Tiểu Sử Và Thành Tích Thi đấu Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Uruguay
Top câu lạc bộ
- Manchester United
- Liverpool
- Arsenal
- Chelsea
- Barcelona
- Juventus
- Real Madrid
- Tottenham
- Man City
- Thể Công Viettel
- Hà Nội FC
- HAGL
- Tổng quan
- Lịch thi đấu
- Kết quả
- Thứ hạng
- Cầu thủ
- Huấn luyện viên
- Tiểu sử
Đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Uruguay), còn có biệt danh "La Celeste", là đội tuyển bóng đá do Hiệp hội bóng đá Uruguay quản lý và là đại diện của Uruguay, quốc gia ít dân nhất trong nhóm có đội tuyển từng đoạt cúp thế giới.
Mục lục- 1. Tổng quan
- 2. Danh hiệu
- 3. Đồng phục
- 4. Phong cách
- 5. Thành tích
- 5.1 Giải bóng đá vô địch thế giới
- 5.2 Cúp Liên đoàn các châu lục
- 5.3 Cúp bóng đá Nam Mỹ
- 6. Cầu thủ
- 6.1 Đội hình gần nhất
- 6.2 Triệu tập gần đây
- 6.3 Kỷ lục cầu thủ
1. Tổng quan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay | |
Tên khác | Los Charrúas |
La Celeste (Màu xanh da trời) | |
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Uruguay |
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) |
Huấn luyện viên | Oscar Tabárez |
Đội trưởng | Diego Godín |
Thi đấu nhiều nhất | Diego Godín (127) |
Ghi bàn nhiều nhất | Luis Suárez (55) |
Sân nhà | Sân vận động Centenario |
Mã FIFA | URU |
Xếp hạng FIFA | 5 Giữ nguyên (19/12/2019) |
Cao nhất | 2 (6.2012) |
Thấp nhất | 76 (12.1998) |
Hạng Elo | 10 Tăng 1 (25/11/2019) |
Elo cao nhất | 1 (khoảng thời gian 1920-31) |
Elo thấp nhất | 46 (3.1980) |
Trận quốc tế đầu tiên | |
Uruguay 2–3 Argentina | |
(Montevideo, Uruguay; 16/5/1901) | |
Trận thắng đậm nhất | |
Uruguay 9–0 Bolivia | |
(Lima, Peru; 9/11/1927) | |
Trận thua đậm nhất | |
Uruguay 0–6 Argentina | |
(Montevideo, Uruguay; 20/7/1902) | |
Giải Thế giới | |
Số lần tham dự | 13 (lần đầu vào năm 1930) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1930 và 1950) |
Cúp Liên đoàn các châu lục | |
Số lần tham dự | 2 (lần đầu vào năm 1997) |
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (1997 và 2013) |
Cúp bóng đá Nam Mỹ | |
Số lần tham dự | 44 (lần đầu vào năm 1916) |
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1916, 1917, 1920, |
1923, 1924, 1926, 1935, | |
1942, 1956, 1959, 1967, | |
1983, 1987, 1995 và 2011) | |
Thành tích Huy chương Olympic | |
Bóng đá nam | |
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất | Paris 1924 - Đồng đội |
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất | Amsterdam 1928 - Đồng đội |
2. Danh hiệu
Vô địch thế giới: 2- Vô địch: 1930; 1950
- Hạng tư: 1954; 1970; 2010
- Hạng tư: 1997; 2013
- Vô địch (15): 1916; 1917; 1920; 1923; 1924; 1926; 1935; 1942; 1956; 1959; 1967; 1983; 1987; 1995; 2011
- Á quân (6): 1919; 1927; 1939; 1941; 1989; 1999
- Hạng ba (9): 1921; 1922; 1929; 1937; 1947; 1953; 1957; 1975; 2004
- Hạng tư (5): 1945; 1946; 1955; 2001; 2007
- 1936 1924; 1928
- 1936 1983
- 1996 2011
- Hạng tư: 1963
3. Đồng phục
Logo trên áo đấu của đội tuyển quốc gia có 4 sao mặc dù Uruguay chỉ mới vô địch 2 kỳ World Cup. Hai trong số đó kỷ niệm hai lần vô địch World Cup và hai còn lại thì để kỷ niệm hai lần giành huy chương vàng môn bóng đá Olympic những năm 1920 thời điểm khi mà FIFA vẫn công nhận các giải bóng đá ở Olympic là giải vô địch thế giới.Những năm 1900, Uruguay sử dụng các trang phục áo đấu khác nhau. Chiếc áo đấu đầu tiên đội mặc lấy từ câu lạc bộ Albion trong trận đấu đầu tiên của mình với Argentina năm 1901.Năm 1910, câu lạc bộ River Plate đánh bại Alumni của Argentina 2–1. River Plate mặc trang phục phụ cho trận đấu đó, là áo đấu màu xanh nhạt do áo đấu sân nhà của họ trùng màu với áo đấu của Alumni. Một người tên Ricardo LeBas đề xuất cho tuyển quốc gia của Uruguay mặc áo đấu xanh nhạt để ghi nhớ chiến thắng lịch sử của River Plate. Đề xuất được chủ tịch hiệp hội bóng đá Uruguay Héctor Gómez chấp thuận. Bộ áo đấu màu xanh nhạt bắt đầu được sử dụng từ trận đấu đội tuyển gặp và thắng đối thủ Argentina 3–1 ngày 15 tháng 8 năm 1910.Bộ áo đấu màu đỏ trước đó được sử dụng ở một số chuyến du đấu được dùng lại cho kỳ Copa América 1935. Chúng không được mặc lại (ngoại trừ trận gặp Colombia ở World Cup 1962) cho tới năm 1991 khi chính thức trở thành trang phục thi đấu trên sân khách.4. Phong cách
Đánh bại Argentina với tỷ số 4-2 trong chung kết World Cup 1930, theo đánh giá của một số nhà báo đương thời, Uruguay vận dụng lối chơi kết hợp hoàn hảo giữa tấn công và phòng ngự trái ngược với lối chơi quá đậm chất cá nhân của các cầu thủ Argentina biến họ thành bại tướng.Theo một bài viết, dưới thời Oscar Tabárez, Uruguay đề cao hàng phòng ngự kỷ luật và sự chắc chắn và được so sánh giống với các đội bóng Ý, ví như Atlético Madrid. Máu lửa, chắc chắn, tinh quái kiểu đường phố và biết cách khai thác sai lầm của đối thủ là đặc sản của các cầu thủ Uruguay. Họ thường chơi với sơ đồ 4-4-2 phòng ngự chặt trung lộ, thu hẹp khoảng trống, áp sát quyết liệt giữa sân và hai biên. Khi tấn công thì phụ thuộc vào sự cơ động ranh mãnh của cặp tiền đạo và tận dụng tối đa các tình huống cố định."Những thời khắc khó khăn có thể đè bẹp bất kì đội bóng nào khác, nhưng với đội tuyển Uruguay, nó lại khiến chúng tôi thể hiện được sức mạnh và cá tính của mình...xây dựng đội bóng dựa vào nền tảng vững chắc, qua đó hàng công có thể tỏa sáng và mang về những chiến thắng." — Diego Lugano, tuyển thủ Uruguay, tiết lộ, đề cập những yếu tố phụ trợ như "tiếng gọi lịch sử" và "niềm đam mê"."Khi thấy quân đội nước mình, không người Uruguay nào cảm thấy tổ quốc mình ở đó. Và nhiều phương diện khác nơi đời sống xã hội thì cũng tương tự. Nhưng khi thấy đội bóng, có, họ thấy có Uruguay của mình ở đó. Hay là nói nếu bạn "mua một gói thuật kịch" ý nghĩa quốc gia, sẽ có gì đó hơn một đội bóng xảy đến với nước bạn." — Ignacio Pardo, nhà xã hội học, chỉ ra rằng người Uruguay xem đội tuyển như một trong những thế chế đại diện tiêu biểu nhất của quốc gia, biểu tượng quốc gia.Người Uruguay bằng bóng đá nhìn thấy một bức họa vẽ nên cá tính dũng cảm của một dân tộc. Trường phái bóng đá của Uruguay được biết đến với tính chất mạnh bạo và giàu tính thực dụng chiến thuật. Nhà báo Fabio Salgueiro, từ cổng Terra, cho rằng "ý chí quyết tâm và ham muốn chiếm lĩnh, thắng thế có trong máu của những người Uruguay". Luis Fernando Veríssimo cho biết: "Người Uruguay sẽ tìm mọi cách, mọi khả năng và nỗ lực hết mình để hạ đối thủ mạnh hơn họ".5. Thành tích
Trước năm 1916, Uruguay chơi tổng cộng 30 trận thì trong đó 29 trận đều là đối đầu với Argentina. Năm 1924, đội tuyển Uruguay tới Paris và trở thành đội Nam Mỹ đầu tiên góp mặt tại Thế Vận Hội. Tương phản với các đối thủ châu Âu thời điểm đó, Uruguay có lối chơi thiên về bóng ngắn, thắng tất cả các trận, hạ Thụy Sĩ 3–0 để giành huy chương vàng.5.1 Giải bóng đá vô địch thế giới
Thành viên tuyển Uruguay đánh bại Argentina chung kết World Cup 1930Sau lần thứ hai giành huy chương vàng Olympic năm 1928, Uruguay được chọn làm chủ nhà kỳ World Cup đầu tiên năm 1930. Dù giành được ngôi vương của giải đấu, Uruguay không hài lòng với việc chỉ có bốn đội từ châu Âu tham dự và cho rằng mình bị người Âu khinh thường. Họ quyết định tẩy chay World Cup 1934 do Ý làm chủ nhà và World Cup 1938 mà Pháp đăng cai.Đội hình gặp Brazil trận đấu quyết định ngôi vương World Cup 1950 |
Năm | Chủ nhà | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1930 | Uruguay | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 15 | 3 |
1934-1938 | Không tham dự | |||||||
1950 | Brasil | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 15 | 5 |
1954 | Thụy Sĩ | Hạng tư | 5 | 3 | 0 | 2 | 16 | 9 |
1958 | Thụy Điển | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1962 | Chile | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 |
1966 | Anh | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 5 |
1970 | México | Hạng tư | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 5 |
1974 | Tây Đức | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 |
1978-1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 | México | Vòng 2 | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 8 |
1990 | Ý | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 5 |
1994-1998 | Pháp | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | Hàn Quốc Nhật Bản | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 |
2006 | Đức | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2010 | Cộng hòa Nam Phi | Hạng tư | 7 | 3 | 2 | 2 | 11 | 8 |
2014 | Brasil | Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 |
2018 | Nga | Tứ kết | 5 | 4 | 0 | 1 | 7 | 3 |
2022 | Qatar | Chưa xác định | ||||||
2026 | Canada México Hoa Kỳ | |||||||
Tổng cộng | 13/21 2 lần: Vô địch | 56 | 24 | 12 | 20 | 87 | 74 |
5.2 Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm | Chủ nhà | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1992-1995 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1997 | Ả Rập Xê Út | Hạng tư | 5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 6 |
1999-2009 | Không giành quyền tham dự | |||||||
2013 | Brasil | Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 14 | 7 |
2017 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Tổng cộng | 2/10 2 lần: Hạng tư | 10 | 5 | 1 | 4 | 22 | 13 |
5.3 Cúp bóng đá Nam Mỹ
Năm | Chủ nhà | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1916 | Argentina | Vô địch | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 |
1917 | Uruguay | Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 |
1919 | Brasil | Á quân | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 4 |
1920 | Chile | Vô địch | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 |
1921 | Argentina | Hạng ba | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
1922 | Brasil | Hạng ba | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 |
1923 | Uruguay | Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 |
1924 | Uruguay | Vô địch | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 |
1925 | Bỏ cuộc | |||||||
1926 | Chile | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 17 | 2 |
1927 | Peru | Á quân | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 4 |
1929 | Argentina | Hạng ba | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 |
1935 | Peru | Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 |
1937 | Argentina | Hạng ba | 5 | 2 | 0 | 3 | 11 | 14 |
1939 | Peru | Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 5 |
1941 | Chile | Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 1 |
1942 | Uruguay | Vô địch | 6 | 6 | 0 | 0 | 21 | 2 |
1945 | Chile | Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 14 | 6 |
1946 | Argentina | Hạng tư | 5 | 2 | 0 | 3 | 11 | 9 |
1947 | Ecuador | Hạng ba | 7 | 5 | 0 | 2 | 21 | 8 |
1949 | Brasil | Hạng 6 | 7 | 2 | 1 | 4 | 14 | 20 |
1953 | Peru | Hạng ba | 6 | 3 | 1 | 2 | 15 | 6 |
1955 | Chile | Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 12 | 12 |
1956 | Uruguay | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 3 |
1957 | Peru | Hạng ba | 6 | 4 | 0 | 2 | 15 | 12 |
1959 | Argentina | Hạng 5 | 6 | 2 | 0 | 4 | 15 | 14 |
1959 | Ecuador | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 3 |
1963 | Bỏ cuộc | |||||||
1967 | Uruguay | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 13 | 2 |
1975 | Các quốc gia Nam Mỹ | Bán kết | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 |
1979 | Các quốc gia Nam Mỹ | Vòng bảng | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 |
1983 | Các quốc gia Nam Mỹ | Vô địch | 8 | 5 | 2 | 1 | 12 | 6 |
1987 | Argentina | Vô địch | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 |
1989 | Brasil | Á quân | 7 | 4 | 0 | 3 | 11 | 3 |
1991 | Chile | Vòng bảng | 4 | 1 | 3 | 0 | 4 | 3 |
1993 | Ecuador | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 |
1995 | Uruguay | Vô địch | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 4 |
1997 | Bolivia | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 |
1999 | Paraguay | Á quân | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 9 |
2001 | Colombia | Hạng tư | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 7 |
2004 | Peru | Hạng ba | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 10 |
2007 | Venezuela | Hạng tư | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 9 |
2011 | Argentina | Vô địch | 6 | 3 | 3 | 0 | 9 | 3 |
2015 | Chile | Tứ kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 |
2016 | Hoa Kỳ | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 |
2019 | Brasil | Tứ kết | 4 | 2 | 2 | 0 | 7 | 2 |
2020 | Argentina Colombia | Chưa xác định | ||||||
2024 | Ecuador | |||||||
Tổng cộng | Tổng cộng | 15 lần: Vô địch | 200 | 111 | 36 | 54 | 406 | 220 |
6. Cầu thủ
6.1 Đội hình gần nhất
Bên dưới là 23 cầu thủ tham dự 2 trận giao hữu gặp Hungary và Argentina vào các ngày 15 và 18 tháng 11 năm 2019.Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2019, sau trận gặp Hungary.Số áo | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ | Quốc tịch |
1 | Thủ môn | Fernando Muslera | 16 tháng 6, 1986 (34 tuổi) | 116 | 0 | Galatasaray | Thổ Nhĩ Kỳ |
12 | Thủ môn | Martín Campaña | 29 tháng 5, 1989 (31 tuổi) | 5 | 0 | Independiente | Argentina |
2 | Hậu vệ | Bruno Méndez | 10 tháng 9, 1999 (20 tuổi) | 2 | 0 | Corinthians | Brasil |
3 | Hậu vệ | Diego Godín (đội trưởng) | 16 tháng 2, 1986 (34 tuổi) | 135 | 8 | Internazionale | Ý |
4 | Hậu vệ | Giovanni González | 20 tháng 9, 1994 (25 tuổi) | 8 | 0 | Peñarol | Uruguay |
13 | Hậu vệ | Gastón Silva | 5 tháng 3, 1994 (26 tuổi) | 19 | 0 | Independiente | Argentina |
17 | Hậu vệ | Diego Laxalt | 7 tháng 2, 1993 (27 tuổi) | 24 | 0 | Milan | Ý |
19 | Hậu vệ | Sebastián Coates | 7 tháng 10, 1990 (29 tuổi) | 39 | 1 | Sporting CP | Bồ Đào Nha |
20 | Hậu vệ | Matías Viña | 9 tháng 11, 1997 (22 tuổi) | 6 | 0 | Nacional | Uruguay |
22 | Hậu vệ | Martín Cáceres | 7 tháng 4, 1987 (33 tuổi) | 98 | 4 | Fiorentina | Ý |
23 | Hậu vệ | Mathías Suárez | 24 tháng 6, 1996 (24 tuổi) | 3 | 0 | Montpellier | Pháp |
5 | Tiền vệ | Matías Vecino | 24 tháng 8, 1991 (28 tuổi) | 41 | 3 | Internazionale | Ý |
6 | Tiền vệ | Rodrigo Bentancur | 25 tháng 6, 1997 (23 tuổi) | 29 | 0 | Juventus | Ý |
7 | Tiền vệ | Brian Lozano | 23 tháng 2, 1994 (26 tuổi) | 8 | 0 | Santos Laguna | México |
8 | Tiền vệ | Gastón Pereiro | 11 tháng 6, 1995 (25 tuổi) | 10 | 4 | PSV | Hà Lan |
14 | Tiền vệ | Lucas Torreira | 11 tháng 2, 1996 (24 tuổi) | 23 | 0 | Arsenal | Anh |
15 | Tiền vệ | Federico Valverde | 22 tháng 7, 1998 (22 tuổi) | 20 | 2 | Real Madrid | Tây Ban Nha |
9 | Tiền đạo | Luis Suárez | 24 tháng 1, 1987 (33 tuổi) | 113 | 59 | Barcelona | Tây Ban Nha |
11 | Tiền đạo | Cristhian Stuani | 12 tháng 10, 1986 (33 tuổi) | 50 | 8 | Girona | Tây Ban Nha |
16 | Tiền đạo | Brian Rodríguez | 20 tháng 5, 2000 (20 tuổi) | 6 | 3 | Los Angeles | Hoa Kỳ |
18 | Tiền đạo | Maxi Gómez | 14 tháng 8, 1996 (24 tuổi) | 17 | 2 | Tây Ban Nha | Tây Ban Nha |
21 | Tiền đạo | Edinson Cavani | 14 tháng 2, 1987 (33 tuổi) | 116 | 50 | Paris Saint-Germain | Pháp |
6.2 Triệu tập gần đây
Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Quốc gia | Lần cuối triệu tập |
Thủ môn | Gastón Olveira | 21/4/1993 | 0 | 0 | River Plate | Uruguay | Peru, 16/10/2019 |
Thủ môn | Martín Silva | 25/3/1983 | 11 | 0 | Libertad | Paraguay | Copa América 2019 |
Hậu vệ | José Giménez | 20/1/1995 | 58 | 8 | Atlético Madrid | Tây Ban Nha | Peru, 16/10/2019 |
Hậu vệ | Marcelo Saracchi | 23/4/1998 | 4 | 0 | RB Leipzig | Đức | Peru, 16/10/2019 PRE |
Tiền vệ | Nahitan Nández | 28/12/1995 | 31 | 0 | Cagliari | Ý | Argentina, 18/11/2019 INJ |
Tiền vệ | Giorgian De Arrascaeta | 1/6/1994 | 25 | 3 | Flamengo | Brasil | Argentina, 18/11/2019 PRE |
Tiền vệ | Nicolás Lodeiro | 21/3/1989 | 60 | 5 | Seattle Sounders | Hoa Kỳ | Peru, 16/10/2019 PRE |
Tiền vệ | Carlos Sánchez | 2/12/1984 | 38 | 1 | Santos | Brasil | Cúp Trung Quốc 2019 PRE |
Tiền vệ | Camilo Mayada | 8/1/1991 | 8 | 0 | River Plate | Argentina | Cúp Trung Quốc 2019 PRE |
Tiền đạo | Jonathan Rodríguez | 6/7/1993 | 20 | 3 | Cruz Azul | México | Argentina, 18/11/2019 INJ |
Tiền đạo | Darwin Núñez | 24/6/1999 | 1 | 1 | Almería | Tây Ban Nha | Argentina, 18/11/2019 PRE |
Ghi chú: - INJ: Rút lui vì chấn thương.
- PRE: Đội hình sơ bộ.
- RET: Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
6.3 Kỷ lục cầu thủ
Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019. Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhấtSTT | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
1 | Diego Godín | 2005– | 135 | 8 |
2 | Maxi Pereira | 2005–2018 | 125 | 3 |
3 | Edinson Cavani | 2008– | 116 | 50 |
Fernando Muslera | 2009– | 116 | 0 | |
5 | Luis Suárez | 2007– | 113 | 59 |
6 | Diego Forlán | 2002–2014 | 112 | 36 |
7 | Cristian Rodríguez | 2005–2018 | 109 | 11 |
8 | Martín Cáceres | 2007– | 98 | 4 |
9 | Diego Lugano | 2003–2014 | 95 | 9 |
10 | Egidio Arévalo Ríos | 2006–2017 | 91 | 0 |
Ghi nhiều bàn thắng nhất
STT | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
1 | Luis Suárez | 2007– | 59 | 113 |
2 | Edinson Cavani | 2008– | 50 | 116 |
2 | Diego Forlán | 2002–2014 | 36 | 112 |
4 | Héctor Scarone | 1917–1930 | 31 | 52 |
5 | Ángel Romano | 1913–1927 | 28 | 69 |
6 | Óscar Míguez | 1950–1958 | 27 | 39 |
7 | Sebastián Abreu | 1996–2012 | 26 | 70 |
8 | Pedro Petrone | 1923–1930 | 24 | 29 |
9 | Carlos Aguilera | 1982–1997 | 22 | 64 |
Fernando Morena | 1971–1983 | 22 | 53 |
Uruguay | |
---|---|
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Uruguay |
Biệt danh | La Celeste (The Sky Blue) |
Tên ngắn gọn | Uruguay |
Sân vận động | Estadio Centenario |
Sức chứa | 65,235 |
Quản lý | Oscar Tabárez |
Giải đấu | GH Mùa 2024, VL WC KV Nam Mỹ Mùa 2023-2025 |
Màu áo sân nhà Màu áo sân khách |
Từ khóa » Hậu Vệ Uruguay
-
Đội Hình Tuyển Uruguay Xuất Sắc Nhất Thế Kỉ 21 - 90min
-
Danh Sách Cầu Thủ Uruguay 2022 | Thể Thao 247
-
10 Cầu Thủ Bóng đá Uruguay Xuất Sắc Nhất Mọi Thời đại - Vinsports
-
Đội Tuyển Uruguay - Tin Tức Mới Nhất 24h Qua - VnExpress
-
Huyền Thoại MU Chỉ Trích Hậu Vệ Uruguay Vì Khóc Khi Trận đấu Chưa Hết
-
Phát Trực Tiếp Mexico Vs Hàn Quốc,[mes] - .vn
-
đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Uruguay | Kết Quả Trang 1 - Tiền Phong
-
Kết Quả Uruguay Hôm Nay-truc Tiếp Bóng đá
-
Kết Quả Uruguay Hôm Nay Việt Nam-link Bóng đá - FBA UNLP
-
Hậu Vệ Uruguay Bật Khóc Như đứa Trẻ Giữa Trận đấu - Bongdaplus
-
Bóng đá Uruguay-xem Bong Da Truc Tuyen
-
23h Ngày 24-6, Italia Gặp Uruguay: Cuộc đấu Trí Giữa Hai Nhà Cầm ...