Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Tỉ Số Của Hai Số đó Lớp 4
Có thể bạn quan tâm
- 102 Đánh giá
Bài tập Toán lớp 5: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
- 1. Cách giải dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- 2. Các bài toán về tổng tỉ lớp 5
- Dạng 1: Bài toán tổng tỉ cơ bản
- Dạng 2: Bài toán ẩn tổng
- Dạng 3: Bài toán ẩn tỉ
- Dạng 4: Bài toán ẩn cả tổng và tỉ
- 3. Bài tập toán tổng tỉ lớp 5
Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ lớp 5 biên soạn bao gồm phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo đáp án và bài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải các bài toán tổng tỉ lớp 5. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo chi tiết.
Tham khảo thêm: Chuyên đề giải toán có lời văn
1. Cách giải dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
• Bước 1: Vẽ sơ đồ dữ kiện bài toán.
• Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
• Bước 3: Tìm số bé và số lớn bằng công thức:
Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Số lớn = (Tổng hai số: tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
• Bước 4: Kết luận đáp số của bài toán.
2. Các bài toán về tổng tỉ lớp 5
2.1. Dạng 1: Bài toán tổng tỉ cơ bản
Ví dụ 1: Tổng của hai số là 84, tỉ số của hai số đó là
. Tìm hai số đó.
Sơ đồ:

Bài làm
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số lớn là:
84 : 7 x 5 = 60
Số bé là:
84 – 60 = 24
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 24
2.2. Dạng 2: Bài toán ẩn tổng
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tổng (cho biết tỉ số, không cho biết tổng hai số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tổng của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 100 m. Chiều dài bằng
chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Cách giải:
• Bước 1: Tính tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật (nửa chu vi)
• Bước 2: Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật theo bài toán tổng tỉ
• Bước 3: Tính diện tích của hình chữ nhật
• Bước 4: Kết luận bài toán
Bài làm
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
100 : 2 = 50 (m)
Sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
100 : 5 x 3 = 60 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
100 – 60 = 40 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
60 x 40 = 2 400 (m2)
Đáp số: 2 400 m2
2.3. Dạng 3: Bài toán ẩn tỉ
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) tỉ (cho biết tổng hai số, không cho biết tỉ số). Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tỉ số của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 3: Tìm hai số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Cách giải:
• Bước 1: Tính tỉ số của hai số
• Bước 2: Tìm số lớn và số bé theo bài toán tổng và tỉ
• Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tỉ số giữa số bé và số lớn là:
![]()
Sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bé là:
48 : 4 x 1 = 12
Số lớn là:
48 – 12 = 36
Đáp số: Số lớn: 36
Số bé: 12
2.4. Dạng 4: Bài toán ẩn cả tổng và tỉ
Đây là dạng toán thiếu (ẩn) cả hai dữ kiện tổng và tỉ số. Để giải bài toán ta thực hiện việc tìm tổng và tỉ số của hai số sau đó giải bài toán theo dạng toán tổng và tỉ số.
Ví dụ 4: Tìm hai số, biết trung bình cộng của hai số bằng 120 và
số thứ nhất bằng
số thứ hai.
Cách giải:
• Bước 1: Tìm tổng và tỉ số của hai số
• Bước 2: Tìm số thứ nhất và số thứ hai theo bài toán tổng và tỉ.
• Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tổng của hai số là:
120 x 2 = 240
Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là:
![]()
Sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số thứ nhất là:
240 : 10 x 3 = 72
Số thứ hai là:
240 – 72 = 168
Đáp số: Số thứ nhất: 72
Số thứ hai: 168
3. Bài tập toán tổng tỉ lớp 5
Bài 1: Tổng của hai số bằng 444. Tỉ số của hai số là
. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 700 m, chiều rộng bằng
chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 3: Tổng của hai số bằng 96. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 4: Hai kho chứa 250 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng
số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 5: Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 6: Trung bình cộng của hai số bằng 440. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó. (Gợi ý: thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn → số lớn gấp số bé 10 lần)
Bài 7: Trên bãi cỏ có tất cả 35 con bò và trâu. Số trâu bằng 2/3 số bò. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?
Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.
Bài 9: Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được số vải bằng 2/5 số vải bán được của ngày thứ hai. Tính số vải bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 70 m vải.
Bài 10: Tổng của hai số là 286. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 11: Lớp 5A có 40 học sinh, sau đó lớp có thêm 5 bạn nữ nữa chuyển đến nên số bạn nữ lúc này bằng
số bạn nam. Tính số bạn nam và nữ lúc đầu.
Bài 12: Hai khối Bốn và Năm của một trường Tiểu học có tất cả 345 học sinh. Nếu có thêm 25 học sinh chuyển vào khối Năm và 25 học sinh khối Bốn chuyển đi thì khi đó số học sinh khối Năm sẽ bằng
số học sinh khối Bốn. Hỏi lúc đầu mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Bài 13: Một nông trại đang nuôi 230 con thỏ và sóc, biết
số con sóc bằng
số con thỏ. Hỏi trang trại có bao nhiêu con thỏ và bao nhiêu con sóc?
Bài 14: Hai thùng có tất cả 214,5 lít dầu. Sau khi đổ 10,5 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở thùng thứ nhất bằng
số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 15: Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia số kia ta được thương là 4.
Bài 16: Hai hầm đông lạnh chưa 180 tấn tôm. Nếu người ta chuyển 2/7 khối lượng tôm ở hầm thứ nhất sang hầm thứ hai, thì khối lượng tôm ở hai hầm bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu tấn tôm?
Bài 17: Hai thùng đựng tất cả 112 lít nước mắm. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 7 lít thì số mắm ở thùng thứ hai bằng 5/3 số mắm ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm.
Bài 18: Tổng 2 số bằng 385. Một trong hai số có số tận cùng bằng chữ số 0, nếu xóa chữ số 0 đó thì ta được 2 số bằng nhau. Tìm hai số đó.
-----------------------------------------------
Chia sẻ bởi:Download
(102 lượt)- Lượt tải: 1.517
- Lượt xem: 76.836
- Dung lượng: 183,3 KB
Link Download chính thức:
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Download Tìm thêm: Toán lớp 5 Bài tập Toán lớp 52 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất-
Xuân Vy 4/1 hay😇
Thích Phản hồi 1 19/06/22 -
Oops Sad VN ヅ hay quá ❤️😊💕
Thích Phản hồi 0 06/07/22
Tài liệu tham khảo khác
-

Các bài toán tính tuổi lớp 4
Giải Toán có lời văn lớp 4 -

Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 4
Giải Toán có lời văn lớp 4 -

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Giải Toán có lời văn lớp 5 -

Bài toán trồng cây lớp 4
Giải Toán có lời văn lớp 4 -

Tìm một số biết giá trị một phân số của nó lớp 4
Giải Toán có lời văn lớp 4 -

Toán lớp 4 Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Giải Toán có lời văn lớp 4 -

Tìm phân số của một số lớp 4
Giải Toán có lời văn lớp 4 -

Tìm hai số khi biết hai hiệu số lớp 4
Giải Toán có lời văn lớp 4 -

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4
Giải Toán có lời văn lớp 4
Chủ đề liên quan
-

Toán 5
-

Luyện tập Toán lớp 5
Mới nhất trong tuần
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần?
Diện tích hình chữ nhậtTìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
1.517 Giải Toán có lời văn lớp 5Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng
Diện tích hình trònMột hình chữ nhật có chiều dài 1,2 dm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là?
Diện tích hình chữ nhậtMột thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m
Diện tích hình thangChu vi và diện tích hình thang: Công thức và bài tập
Công thức diện tích hình thangMột thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m
Diện tích hình thangCác dạng bài tập về hỗn số lớp 5
1.128 Bài tập về hỗn số lớp 5Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn là 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang
Diện tích hình thangTìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
1.267 Giải Toán có lời văn lớp 5
Từ khóa » Cách Tìm Hai Số Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó Lớp 4
-
Hướng Dẫn Và Bài Tập Toán Lớp 4 Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó - Toán Lớp 4 - YouTube
-
Giải Toán Lớp 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó
-
5 Dạng Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó Lớp 4
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó Lớp 4 - O2 Education
-
Toán Lớp 4 Trang 47 Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu: Lý Thuyết, Quy Tắc Và Bài Tập
-
TOÁN NÂNG CAO LỚP 4 - TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Lớp 4 Bài Tập & Lý Thuyết
-
Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Lớp 4 - Giải Toán Có Lời Văn Lớp 4
-
Quy Tắc Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số đó
-
[CHUẨN NHẤT] Dạng Toán Tổng Hiệu Lớp 4 Có Lời Giải - TopLoigiai
-
A. Hoạt động Cơ Bản - Bài 22 : Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của ...