000020162017Tỉ lệ P/ETỉ lệ P/B2018Tỉ số giá/dịng tiền (P/CF)Hình 2.5: Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường2019 132.5.1Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E)Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và chobiết số tiền nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.Nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra 16.2206 đồng để đổi lấy 1 đồng lợi nhuận mà PNJ tạo ra.Tỷ lệ này cũng phản ánh về mức độ lạc quan cũng như kỳ vọng của thị trường về khảnăng tăng trưởng của PNJ trong tương lai.So với P/E ngành hàng tiêu dùng là 16.7 PNJ cũng tiệm cận ở mức trung bình ngành,độ biến thiên qua các năm không lớn, cho thấy kỳ vọng nhà đầu tư vào cổ phiếu này chỉdừng lại mức trung bình.2.5.2Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B)Nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra gấp 4.2310 lần để đổi lấy 1 đồng vốn của PNJ. Đây là dấuhiệu cho thấy công ty làm ăn khá tốt thu nhập trên tài sản cao.P/B > 1 thể hiện việc công ty sẽ tiếp tục thu về lợi nhuận hoặc tăng trưởng từ lợinhuận kinh doanh của họ.P/B > 1 và độ biến thiên tăng giảm bất thường cho thấy cổ phiếu đó đang được đánhgiá khơng đúng giá trị thực tế. Tuy nhiên, độ biến thiên P/B của PNJ qua các năm luônlớn hơn một và ổn định cho thấy chỉ số này đánh giá đúng giá trị của PNJ.So với mức P/B trung bình của ngành hàng tiêu dùng là 3,54 thì mức P/B của PNJcao hơn 19,5%.2.5.3Tỷ số giá / dòng tiền (P/CF)Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền. Cụ thể năm 2019 chỉ sốP/CF là 15,4313 cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả 15,4313 đồng cho 1 đồng dòng tiền.Chỉ số này tương quan thuận với giá cổ phiếu. Cũng như chỉ số P/E chỉ số này cũng phảnánh về mức độ lạc quan cũng như kỳ vọng của thị trường về khả năng tăng trưởng củaPNJ trong tương lai. Chỉ số này tăng vọt trong năm 2017 (19,3797) là do thị trường 14chung đều tăng, trong các năm sau đó khi thị trường ổn định lại thì chỉ số này đã phảnánh đúng kỳ vọng của nhà đầu tư vào PNJ. 15CHƯƠNG 3:3.1PHÂN TÍCH CƠ CẤUPhân tích cơ cấu Tài sản3.1.1Tài sản ngắn hạnTiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửikhông kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyểnđổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị.Đầu tư tài chính ngắn hạn bao gồm các loại cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, chứng chỉtiền gửi… hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, hiện vật với thời gian thu hồi vốn dưới 1năm.Các khoản phải thu bao gồm các khoản phải thu khách hàng, các khoản thuế GTGTđầu vào, các khoản phải thu nội bộ, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹngắn hạn.Hàng tồn kho ròng là giá trị hàng tồn kho đã được trừ khoản dự phòng giảm giá hàngtồn kho.3.1.2Tài sản dài hạnPhải thu dài hạn bao gồm các khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn.Tài sản cố định ròng là giá trị còn lại của các TSCĐ (Nguyên giá – Hao mòn lũy kế);thể hiện giá trị ước tính về hiệu quả kinh tế cịn lại của TSCĐ.GTCL TSCĐ hữu hình là nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ số khấu hao lũykế của tài sản đó.GTCL Tài sản th tài chính là giá trị ước tính ở thời điểm khởi đầu thuê tài sản màbên cho thuê dự tính sẽ thu được từ tài sản cho thuê vào lúc kết thúc hợp đồng cho th.GTCL TSCĐ vơ hình là ngun giá của TSCĐ vơ hình sau khi trừ số khấu hao lũykế của tài sản đó.Bất động sản đầu tư bao gồm quyền sử dụng đất; Nhà, hoặc một phần của nhà, hoặccả nhà và đất; Cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp 16đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giámà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng chocác mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.Tài sản dở dang dài hạn bao gồm các khoản mua sắm TSCĐ, chi phí đầu tư XDCBnhư chi phí xây lắp, chi phí thiết bị… và các khoản sửa chữa lớn TSCĐ.Đầu tư dài hạn bao gồm các khoản vốn góp liên doanh, các khoản đầu tư vào cơng tyliên kết, công ty con và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác.Lợi thế thương mại là những lợi ích kinh tế trong tương lai phát sinh từ các tài sảnkhông xác định được và không ghi nhận được một cách riêng biệt.Hình 3.1: Tài sản từ năm 2016 đến 2019Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất PNJNhập xét:Năm 2016 và 2017 tỷ lệ cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn hầu như không thayđổi (vòng quay hàng tồn kho nhanh). 17Tỷ lệ tăng của tài sản ngắn hạn cao hơn tỷ lệ tăng của tài sản dài hạn.Năm 2018 - 2019 tỷ lệ cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn giảm.3.1.3Tổng nợ phải trả✔Vay nợ ngắn hạnPhải trả người bán bao gồm các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bánvật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tưtài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết trong thời gian ngắn; các khoản nợ phải trả chongười nhận thầu xây lắp chính, phụ.Người mua trả tiền trước là một khoản thanh toán trước ngắn hạn được ghi trongbảng CĐKT của người nhận như một khoản nợ cho đến khi dịch vụ được cung cấp hoặcsản phẩm được giao.Doanh thu chưa thực hiện ngắn là nguồn hình thành nên tài sản (tiền, khoản phải thukhách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần trong doanh thu đó đơnvị chưa thực hiện được.Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn là các khoản tiền vay, nợ th tài chính và tìnhhình thanh tốn các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp (khơng bao gồmcác khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khoảnbắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai).✔Vay nợ dài hạnPhải trả nhà cung cấp dài hạn bao gồm các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp chongười bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, cáckhoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết trong thời gian dài.Người mua trả tiền trước dài hạn là một khoản thanh toán trước dài hạn được ghitrong bảng CĐKT của người nhận như một khoản nợ cho đến khi dịch vụ được cung cấphoặc sản phẩm được giao. 18Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền mà người bán nhận trước của người muanhưng liên quan đến nhiều kỳ kế tốn và người bán đã giao hàng hóa (dịch vụ), tài sảncho người mua sử dụng.Vay và nợ th tài chính dài hạn.3.1.4Vốn chủ sở hữuVốn góp bao gồm cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi.Thặng dư vốn cổ phần là khoản chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tếphát hành.Thặng dư vốn cổ phần = (Giá phát hành cổ phần – Mệnh giá) x Số lượng cổ phầnphát hànhLãi chưa phân phối bao gồm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước và nămnay; phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hìnhphân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.Lợi ích cổ đơng khơng kiểm sốt là một phần của kết quả hoạt động thuần và giá trịtài sản thuần của một công ty con được xác định tương ứng cho các phần lợi ích khơngphải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hay gián tiếp thông qua công ty con; (tổng)phần lợi ích và trách nhiệm không thuộc về công ty mẹ.
Trích đoạn
- Theo phương pháp DCF
Tài liệu liên quan
- Tiểu luận quản trị tài chính, quản trị vốn lưu động công ty thép POMINA
- 41
- 2
- 42
- Tiểu luận Quản trị Tài chính: Phân tích tài chính công ty cổ phần cơ điện lạnh REE
- 19
- 1
- 4
- Tiểu luận quản trị tài chính: Thiết lập dự án đầu tư cửa hàng đồ may online samay
- 39
- 1
- 5
- Phân tích tình hình tài chính Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Thủ Đức (TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH)
- 23
- 972
- 24
- Tiểu luận Quản trị tài chính doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng CONINCO
- 33
- 566
- 1
- TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM
- 15
- 1
- 3
- Tiểu Luận Quản Trị Tài Chính Cty Cổ Phần Kinh Đô 2010 2012
- 80
- 933
- 14
- Tiểu luận quản trị tài chính tại công ty TNHH quảng cáo LM
- 20
- 333
- 4
- Tiểu luận quản trị tài chính 1 phân tích tình hình tài chính của công ty giao nhận vận tải ngoại thương vitrans
- 40
- 393
- 1
- Tiểu luận quản trị tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO
- 13
- 486
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(609.75 KB - 47 trang) - TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – CAO HỌC UEH – THẦY NGÔ QUANG HUÂN Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Ngô Quang Huân Ueh
-
Giảng Viên | Khoa Quản Trị - Đại Học Kinh Tế TP.HCM
-
Cơ Cấu Tổ Chức - Khoa Quản Trị – UEH
-
Lãnh đạo Các đơn Vị - University Of Economics Ho Chi Minh City
-
Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh Ký Kết Thỏa Thuận Ghi Nhớ ...
-
Thầy Ngô Quang Huân - UEHZ > Blog
-
Khoa QTKD Nhan Su - Trường Đại Học Kinh Tế Và Quản Trị Kinh Doanh
-
TS. Ngô Quang Huân
-
Hồ Sơ Năng Lực Nghiên Cứu
-
UEH Confessions - #1199: Mình Rất Ngưỡng Mộ Thầy Nguyễn...
-
Chủ Tịch Quốc Hội Vương Đình Huệ: UEH Phải Thực Sự Là Trung Tâm ...
-
Chủ Tịch Quốc Hội Vương Đình Huệ: ĐH Kinh Tế TP.HCM Tạo Môi ...
-
Danh Sách Giảng Viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh Ueh - Diywkfbv