- ASEAN Cup
- Video ASEAN Cup
- Lịch thi đấu ASEAN Cup
- Kết quả ASEAN Cup
- Bảng xếp hạng ASEAN Cup
- Trực tiếp ASEAN Cup
- Nhận định ASEAN Cup
- Tin nóng
- Việt Nam
- V-League
- LTĐ V-League
- U23 Việt Nam
- Kết quả V-League
- BXH V-League
- Vua phá lưới
- ĐT Việt Nam
- U20 Việt Nam
- LTĐ ĐT Việt Nam
- KQBĐ ĐT Việt Nam
- Futsal Việt Nam
- Cúp quốc gia
- U19 Việt Nam
- Anh
- Ngoại hạng Anh
- LTĐ Ngoại hạng Anh
- KQ Ngoại hạng Anh
- BXH Ngoại hạng Anh
- Vua phá lưới
- Video clip BĐ Anh
- Cúp FA
- League Cup
- Thống kê Ngoại Hạng Anh
- TBN
- La Liga
- LTĐ La Liga
- Kết quả La Liga
- BXH La Liga
- Vua phá lưới La Liga
- Video Tây Ban Nha
- Thống kê La Liga
- Châu Âu
- Cúp C1
- Lịch thi đấu C1
- Kết quả Cúp C1
- Bảng xếp hạng C1
- Video BĐ Châu Âu
- Vua phá lưới cúp C1
- Thống kê Cúp C1
- Europa League
- Europa Conference League
- Italia
- Serie A
- Serie B
- LTĐ bóng đá Italia
- KQBD Italia
- BXH bóng đá Italia
- Vua phá lưới Serie A
- Thống kê Serie A
- Đức
- Bundesliga
- LTĐ Bóng đá Đức
- KQBĐ Đức
- BXH bóng đá Đức
- Top ghi bàn Bundesliga
- Thống kê Bundesliga
- Pháp
- Ligue 1
- LTĐ BĐ Pháp
- KQBĐ Pháp
- BXH BĐ Pháp
- Vua phá lưới Ligue 1
- Thống kê Ligue 1
- Quốc tế
- U20 Châu Á
- SEA Games
- Bóng đá Thái Lan
- U23 Châu Á
- Asian Cup
- World Cup
- Olympic
- AFC Champions League Two
- Hậu trường
- AFC Champions League
- Asiad 2023
- Euro 2024
- Kings Cup
- Livescore
- Lịch thi đấu bóng đá
- Kết quả bóng đá
- Bảng xếp hạng bóng đá
- Bảng xếp hạng FIFA
- Bình luận
- Trực tiếp
- Chuyển nhượng
- Chuyển nhượng MU
- Chuyển nhượng Liverpool
- Chuyển nhượng Chelsea
- Chuyển nhượng Barca
- Chuyển nhượng Arsenal
- Chuyển nhượng Man City
- Chuyển nhượng Real Madrid
- Tin chuyển nhượng V-League
- Nhận định
- Nhận định bóng đá Anh
- Nhận định bóng đá Tây Ban Nha
- Nhận định Euro
- Nhận định bóng đá Italia
- Nhận định bóng đá Pháp
- Nhận định bóng đá Đức
- Nhận định cúp C1
- Nhận định Europa League
- Nhận định Europa Conference League
- Nhận định ASEAN Cup
- Nhận định World Cup
- Nhận định bóng đá Việt Nam
- Nhận định bóng đá Mỹ
- Nhận định AFC Champions League
- Nhận định AFC Cup
- Video
- Video bóng đá Việt Nam
- Video bóng đá Anh
- Video cúp C1
- Video bóng đá Châu Âu
- Video bóng đá TBN
- Video bóng đá Italia
- Huyền thoại
- Clip bóng đá vui
Tất cả chuyên mục ×Trang chủTin nóng Bình luậnTrực tiếpASEAN Cup
Xem thêm Thu gọnViệt Nam
Xem thêm Thu gọnAnh
Xem thêm Thu gọnTBN
Xem thêm Thu gọnChâu Âu
Xem thêm Thu gọnItalia
Xem thêm Thu gọnĐức
Xem thêm Thu gọnPháp
Xem thêm Thu gọnQuốc tế
Xem thêm Thu gọnLivescoreChuyển nhượng
Xem thêm Thu gọnNhận định
Xem thêm Thu gọnVideo
Xem thêm Thu gọnTop câu lạc bộ
- Manchester United
- Liverpool
- Arsenal
- Chelsea
- Barcelona
- Juventus
- Real Madrid
- Tottenham
- Man City
- Thể Công Viettel
- Hà Nội FC
- HAGL
Tin tức Tiểu sử Hình ảnh Tiểu sử cầu thủ Eden Hazard
Eden Hazard là một cầu thủ bóng đá người Bỉ hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Real Madrid tại La Liga cũng như thi đấu cho đội tuyển Bỉ.
Mục lục
- 1. Tiểu sử cầu thủ Eden Hazard
- 2. Sự nghiệp của Eden Hazard
- 3. Danh hiệu của Eden Hazard
Thông tin bài được tham khảo từ trang wikipedia.
1. Tiểu sử cầu thủ Eden Hazard
Eden Michael Hazard (sinh ngày 7 tháng 1 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Real Madrid tại La Liga cũng như thi đấu cho đội tuyển Bỉ ở các giải đấu cấp độ đội tuyển. Anh là Đội trưởng Đội tuyển quốc gia Bỉ. Vị trí thi đấu của anh thường là tiền đạo cánh trái.
|
Cầu thủ Eden Hazard |
Hazard bắt đầu sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp của mình với câu lạc bộ Tubize. Sở hữu kỹ thuật cá nhân điêu luyện, tốc độ cao, đi bóng lắt léo, lừa bóng, dứt điểm tốt đã khiến anh được gán cho các biệt danh "Cristiano Ronaldo mới", "Tiểu Messi", và "truyền nhân của Zidane". Kể từ khi được các tuyển trạch viên Lille phát hiện từ CLB của Bỉ là Tubize vào năm 2005, sự nghiệp của Hazard không biết đến 2 từ "chững lại". Đến Lille năm 14 tuổi, ra mắt ở đội một năm 16 tuổi, trở thành cầu thủ ghi bàn trẻ tuổi nhất trong lịch sử CLB này, với bàn thắng ra mắt trong chiến thắng 3-0 trước St. Etienne khi 17 tuổi, đoạt danh hiệu cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Ligue 1 ngay mùa giải đó. Mùa hè 2012, anh chuyển đến thi đấu tại câu lạc bộ Chelsea và trở thành một nhân tố không thể thay thế ở cả Chelsea và đội tuyển Bỉ. Anh đã vô địch Europa League một lần nữa với Chelsea vào tháng 6 năm 2019, sau đó gia nhập Real Madrid trong một vụ chuyển nhượng trị giá tới 150 triệu euro.
2. Sự nghiệp của Eden Hazard
2.1 Sự nghiệp câu lạc bộ |
Sự nghiệp CLB Eden Hazard |
2.2 Sự nghiệp thi đấu ĐTQG Đội tuyển quốc gia Bỉ |
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2008 | 1 | 0 |
2009 | 9 | 0 |
2010 | 7 | 0 |
2011 | 8 | 1 |
2012 | 8 | 1 |
2013 | 9 | 3 |
2014 | 12 | 1 |
2015 | 8 | 6 |
2016 | 14 | 5 |
2017 | 5 | 4 |
2018 | 17 | 6 |
2019 | 8 | 5 |
Tổng cộng | 106 | 32 |
2.3 Bàn thắng ghi cho ĐTQG |
Bàn thắng ĐTQG Eden Hazard |
3. Danh hiệu của Eden Hazard
Câu lạc bộ - Lille
- Vô địch Ligue 1: 2011
- Vô địch Cúp Pháp Coupe de France: 2011
- Chelsea FC
- Vô địch UEFA Europa League: 2012-13, 2018-19
- Bán kết UEFA Champions League: 2013-14
- Vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh: 2015
- Vô địch Premier League: 2014–15, 2016–17
- Vô địch Cúp FA: 2017-18 runner-up: 2016–17
- Real Madrid FC
Đội tuyển quốc gia BỉCá nhân- Giải thưởng Bravo: 2011
- Cầu thủ xuất sắc nhất mùa của Ligue 1: 2011, 2012
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa của Ligue 1: 2009
- Đội hình xuất sắc nhất mùa của Ligue 1: 2010, 2011, 2012
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của UNFP: tháng ba 2010, tháng ba 2012, tháng ba 2012
- Đội hình xuất sắc nhất mùa của Premier League: 2012-2013, 2013-2014, 2014-2015, 2016-2017, 2017-2018
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của PFA: 2013–14
- Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA: 2015
- Quả bóng bạc FIFA World Cup: 2018
Phương Chi
Theo Thể thao & Văn hóa Link bài gốc Copy linkhttps://yeuthethao.thethaovanhoa.vn/tieu-su-cau-thu/eden-hazard-527-268579.htmlEden Hazard |
---|
Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ | Eden Hazard |
Ngày sinh | 7 tháng 1, 1991 (33 tuổi) |
Quốc tịch | Belgium |
Chiều cao | 1.75 m |
Vị trí | Tiền đạo |
Vô địch quốc gia * |
---|
Năm | Đội | *ST | *BT |
---|
2022/2023 | Real Madrid | 6 | 0 | 2021/2022 | Real Madrid | 18 | 0 | 2020/2021 | Real Madrid | 14 | 3 | 2019/2020 | Real Madrid | 16 | 1 | 2018/2019 | Chelsea | 37 | 16 | 2017/2018 | Chelsea U23 | 1 | 0 | 2017/2018 | Chelsea | 34 | 12 | 2016/2017 | Chelsea | 36 | 16 | 2015/2016 | Chelsea | 31 | 4 | 2014/2015 | Chelsea | 38 | 14 | 2013/2014 | Chelsea | 35 | 14 | 2012/2013 | Chelsea | 34 | 9 | 2011/2012 | Lille | 38 | 20 | 2010/2011 | Lille | 38 | 7 | 2009/2010 | Lille | 37 | 5 | 2008/2009 | Lille | 24 | 3 | 2007/2008 | Lille | 4 | 0 |
|
Cúp quốc gia * |
---|
2022/2023 | Real Madrid | 1 | 0 | 2021/2022 | Real Madrid | 2 | 1 | 2021 | Real Madrid | 1 | 0 | 2020/2021 | Real Madrid | 1 | 0 | 2018/2019 | Chelsea | 2 | 0 | 2018/2019 | Chelsea | 5 | 3 | 2017/2018 | Chelsea | 5 | 1 | 2017/2018 | Chelsea | 4 | 1 | 2016/2017 | Chelsea | 4 | 1 | 2016/2017 | Chelsea | 3 | 0 | 2015/2016 | Chelsea | 2 | 2 | 2015/2016 | Chelsea | 1 | 0 | 2015 | Chelsea | 1 | 0 | 2014/2015 | Chelsea | 1 | 0 | 2014/2015 | Chelsea | 6 | 2 | 2013/2014 | Chelsea | 3 | 0 | 2013/2014 | Chelsea | 1 | 0 | 2012/2013 | Chelsea | 6 | 1 | 2012/2013 | Chelsea | 4 | 2 | 2012 | Chelsea | 1 | 0 | 2011/2012 | Lille | 1 | 0 | 2011/2012 | Lille | 3 | 1 | 2011 | Lille | 1 | 1 | 2010/2011 | Lille | 2 | 2 | 2010/2011 | Lille | 5 | 3 | 2009/2010 | Lille | 2 | 1 | 2009/2010 | Lille | 1 | 0 |
|
Cúp châu lục * |
---|
2022/2023 | Real Madrid | 3 | 1 | 2021/2022 | Real Madrid | 3 | 0 | 2020/2021 | Real Madrid | 5 | 1 | 2019/2020 | Real Madrid | 6 | 0 | 2018/2019 | Chelsea | 8 | 2 | 2017/2018 | Chelsea | 8 | 3 | 2015/2016 | Chelsea | 8 | 0 | 2014/2015 | Chelsea | 7 | 3 | 2013/2014 | Chelsea | 9 | 2 | 2013 | Chelsea | 1 | 1 | 2012/2013 | Chelsea | 7 | 1 | 2012/2013 | Chelsea | 6 | 0 | 2012 | Chelsea | 1 | 0 | 2012 | Chelsea | 2 | 0 | 2011/2012 | Lille | 6 | 0 | 2010/2011 | Lille | 9 | 0 | 2009/2010 | Lille | 7 | 2 |
|
Đội tuyển * |
---|
2022/2023 | Belgium | 6 | 0 | 2022 | Belgium | 4 | 1 | 2022 | Belgium | 3 | 0 | 2022 | Belgium | 1 | 0 | 2021 | Belgium | 1 | 0 | 2020/2021 | Belgium | 1 | 0 | 2020 | Belgium | 8 | 5 | 2020 | Belgium | 4 | 0 | 2018/2019 | Belgium | 4 | 1 | 2018 | Belgium | 8 | 6 | 2018 | Belgium | 6 | 3 | 2018 | Belgium | 6 | 2 | 2017 | Belgium | 1 | 1 | 2016 | Belgium | 5 | 1 | 2016 | Belgium | 9 | 5 | 2016 | Belgium | 5 | 1 | 2015 | Belgium | 2 | 1 | 2014 | Belgium | 9 | 2 | 2014 | Belgium | 5 | 0 | 2014 | Belgium | 5 | 1 | 2013 | Belgium | 4 | 1 | 2012 | Belgium | 4 | 1 | 2012 | Belgium | 8 | 1 | 2011 | Belgium | 2 | 0 | 2010 | Belgium | 5 | 0 | 2009 | Belgium | 1 | 0 |
|
Thành tích |
---|
+ Lille :Vô địch Ligue 1, Vô địch Cúp Pháp Coupe de France: 2011 + Chelsea FC :UEFA Europa League: 2013 , Cúp Liên đoàn bóng đá Anh: 2015, Vô địch Premier League: 2014–15 , 16/17 + ĐTQG: Hạng 3 World Cup 2018 |
X