Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó Lớp 4

Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Giaitoan.com Toán 5 Luyện tập Toán lớp 5Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán có lời văn lớp 5Nội dung Tải về
  • 96 Đánh giá
Mua tài khoản GiaiToan Pro để trải nghiệm website GiaiToan.com KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Bài tập Toán lớp 5: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số

  • 1. Cách giải dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
  • 2. Các bài toán về tổng tỉ lớp 5
    • Dạng 1: Bài toán tổng tỉ cơ bản
    • Dạng 2: Bài toán ẩn tổng
    • Dạng 3: Bài toán ẩn tỉ
    • Dạng 4: Bài toán ẩn cả tổng và tỉ
  • 3. Bài tập toán tổng tỉ lớp 5

Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ lớp 5  biên soạn bao gồm phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo đáp án và bài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải các bài toán tổng tỉ lớp 5. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo chi tiết.

Tham khảo thêm: Chuyên đề giải toán có lời văn

1. Cách giải dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

+ Bước 1: Vẽ sơ đồ dữ kiện bài toán.

+ Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Bước 3: Tìm số bé và số lớn bằng công thức:

Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé

Số lớn = (Tổng hai số: tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn

+ Bước 4: Kết luận đáp số của bài toán.

2. Các bài toán về tổng tỉ lớp 5

Dạng 1: Bài toán tổng tỉ cơ bản

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 84, tỉ số của hai số đó là \frac{2}{5}. Tìm hai số đó.

Sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4

Bài làm

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số lớn là:

84 : 7 x 5 = 60

Số bé là:

84 – 60 = 24

Đáp số: Số lớn: 60

Số bé: 24

Dạng 2: Bài toán ẩn tổng

Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tổng (cho biết tỉ số, không cho biết tổng hai số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tổng của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.

Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 100m. Chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Cách giải:

+ Bước 1: Tính tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật (nửa chu vi)

+ Bước 2: Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật theo bài toán tổng tỉ

+ Bước 3: Tính diện tích của hình chữ nhật

+ Bước 4: Kết luận bài toán

Bài làm

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

100 : 2 = 50 (m)

Sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

100 : 5 x 3 = 60 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

100 – 60 = 40 (m)

Diện tích của hình chữ nhật là:

60 x 40 = 2400 (m2)

Đáp số: 2400m2

Dạng 3: Bài toán ẩn tỉ

Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tỉ (cho biết tổng hai số, không cho biết tỉ số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tỉ số của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.

Ví dụ 3: Tìm hai số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.

Cách giải:

+ Bước 1: Tính tỉ số của hai số

+ Bước 2: Tìm số lớn và số bé theo bài toán tổng và tỉ

+ Bước 3: Kết luận bài toán.

Bài làm

Tỉ số giữa số bé và số lớn là:

1:3 = \frac{1}{3}

Sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Số bé là:

48 : 4 x 1 = 12

Số lớn là:

48 – 12 = 36

Đáp số: Số lớn: 36

Số bé: 12

Dạng 4: Bài toán ẩn cả tổng và tỉ

Đây là dạng toán thiếu (ẩn) cả hai dữ kiện tổng và tỉ số. Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tổng và tỉ số của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.

Ví dụ 4: Tìm hai số, biết trung bình cộng của hai số bằng 120 và \frac{1}{3} số thứ nhất bằng \frac{1}{7} số thứ hai.

Cách giải:

+ Bước 1: Tìm tổng và tỉ số của hai số

+ Bước 2: Tìm số thứ nhất và số thứ hai theo bài toán tổng và tỉ.

+ Bước 3: Kết luận bài toán.

Bài làm

Tổng của hai số là:

120 x 2 = 240

Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là:

\frac{1}{7}:\frac{1}{3} = \frac{3}{7}

Sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Số thứ nhất là:

240 : 10 x 3 = 72

Số thứ hai là:

240 – 72 = 168

Đáp số: Số thứ nhất: 72

Số thứ hai: 168

3. Bài tập toán tổng tỉ lớp 5

Bài 1: Tổng của hai số bằng 444. Tỉ số của hai số là \frac{4}{7}. Tìm hai số đó.

Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 700 m, chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 3: Tổng của hai số bằng 96. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Bài 4: Hai kho chứa 250 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng \frac{3}{2} số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Bài 5: Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.

Bài 6: Trung bình cộng của hai số bằng 440. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó. (Gợi ý: thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn → số lớn gấp số bé 10 lần)

Bài 7: Trên bãi cỏ có tất cả 35 con bò và trâu. Số trâu bằng 2/3 số bò. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?

Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.

Bài 9: Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được số vải bằng 2/5 số vải bán được của ngày thứ hai. Tính số vải bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 70 m vải.

Bài 10: Tổng của hai số là 286. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

Bài 11: Lớp 5A có 40 học sinh, sau đó lớp có thêm 5 bạn nữ nữa chuyển đến nên số bạn nữ lúc này bằng \frac{2}{3} số bạn nam. Tính số bạn nam và nữ lúc đầu.

Bài 12: Hai khối Bốn và Năm của một trường Tiểu học có tất cả 345 học sinh. Nếu có thêm 25 học sinh chuyển vào khối Năm và 25 học sinh khối Bốn chuyển đi thì khi đó số học sinh khối Năm sẽ bằng \frac{1}{2} số học sinh khối Bốn. Hỏi lúc đầu mỗi khối có bao nhiêu học sinh?

Bài 13: Một nông trại đang nuôi 230 con thỏ và sóc, biết \frac{1}{2} số con sóc bằng \frac{1}{3} số con thỏ. Hỏi trang trại có bao nhiêu con thỏ và bao nhiêu con sóc?

Bài 14: Hai thùng có tất cả 214,5 lít dầu. Sau khi đổ 10,5 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở thùng thứ nhất bằng \frac{2}{3} số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài 15: Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia số kia ta được thương là 4.

-----------------------------------------------

Chia sẻ bởi: Người Nhện

Download

(96 lượt)
  • Lượt tải: 1.514
  • Lượt xem: 75.137
  • Dung lượng: 183,3 KB
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Download Tìm thêm: Toán lớp 5 Bài tập Toán lớp 52 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để Gửi
  • Xuân Vy 4/1 Xuân Vy 4/1

    hay😇

    Thích Phản hồi 1 19/06/22
  • Oops Sad VN ヅ Oops Sad VN ヅ

    hay quá ❤️😊💕

    Thích Phản hồi 0 06/07/22

Tài liệu tham khảo khác

  • 🖼️

    Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4

    Giải Toán có lời văn lớp 4
  • 🖼️

    Toán lớp 4 Ôn tập về tìm số trung bình cộng

    Giải Toán có lời văn lớp 4
  • 🖼️

    Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

    Giải Toán có lời văn lớp 5
  • 🖼️

    Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4

    Giải Toán có lời văn lớp 4
  • 🖼️

    Tìm phân số của một số lớp 4

    Giải Toán có lời văn lớp 4
  • 🖼️

    Bài toán trồng cây lớp 4

    Giải Toán có lời văn lớp 4
  • 🖼️

    Các bài toán tính tuổi lớp 4

    Giải Toán có lời văn lớp 4
  • 🖼️

    Tìm một số biết giá trị một phân số của nó lớp 4

    Giải Toán có lời văn lớp 4
  • 🖼️

    Tìm hai số khi biết hai hiệu số lớp 4

    Giải Toán có lời văn lớp 4

Chủ đề liên quan

  • 🖼️

    Toán 5

  • 🖼️

    Luyện tập Toán lớp 5

Mới nhất trong tuần

  • Tìm số có ba chữ số, biết trung bình cộng của ba chữ số bằng 3

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Trung bình cộng của ba số là 100. Tìm số thứ hai, biết số thứ hai bằng trung bình cộng của hai số còn lại

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Trung bình cộng của ba số a, b và 192 là 112. Tìm a và b, biết rằng b gấp đôi a

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Hai thùng đựng tất cả 112 lít nước mắm. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 7 lít

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân lớp 5

    🖼️ 4.743 Ôn tập về số thập phân
  • Tìm số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó thì ta được số mới

    🖼️ Tìm một số thỏa mãn điều kiện
  • Hình chữ nhật có chu vi 64 cm. Nếu giảm chiều rộng 2 cm, thêm chiều dài 2 cm

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Một người có 1 tạ rưỡi gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ

    🖼️ Bài tập Toán lớp 5
  • Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

    🖼️ Toán lớp 5
  • Cách đổi hỗn số ra phân số. Cách đổi phân số ra hỗn số

    🖼️ 699 Hỗn số lớp 5
Bản quyền ©2024 Giaitoan.com Email: info@giaitoan.com. Liên hệ Facebook Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật

Từ khóa » Toán Tổng Tỉ Lớp 5 Có Lời Giải